Thuế GTGT cho thuê nhà xưởng 2022

Thuế GTGT cho thuê nhà xưởng 2022

Thông tư số 100/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính: Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2021/TT-BTC ngày 01/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân và quản lý thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh. Vậy miễn giảm thuế cho thuê nhà cá nhân được quy định như thế nào? Bài viết dưới đây, ACC xin cung cấp chi tiết về quy định miễn giảm thuế cho thuê nhà cá nhân như sau:

Cá nhân được miễn giảm thuế cho thuê nhà theo khoản 3 Điều 1 Thông tư 100/2021/TT-BTC (có hiệu lực từ ngày 1/1/2022) như sau:

Cá nhân chỉ có hoạt động cho thuê tài sản (cho thuê nhà, mặt bằng, cửa hàng, nhà xưởng, kho bãi không bao gồm dịch vụ lưu trú; cho thuê phương tiện vận tải, máy móc thiết bị không kèm theo người điều khiển; cho thuê tài sản khác không kèm theo dịch vụ) và thời gian cho thuê không trọn năm, nếu phát sinh doanh thu cho thuê từ 100 triệu đồng/năm trở xuống thì thuộc diện không phải nộp thuế giá trị gia tăng, không phải nộp thuế thu nhập cá nhân.

Trường hợp bên thuê trả tiền thuê tài sản trước cho nhiều năm thì mức doanh thu để xác định cá nhân phải nộp thuế hay không phải nộp thuế là doanh thu trả tiền một lần được phân bổ theo năm dương lịch.

Ví dụ: Năm 2022, Lan cho thuê nhà 12 tháng (từ tháng 01 đến hết tháng 12), với doanh thu cho thuê là 12 tháng x 10 triệu đồng = 120 triệu đồng (lớn hơn 100 triệu đồng). Như vậy, năm 2022 Lan phải nộp thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với hoạt động cho thuê nhà.

Năm 2023, Lan cho thuê nhà 9 tháng (từ tháng 01 đến hết tháng 9), với doanh thu từ hoạt động cho thuê là 9 tháng x 10 triệu đồng = 90 triệu đồng (dưới 100 triệu đồng). Như vậy, năm 2023 Lan không phải nộp thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với hoạt động cho thuê nhà.

Sau đây, ACC xin cung cấp miễn giảm thuế cho thuê nhà như sau:

Mẫu số: 01/TTS (Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2021/TT-BTC ngày 01 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————

TỜ KHAI THUẾ ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG CHO THUÊ TÀI SẢN

(Áp dụng đối với cá nhân có hoạt động cho thuê tài sản trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế và tổ chức khai thay cho cá nhân)

Cá nhân cho thuê tài sản trực tiếp khai thuế/ Tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân ủy quyền theo quy định của pháp luật dân sự: □

Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế khai thuế thay, nộp thuế thay theo pháp luật thuế: □

[01] Kỳ tính thuế:

[01a] Năm … [01b] Kỳ thanh toán: từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm … [01c] Tháng … năm … [01d] Quý … năm … (Từ tháng …/… đến tháng …/…)

[02] Lần đầu: □ [03] Bổ sung lần thứ: …

[04] Người nộp thuế: ……………………………………………………………………………

[05] Mã số thuế: 

Thuế GTGT cho thuê nhà xưởng 2022

[06] Địa chỉ liên hệ: …………………………………………………………………………………

[07] Điện thoại: ………………………… [08] Fax: …………………. [09] Email: ………………………….

[10] Số CMND (trường hợp cá nhân quốc tịch Việt Nam): ……………………………………………..

[11] Hộ chiếu (trường hợp cá nhân không có quốc tịch Việt nam): ………………………………….

[12] Trường hợp cá nhân kinh doanh chưa đăng ký thuế thì khai thêm các thông tin sau:

[12a] Ngày sinh: …/…/…… [12b] Quốc tịch: …………………………………. [12c] Số CMND/CCCD: ……………….. [12c.1] Ngày cấp: ……………. [12c.2] Nơi cấp: ………………

Trường hợp cá nhân kinh doanh thuộc đối tượng không có CMND/CCCD tại Việt Nam thì kê khai thông tin tại một trong các thông tin sau:

