Tích phân hai lớp bằng cách đổi biến trong tọa độ cực

Home - Video - Tính tích phân hai lớp bằng phương pháp đổi biến trong tọa độ cực

Prev Article Next Article

toán cao cấp và toán kinh tế.

source

Xem ngay video Tính tích phân hai lớp bằng phương pháp đổi biến trong tọa độ cực

toán cao cấp và toán kinh tế.

Tính tích phân hai lớp bằng phương pháp đổi biến trong tọa độ cực “, được lấy từ nguồn: //www.youtube.com/watch?v=uxPAnu89dfM

Tags của Tính tích phân hai lớp bằng phương pháp đổi biến trong tọa độ cực: #Tính #tích #phân #hai #lớp #bằng #phương #pháp #đổi #biến #trong #tọa #độ #cực

Bài viết Tính tích phân hai lớp bằng phương pháp đổi biến trong tọa độ cực có nội dung như sau: toán cao cấp và toán kinh tế.

Từ khóa của Tính tích phân hai lớp bằng phương pháp đổi biến trong tọa độ cực: tích phân

Thông tin khác của Tính tích phân hai lớp bằng phương pháp đổi biến trong tọa độ cực:
Video này hiện tại có lượt view, ngày tạo video là 2019-12-15 15:40:31 , bạn muốn tải video này có thể truy cập đường link sau: //www.youtubepp.com/watch?v=uxPAnu89dfM , thẻ tag: #Tính #tích #phân #hai #lớp #bằng #phương #pháp #đổi #biến #trong #tọa #độ #cực

Cảm ơn bạn đã xem video: Tính tích phân hai lớp bằng phương pháp đổi biến trong tọa độ cực.

Prev Article Next Article

Đổi biến để tính tích phân là nội dung quan trọng hỗ trợ chúng ta tính được tích phân dễ dàng hơn cách thông thường.

Ta cần tìm $\iint\limits_{D}f[x,y]dxdy $.

Thực hiện phép đổi biến $$\left\{\begin{array}{l} {x=x[u,v]} \\ {y=y[u,v]} \end{array}\right. \label{3.1.7}\tag{*}$$ Giả sử 

  1. Các hàm $x[u,v];{\rm \; }y[u,v]$ liên tục và có các đạo hàm riêng liên tục trên miền đóng $D'$ nằm trong mặt phẳng $Ouv$.
  2. Các công thức \eqref{3.1.7} xác định 1 song ánh từ $D'$ lên $D$.
  3. $$ J=\frac{D[x,y]}{D[u,v]} =\left|\begin{array}{cc} {x'_{u} } & {x'_{v} } \\ {y'_{u} } & {y'_{u} } \end{array}\right|\ne 0,{\rm \; \; }\forall [u,v]\in D'.$$ 

 Khi đó ta có công thức đổi biến trong tính tích phân bội hai: $$\iint\limits_{D}f[x,y]dxdy =\iint\limits_{D'}f[x[u,v],y[u,v]]|J|dudv.\label{3.1.8}\tag{7}$$

Ví dụ 5. Tính  $\iint\limits_{D}[x+y][x-y]^{2} dxdy $ với $D$ được giới hạn bởi các đường: $x+y=1;{\rm \; }x+y=3;{\rm \; }x-y=0;{\rm \; }x-y=1$.

Hướng dẫn.

Thực hiện phép đổi biến $\left\{\begin{array}{l} {u=x+y} \\ {v=x-y} \end{array}\right. \Rightarrow \left\{\begin{array}{l} {x=\frac{1}{2} [u+v]} \\ {y=\frac{1}{2} [u-v]} \end{array}\right..$

Xác định miền $D'$: $D'=\left\{[u,v]\in \mathbb{R}^{2} |1\le u\le 3;0\le v\le 1\right\}$.

Dễ thấy phép đổi biến trên xác định một song ánh từ $D'$ lên $D$.

