Thực hiện các thí nghiệm sau Sục khí ch3 nh2 vào dung dịch CH3COOH

Cho các thí nghiệm sau:

(1) Nung hỗn hợp NaNO2 và NH4Cl.

(2) Điện phân dung dịch CuSO4 (điện cực trơ, graphit).

(3) Dẫn khí NH3 qua CuO nung nóng.

(4) Nhiệt phân Ca(NO3)2.

(5) Cho khí CO2 tác dụng với H2O có ánh sáng, clorofin.

(6) H2O2 tác dụng với dung dịch KMnO4 trong H2SO4.

(7) Cho khí O3 tác dụng với dung dịch KI.

(8) Điện phân NaOH nóng chảy.

(9) Dẫn hơi nước qua than nóng đỏ.

(10) Nhiệt phân KMnO4.

(11) Thêm MnO2 vào muối KClO3 đun nóng.

(12) Nhiệt phân muối NH4HCO3.

(13) Hấp thụ Na vào nước.

(14) Điện phân dung dịch HCl.

(15) Cho MnO2 tác dụng với HCl đặc.

 Số thí nghiệm thu được khí oxi là


Page 2

Cho các thí nghiệm sau:

(1) Nung hỗn hợp NaNO2 và NH4Cl.

(2) Điện phân dung dịch CuSO4 (điện cực trơ, graphit).

(3) Dẫn khí NH3 qua CuO nung nóng.

(4) Nhiệt phân Ca(NO3)2.

(5) Cho khí CO2 tác dụng với H2O có ánh sáng, clorofin.

(6) H2O2 tác dụng với dung dịch KMnO4 trong H2SO4.

(7) Cho khí O3 tác dụng với dung dịch KI.

(8) Điện phân NaOH nóng chảy.

(9) Dẫn hơi nước qua than nóng đỏ.

(10) Nhiệt phân KMnO4.

(11) Thêm MnO2 vào muối KClO3 đun nóng.

(12) Nhiệt phân muối NH4HCO3.

(13) Hấp thụ Na vào nước.

(14) Điện phân dung dịch HCl.

(15) Cho MnO2 tác dụng với HCl đặc.

 Số thí nghiệm thu được khí oxi là


Page 3

Cho các thí nghiệm sau:

(1) Nung hỗn hợp NaNO2 và NH4Cl.

(2) Điện phân dung dịch CuSO4 (điện cực trơ, graphit).

(3) Dẫn khí NH3 qua CuO nung nóng.

(4) Nhiệt phân Ca(NO3)2.

(5) Cho khí CO2 tác dụng với H2O có ánh sáng, clorofin.

(6) H2O2 tác dụng với dung dịch KMnO4 trong H2SO4.

(7) Cho khí O3 tác dụng với dung dịch KI.

(8) Điện phân NaOH nóng chảy.

(9) Dẫn hơi nước qua than nóng đỏ.

(10) Nhiệt phân KMnO4.

(11) Thêm MnO2 vào muối KClO3 đun nóng.

(12) Nhiệt phân muối NH4HCO3.

(13) Hấp thụ Na vào nước.

(14) Điện phân dung dịch HCl.

(15) Cho MnO2 tác dụng với HCl đặc.

 Số thí nghiệm thu được khí oxi là

Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Sục khí CH3NH2 vào dung dịch CH3COOH. (b) Đun nóng tinh bột trong dung dịch H2SO4 loãng. (c) Sục khí H2 vào nồi kín chứa triolein (xúc tác Ni), đun nóng. (d) Nhỏ vài giọt nước brom vào dung dịch anilin. (e) Cho dung dịch HCl vào dung dịch axit glutamic. (g) Cho dung dịch metyl fomat vào dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng. Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là: A. 5.          B. 4.          C. 6.          D. 3.

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Sục khí CH3NH2 vào dung dịch CH3COOH.

(b) Đun nóng tinh bột trong dung dịch H2SO4 loãng.