[12d] Số hộ chiếu: ………………….. [12d.1] Ngày cấp: ………… [12d.2] Nơi cấp: ……………………… [12đ] Số giấy thông hành (đối với thương nhân nước ngoài): ………………….. [12đ.1] Ngày cấp: …………………………….. [12đ.2] nơi cấp: …………………………… [12e] Số CMND biên giới (đối với thương nhân nước ngoài): ………………………. [12e.1] Ngày cấp: ………………………………… [12e.2] Nơi cấp: …………………………. [12f] Số Giấy tờ chứng thực cá nhân khác: ……………………………………………………………………. [12f.1] Ngày cấp: ……………………………… [12f.2] Nơi cấp: …………………………………………………. [12g] Nơi đăng ký thường trú: ………………………………………… [12g.1] Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ………………………… [12g.2] Phường/xã/Thị trấn: …………………………………………… [12g.3] Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ……………… [12g.4] Tỉnh/Thành phố: …………………………………………………. [12h] Chỗ ở hiện tại: ……………………………………………………… [12h.1] Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ………………………….. [12h.2] Phường/xã/Thị trấn: ……………………………………………. [12h.3] Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ………………………………………………. [12h.4] Tỉnh/Thành phố: …………………………………………………………………………………… [12i] Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh (nếu có): Số: …………………………………. [12i.1] Ngày cấp: …/…/…… [12i.2] Cơ quan cấp: ………………………………………………… [12k] Vốn kinh doanh (đồng): …………………………………………….

[13] Tên đi lý thuế (nếu có): ………………………………………………………………………………………..

[14] Mã số thuế: 

Thuế GTGT cho thuê nhà xưởng 2022

[15] Hợp đồng đại lý thuế: Số …………………….. ngày …/…/……….

[16] Tổ chức khai, nộp thuế thay (nếu có): ………………………………………………………………….

[17] Mã số thuế: 

Thuế GTGT cho thuê nhà xưởng 2022

[18] Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………..

[19] Điện thoại: …………………. [20] Fax: ……………………… [21] Email: ………………………………..

[22] Văn bản ủy quyền (nếu có): Số ……………. ngày ….. tháng ….. năm ……………………………

Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam

STT Chỉ tiêu Mã chỉ tiêu Số tiền
1 Tổng doanh thu phát sinh trong kỳ [23]  
2 Tổng doanh thu tính thuế [24]  
3 Tổng số thuế GTGT phải nộp [25]  
4 Tổng số thuế TNCN phát sinh trong kỳ [26]  
5 Tiền phạt, bồi thường mà bên cho thuê nhận được theo thỏa thuận tại hợp đồng (nếu có) [27]  
6 Tổng số thuế TNCN phải nộp từ nhận tiền phạt, bồi thường (nếu có) [28]  
7 Tổng số thuế TNCN phải nộp [29]=[26]+[28] [29]  

(TNCN: Thu nhập cá nhân; GTGT: Giá trị gia tăng)

Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.

NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾHọ và tên: …………………………..

Chứng chỉ hành nghề số: ………

………., ngày … tháng … năm ..…..
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

(Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/ Ký điện tử)

– Cá nhân có thu nhập từ cho thuê tài sản (trừ bất động sản tại Việt Nam) nộp hồ sơ khai thuế tại Chi cục Thuế quản lý trực tiếp nơi cá nhân cư trú.
– Cá nhân có thu nhập từ cho thuê bất động sản tại Việt Nam nộp hồ sơ khai thuế tại Chi cục Thuế quản lý trực tiếp nơi có bất động sản cho thuê.

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với cá nhân cho thuê tài sản trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế như sau:+ Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với cá nhân khai thuế theo từng lần phát sinh kỳ thanh toán chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày bắt đầu thời hạn cho thuê của kỳ thanh toán.+ Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với cá nhân khai thuế một lần theo năm chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của năm dương lịch tiếp theo.

* Thời hạn nộp thuế: Thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế. Trường hợp khai bổ sung hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai, sót.

THỨ SÁU, 10/12/2021 08:28:06

NGUYỄN BÌNH (Tứ Kỳ)

Trả lời: Theo khoản 3 điều 1 Thông tư 100/2021/TT-BTC (có hiệu lực từ ngày 1.1.2022), cá nhân chỉ có hoạt động cho thuê tài sản (cho thuê nhà, mặt bằng, cửa hàng, nhà xưởng, kho bãi không bao gồm dịch vụ lưu trú; cho thuê phương tiện vận tải, máy móc thiết bị không kèm theo người điều khiển; cho thuê tài sản khác không kèm theo dịch vụ) và thời gian cho thuê không trọn năm, nếu phát sinh doanh thu cho thuê từ 100 triệu đồng/năm trở xuống thì thuộc diện không phải nộp thuế giá trị gia tăng, không phải nộp thuế thu nhập cá nhân. Mức thuế suất đối với cá nhân cho thuê nhà, mặt bằng nói riêng và cho thuê tài sản nói chung trong trường hợp tổng doanh thu lớn hơn 100 triệu đồng/năm là 10% trên doanh thu (5% thuế thu nhập cá nhân + 5% thuế giá trị gia tăng).

Trường hợp bên thuê trả tiền thuê tài sản trước cho nhiều năm thì mức doanh thu để xác định cá nhân phải nộp thuế hay không phải nộp thuế là doanh thu trả tiền một lần được phân bổ theo năm dương lịch.

  • TAG
  • THUÊ NHÀ
  • THU NHẬP CÁ NHÂN
  • THUÊ TÀI SẢN
  • NGƯỜI CHO THUÊ NHÀ