Ta có $J=\dfrac{D[x,y]}{D[u,v]} =\left|\begin{array}{cc} {\frac{1}{2} } & {\frac{1}{2} } \\ {\frac{1}{2} } & {-\frac{1}{2} } \end{array}\right|=-\dfrac{1}{2} \ne 0$.

Vậy, $$\iint\limits_{D}[x+y][x-y]^{2} dxdy =\iint\limits_{D'}u.v^{2} |J|dudv =\dfrac{1}{2} \int\limits_{1}^{3}udu \int\limits_{0}^{1}v^{2} dv =\dfrac{2}{3}.$$

Chú ý. Nếu ta thực hiện phép đổi biến $\left\{\begin{array}{l} {u=x+y} \\ {v=x-y} \end{array}\right..$ 

Ta vẫn có miền $D'=\left\{[u,v]\in {\rm R}^{2} |1\le u\le 3;0\le v\le 1\right\}$.

Dễ thấy phép đổi biến trên vẫn xác định một song ánh từ $D'$ lên $D$.

Và $\dfrac{1}{J} =\dfrac{D[u,v]}{D[x,y]} =\left|\begin{array}{cc} {1} & {1} \\ {1} & {-1} \end{array}\right|=-2\ne 0$.

Vậy, $$\iint\limits_{D}[x+y][x-y]^{2} dxdy =\iint\limits_{D'}u.v^{2} |J|dudv =\dfrac{1}{2} \int\limits_{1}^{3}udu \int\limits_{0}^{1}v^{2} dv =\dfrac{2}{3}.$$

Định nghĩa. Trong mặt phẳng chọn một điểm $O$ cố định gọi là cực và trục $Ox$ gọi là trục cực.                               

Hệ tọa độ xác định bởi cực và trục cực được gọi là hệ tọa độ cực.

 Vị trí của một điểm $M$ trong mặt phẳng được hoàn toàn xác định bởi 2 số:

$r=\overrightarrow{OM}$ được gọi là bán kính vector hay bán kính cực.

$\varphi =[Ox,\overrightarrow{OM}]$ được gọi là góc cực, là góc định hướng [có chiều quay dương [khi quay trục  $Ox$ lên trùng với $\overrightarrow{OM}$] là chiều ngược chiều kim đồng hồ]

Cặp số có thứ tự $[r,\varphi ]$  được gọi là các tọa độ cực của điểm $M [r\ge 0;{\rm \; }\varphi \in {\rm [}0,2\pi {\rm ]}].$

Mối quan hệ giữa điểm $[x,y]$ trong hệ tọa độ Đề Các và hệ tọa độ cực

Công thức tính. 

Để tìm mối liên hệ giữa các tọa độ Đề các $[x,y]$ và các tọa độ cực $[r,\varphi ]$ của cùng một điểm $M$, ta dựng hệ trục tọa độ Đề các có gốc tại cực, trục hoành trùng trục cực.

Theo định lý về phép chiếu vuông góc ta có  $\left\{\begin{array}{l} {x=r\cos \varphi } \\ {y=r\sin \varphi } \end{array}\right. $ [**]

Nếu $r>0;{\rm \; }\varphi \in {\rm [}0,2\pi {\rm ]}$ thì [**] xác định một song ánh giữa các tọa độ Đề các và các tọa độ cực [riêng điểm $O[0,0]$ có $r=0;{\rm \; }\varphi $ tùy ý]

Do đó ta có thể xem [**] như một phép đổi biến.

 Ta có $J=\dfrac{D[x,y]}{D[r,\varphi ]} =\left|\begin{array}{cc} {\cos \varphi } & {-r\sin \varphi } \\ {\sin \varphi } & {r\cos \varphi } \end{array}\right|=r\ne 0$  [trừ điểm  $O[0,0]$]

Do đó, ta có công thức tính tích phân bội 2 trong hệ tọa độ cực:

$$\iint\limits_{D}f[x,y]dxdy =\iint\limits_{D'}f[r\cos \varphi ,r\sin \varphi ]rd\varphi dr.\label{3.1.9}\tag{8}$$

Chú ý. 