(c) Sục khí H2 vào nồi kín chứa triolein (xúc tác Ni), đun nóng.

(d) Nhỏ vài giọt nước brom vào dung dịch anilin.

(e) Cho dung dịch HCl vào dung dịch axit glutamic.

(g) Cho dung dịch metyl fomat vào dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng.

Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là:

A. 5. B. 4. C. 6. D. 3.

Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Sục khí CH3NH2 vào dung dịch CH3COOH. (b) Đun nóng tinh bột trong dung dịch H2SO4 loãn?

Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Sục khí CH3NH2 vào dung dịch CH3COOH. (b) Đun nóng tinh bột trong dung dịch H2SO4 loãng. (c) Sục khí H2 vào nồi kín chứa triolein (xúc tác Ni), đun nóng. (d) Nhỏ vào giọt nước brom vào dung dịch anilin. (e) Cho dung dịch HCl vào dung dịch axit glutamic. (g) Cho dung dịch metyl fomat vào dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là

A. 3.

B. 5.

C. 6.

D. 4.

ADSENSE/

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

CÂU HỎI KHÁC

  • Trong các kim loại Al, Mg, Fe và Cu, kim loại có tính khử mạnh nhất là?
  • Muối axit là chất nào dưới đây?
  • Đốt cháy hoàn toàn 0,16 mol hỗn hợp X gồm CH4, C2H2, C2H4 và C2H6 thu được 6,272 lít CO2 (đktc) và 6,12 gam H2O.
  • Thuốc thử dùng để phân biệt axit axetic và rượu etylic là:
  • UREKA_VIDEO-IN_IMAGE