  1. Công thức \eqref{3.1.9} vẫn đúng trong trường hợp  chứa gốc $O[0,0]$.
  2. Nếu $D$ được giới hạn bởi  $\left\{\begin{array}{l} {r_{1} [\varphi ]\le r\le r_{2} [\varphi ]} \\ {\varphi _{1} \le \varphi \le \varphi _{2} } \end{array}\right.$ thì ta có công thức tính tích phân bội 2 trong hệ tọa độ cực: $$\iint\limits_{D}f[x,y]dxdy =\int _{\varphi _{1} }^{\varphi _{2} }d\varphi \int _{r_{1} [\varphi ]}^{r_{2} [\varphi ]}f[r\cos \varphi ,r\sin \varphi ]rdr\label{3.1.10}\tag{9}.$$
  3. Nếu $D$  là hình tròn tâm trùng cực, bán kính $R$ thì ta có công thức tính tích phân bội 2 trong hệ tọa độ cực:   $$\iint\limits_{D}f[x,y]dxdy =\int _{0}^{2\pi }d\varphi \int _{0}^{R}f[r\cos \varphi ,r\sin \varphi ]rdr\label{3.1.11}\tag{10}.$$
  4. Nếu $D$ được giới hạn bởi $\left\{\begin{array}{l} {r_{1} \le r\le r_{2} } \\ {\varphi _{1} \le \varphi \le \varphi _{2} } \end{array}\right. $ và  $f[r\cos \varphi ,r\sin \varphi ]=f_{1} [\varphi ].f_{2} [r]$ thì ta có công thức tính tích phân bội 2 trong hệ tọa độ cực như sau: $$\iint\limits_{D}f[x,y]dxdy =\int _{\varphi _{1} }^{\varphi _{2} }f_{1} [\varphi ]d\varphi \int _{r_{1} }^{r_{2} }f_{2} [r]rdr\label{3.1.12}\tag{11}.$$

Ví dụ 6. 

Tính tích phân $\iint\limits_{D}[x^{2} +y^{2} ]dxdy $ với $D$ là hình tròn $[O,2]$.

Hướng dẫn. 

Chuyển sang tọa độ cực, ta có $$\iint\limits_{D}[x^{2} +y^{2} ]dxdy =\int _{0}^{2\pi }d\varphi \int _{0}^{2}r^{2} rdr =8\pi.$$

You're Reading a Free Preview
Pages 5 to 7 are not shown in this preview.

Ví dụ: Xác định cận lấy tích phân sau trong tọa độ cực:

1. D giới hạn bởi :

Ta có:  D giới hạn bởi đường tròn tâm O , bán kính 1 nên O nằm trong miền D, và mọi tia xuất phát từ  O cắt biên tại 1 điểm có: r = 1 Do đó theo [3] ta có :

2 D giới hạn bởi

Dựa vào hình vẽ ta thấy: 2 tia xuất phát từ O tiếp xúc với đường tròn chính là 2 tia ,

Do đường tròn đi qua O nên cận dưới r = 0, cận trên,: chuyển D qua tọa độ cực ta có

Vậy cận lấy tích phân của miền D là:

3. D giới hạn bởi

Hoàn toàn tương tự, bạn sẽ tìm được cận lấy tích phân của miền D là:

4. D là miền giới hạn bởi đường tròn tâm I[a;b] , bán kính R bất kỳ.

Trong trường hợp này, việc tìm ra phương trình của 2 tia OA, OB sẽ rất vất vả, đôi khi lại không rơi vào các góc đặc biệt. Và việc tìm ra phương trình của cung lớn, cung nhỏ AB cũng không phải đơn giản.

Tuy nhiên, nếu tịnh tiến tâm đường tròn về góc tọa độ thì bài toán sẽ đơn giản hơn rất nhiều vì sẽ trở về ví dụ 1.

Với miền D có dạng này, trước tiên ta đổi biến. Đặt:

Khi đó:

5. Cho với D là miền giới hạn bởi các đường thẳng:

Ở đây, tuy miền D là miền tam giác và ta dễ dàng xác định cận giới hạn của miền D là: , nhưng trong hàm lấy tích phân là nên việc lấy tích phân sẽ phức tạp. Do đó, cần chuyển sang tọa độ cực.

Khi đó: bạn dễ dàng nhận thấy miền  D giới hạn bởi 2 tia , gốc O thuộc miền D nên chỉ cần tìm cận trên của r . Dựa vào hình vẽ: cận trên được xác định

Vậy:

Cách 2:  xác định cận bằng phương pháp đại số.

Chuyển các phương trình đường cong sang tọa độ cực. Chú ý điều kiện ban đầu Khi đó: bạn sẽ có các trường hợp sau:

TH1: chỉ có duy nhất đường cong

Trường hợp này, ta tìm điều kiện của để . Khi đó, kết hợp điều kiện ta có cận của ; còn cận của r sẽ là:

Ví dụ 1: Xác định cận của tích phân trong tọa độ cực nếu D là miền giới hạn bởi

Ta có:

Do đó cận lấy tích phân được xác định bởi:

Ví dụ 2: Xác định cận của tích phân trong tọa độ cực nếu D là miền giới hạn bởi đường cong:

Rõ ràng, trong trường hợp này, việc vẽ miền D để xác định cận là việc làm tương đối khó khăn.

Nếu chuyển qua tọa độ cực, ta có:

Hay:

Do điểm [0;0] nằm trên đường cong, nên gốc O thuộc vào miền lấy tích phân D. Nên:

Như vậy, ta phải có điều kiện:

Nghĩa là: hoặc

Như vậy miền D gồm hai miền:

TH2: thu được 2 đường cong xác định bởi:

Với trường hợp này, ta phải tìm điều kiện của để:

Ví dụ: D là miền giới hạn nằm ngoài đường tròn tâm O, bán kính 1 và nằm trong đường tròn tâm I[1;0] bán kính 1.

Theo giả thiết ta có:

Chuyển qua tọa độ cực ta có:

Hay:

Như vậy, ta phải có điều kiện:

Từ đó, ta có:

Vậy:

Ngoài ra, còn một số trường hợp khác dành cho các bạn nghiên cứu thêm.

3. Đổi biến trong tích phân kép:

Cho hàm số f[x;y] liên tục trong miền D đóng và bị chặn.

Xét phép đổi biến: [1]

Giả sử:

– D’ là tạo ảnh của D qua phép biến đổi [1]

– [1] xác định một song ánh từ D’ lên D. [Nghĩa là phép đổi biến biến miền D trong mp[Oxy] thành miền D’ trong mp[O’uv] sao cho mỗi điểm [u;v] thuộc D’ chỉ tương ứng duy nhất với 1 điểm [x;y] thuộc D].

– Các hàm số x[u;v] và y[u;v] liên tục và có đạo hàm riêng liên tục trên D’, thỏa mãn điều kiện:

[J được gọi là định thức Jacobi của các hàm số x và y]

Khi đó, ta có công thức đổi biến sau:

[Ta công nhận công thức đổi biến trên]

Ví dụ: Tính với D giới hạn bởi: ; ; ;

Với miền D cho như trên, nếu làm theo cách thông thường, dù lấy theo phương nào, ta phải chia miền D thành nhiều miền nhỏ. Do đó, việc tính toán sẽ phức tạp.

Dễ dàng nhận thấy miền D bị giới hạn bởi 2 cặp đường thẳng song song. Cặp thứ nhất có dạng: và cặp thứ hai có dạng:

Do đó: thực hiện phép đổi biến. Đặt:

Khi đó:

Và:

Nên:

Video liên quan

Chủ Đề