    Thực hiện các thí nghiệm sau Sục khí ch3 nh2 vào dung dịch CH3COOH

  • Đốt cháy hoàn toàn amin X no, đơn chức, mạch hở thu được 0,2 mol CO2 và 0,05 mol N2. Công thức phân tử của X là
  • Để thu được kim loại Cu từ CuSO4 bằng phương pháp thủy luyện có thể dùng kim loại nào sau đây?
  • Phân lân đều cung cấp cho cây trồng nguyên tố nào ?
  • Chất nào sau đây tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3?
  • Cho 5 gam hỗn hợp X gồm Ag và Al vào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc).
  • màu của dung dịch khi nhỏ quỳ tím vào NH3?
  • (a) Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ), thu được khí H2 ở catot. (b) Cho CO dư qua hỗn hợp Al2O3 và CuO đun nóng, thu được Al và Cu. (c) Nhúng thanh Zn vào dung dịch chứa CuSO4 và H2SO4, có xuất hiện ăn mòn điện hóa. (d) Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là Hg, kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag. (e) Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch FeCl2, thu được chất rắn gồm Ag và AgCl. Số phát biểu đúng là:
  • Công thức phân tử của fructozơ là:
  • Polime thiên nhiên là?
  • Cho CO dư qua ống sứ chứa 8 gam CuO nung nóng, thu được hỗn hợp khí X. Cho toàn bộ X vào Ca(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Các phản ứng đều hoàn toàn. Giá trị của m là:
  • Chất bột màu đen có trong khẩu trang y tế là?
  • Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp), thu được dung dịch X.
  • Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch Br2 ở điệu kiện thường?
  • Đốt cháy metyl axetat và etyl axetat, thu được CO2 và m gam H2O.Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 25 gam kết tủa. Giá trị của m là?
  • Lên men m gam glucozơ thành ancol etylic với hiệu suất 50% thu được 4,48 lít CO2. Giá trị của m là
  • Cho axit acrylic tác dụng với ancol đơn chức X, thu được este Y. Trong Y, oxi chiếm 32% về khối lượng.
  • Cho phản ứng: aFe + bHNO3 → cFe(NO3)3 + dNO + eH2O. Các hệ số a, b, c, d, e là các số nguyên đơn giản nhất.
  • Polime được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp?
  • Thực hiện thí nghiệm điều chế khí X, khí X được thu vào bình tam giác theo hình vẽ sau:Thí nghiệm đó là:
  • Thủy phân 1 mol peptit mạch hở X, thu được 2 mol Gly; 2 mol Ala và 1 mol Val.Khi thủy phân không hoàn toàn X, thu được hỗn hợp các amino axit và các peptit (trong đó có Gly-Ala-Val). Số công thức cấu tạo phù hợp với tính chất của X là:
  • Thực hiện các thí nghiệm sau:(a) Sục khí CH3NH2 vào dung dịch CH3COOH.
  • Đun nóng 48,2 g X gồm KMnO4 và KClO3 sau một thời gian thu được 43,4 gam hỗn hợp rắn Y, cho Y tác dụng với HCl đặc, sau phản ứng thu được 15,12 lít Cl2 (đktc) và dung dịch gồmMnCl2, KCl và HCl dư. Số mol HCl phản ứng là:
  • Thí nghiệm với các dung dịch X, Y, Z, T,
  • Este X có công thức phân tử C6H10O4. Xà phòng hóa hoàn toàn X bằng dung dịch NaOH, thu được ba chất hữu cơ Y, Z, T.
  • Cho 5 chất: NaOH, HCl, AgNO3, HNO3, Cl2. Số chất tác dụng với dung dịch Fe(NO3)2 là
  • Thủy phân triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearat và natri oleat, đốt cháy m gam X cần dùng 3,22 mol O2 thu được H2O và 2,28 mol CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là:
  • Điện phân dung dịch hỗn hợp NaCl và 0,05 mol CuSO4  bằng dòng điện một chiều có cường độ 2A (điện cực trơ, có
  • E gồm bốn este đều có công thức C8H8O2 và có vòng benzen, cho 16,32g E tác dụng với V ml NaOH 1M, thu được X gồm các ancol và 18,78 gam hỗn hợp muối. Cho toàn bộ X vào bình đựng kim loại Na dư, sau khi phản ứng kết thúc khối lượng chất rắn trong bình tăng 3,83 gam so với ban đầu. Giá trị của V là:
  • Tiến hành các thí nghiệm sau:(a) Sục khí Cl2 vào dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường.
  • Chất hữu cơ X (C8H15O4N) tác dụng với NaOH dư, đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ gồm muối đinatri glutamat và ancol. Số công thức cấu tạo của X là:
  • Hòa tan X gồm 5,6 gam Fe; 27 gam Fe(NO3)2 và m gam Al trong dung dịch chứa 0,61 mol HCl.
  • Nung X gồm a mol Mg và 0,25 mol Cu(NO3)2, thu được chất rắn Y và 0,45 mol hỗn hợp khí Z gồm NO2 Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 1,3 mol HCl, thu được dung dịch chỉ chứa m gam hỗn hợp muối clorua và 0,05 mol hỗn hợp khí T (gồm N2 và H2 có tỉ khối so với H2 là 11,4). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây:
  • Điện phân X gồm Cu(NO3)2 và NaCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi I = 2,5A. Sau t giây, thu được 7,68 gam kim loại ở catot, dung dịch Y (vẫn còn màu xanh) và hỗn hợp khí ở anot có tỉ khối so với H2 bằng 25,75. Mặc khác, nếu điện phân X trong thời gian 12352 giây thì tổng số mol khí thu được ở hai điện cực là 0,11 mol. Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, khí sinh ra không tan trong nước. Số mol Cu2+ trong Y là:
  • Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở, phân tử đều có chứa hai liên kết π, Z là ancol hai chức có cùng số ngu
  • Cho 33,1 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, Fe(NO3)2, Al tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 210,8 gam KHSO4 loãng, sau khi các phản ứng xảy
  • Cho hỗn hợp E gồm 0,1 mol X (C5H11O4N) và 0,15 mol Y (C5H14O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức) tác dụng hoàn toàn với dun