Video bài giảng phương pháp giải bài tập định luật Culông
Mục lục chuyên đề định luật culong, thuyết e, định luật bảo toàn điện tích
- Bài giảng thuyết e, định luật culong, định luật bảo toàn điện tích
- Bài tập thuyết e, định luật culong, định luật bảo toàn điện tích
- Xác định vị trí, độ lớn của điện tích để điện tích hoặc hệ điện tích cân bằng
- Bài tập trắc nghiệm thuyết e, định luật culong, định luật bảo toàn điện tích
Dạng Bài tập định luật Culong cơ bản
áp dụng công thức định luật Culong
\[F = k\dfrac{|q_{1}q_{2}|}{\varepsilon r^{2}}\]
Trong đó- q1; q2: lần lượt là độ lớn của hai điện tích điểm [C]
- F: lực Culong [N]
- r: khoảng cách giữa hai điện tích
- ε: hằng số điện môi phụ thuộc vào môi trường chứa điện tích.
- k = 9.109 [N.m2/C2]
- các điện tích cùng dấu đẩy nhau, các điện tích trái dấu thì hút nhau
- môi trường chân không, không khí có ε = 1
- Điện tích nguyên tố p [proton] = |e| [electron] = 1,6.10-19C
\[\vec{F} = \vec{F_{1}}+\vec{F_{2}}+...+\vec{F_{n}}\]
Với hệ hai lực độ lớn của lực tổng hợp\[F = \sqrt{F_{1}^{2}+F_{2}^{2}+2F_{1}F_{2}cos\alpha }\]
sử dụng thêm các kiến thức tổng hợp và phân tích lực để giảiBài tập 1. Quả cầu A có điện tích -3,2.10-7 C đặt cách quả cầu B có điện tích 2,4.10-7 C một khoảng 12cm.
a] Tính lực tương tác giữa hai quả cầu và số electron thừa [thiếu] trong mỗi quả cầu
b] Tính lực tương tác giữa hai quả cầu sau khi tiếp xúc với nhau sau đó tách ra.
Hướng dẫn
q1 = - 3,2.10-7 C và q2 = 2,4.10-7 C; r = 12cm = 12.10-2m; e = 1,6.10-19C
a/ \[F = 9.10^{9}\dfrac{|q_{1}q_{2}|}{r^{2}}\] = 48.10-3 N.
\[N_{1} = \dfrac{q_{1}}{|e|}\] = 2.1012 electron.
q1 < 0 = > q1 thừa 2.1012 electron.
\[N_{2} = \dfrac{q_{2}}{|e|}\] = 1,5.1012 electron.
q2 > 0 = > q2 thiếu 1,5.1012 electron.
b/ Sau khi tiếp xúc rồi tách ra = > q'1 = q'2 = [q1 + q2]/2 = - 0,4.10-7 C
\[F = 9.10^{9}\dfrac{|q'_{1}q'_{2}|}{r^{2}}\] = 10-3 N.
Hướng dẫn
Phân tích bài toán
Hai điện tích đẩy nhau = > q1 và q2 cùng dấu
q1 + q2 = - 6.10$^{-6 }$C [1] = > |q1q2| = q1q2
F = 1,8 N; |q1| > |q2|; r = 20cm = 20.10-2m; ε = 1
Giải
\[F = 9.10^{9}\dfrac{|q_{1}q_{2}|}{r^{2}}\] = > |q1q2| = 8.10-12 [2]
từ [1] và [2] = > q1 = - 4.10-6 C; q2 = - 2.10-6 C.
Hướng dẫn
Phân tích bài toán
Hai điện tích hút nhau = > q1 và q2 trái dấu = > |q1q2| = -q1q2
F = 1,2N. q1 + q2 = - 4.10$^{-6 }$C [1]; |q1| < |q2|; r = 30cm = 3.10-2m; ε = 1
Giải
\[F = 9.10^{9}\dfrac{|q_{1}q_{2}|}{r^{2}}\] = > |q1q2| = - q1q2 = 12.10-12 [2]
từ [1] và [2] = > q1 = 2.10-6 C; q2 = - 6.10-6 C.
Hướng dẫn
Phân tích bài toán
r1 = 12cm = 12.10-2m; F1 = 10N; ε1 = 1
r2 = 8cm = 8.10-2m; F2 = 10N
Giải
\[F_{1} = 9.10^{9}\dfrac{|q_{1}q_{2}|}{\varepsilon_{1}r_{1}^{2}}\] [1]
\[F_{2} = 9.10^{9}\dfrac{|q_{1}q_{2}|}{\varepsilon_{2}r_{2}^{2}}\] [2]
Chia [1] cho [2] = > ε$_{2 }$ = ε1r12/r22 = 2,25
Hướng dẫn
Phân tích bài toán
r = 20cm = 20.10-2m; F1 = F2 = F = 1,2N; ε = 1
Hai điện tích hút nhau = > tích điện trái dấu = > |q1q2| = -q1q2
sau khi tiếp xúc q'1 = q'2 = [q1 + q2]/2
Giải
\[F = 9.10^{9}\dfrac{|q_{1}q_{2}|}{r^{2}}\] = > -q1q2 = \[\dfrac{16.10^{-12}}{3}\] [1]
\[F = 9.10^{9}\dfrac{\left [\dfrac{ q_{1}+q_{2}}{2}\right ]^{2}}{r^{2}}\] = \[\dfrac{48.10^{-12}}{9}\] = > \[\left [\dfrac{ q_{1}+q_{2}}{2}\right ]^{2}\] = \[\dfrac{48.10^{-12}}{9}\] [2]
Từ [1] và [2]
= > q1 = 0,96.10-6C; q2 = -5,58.10-6C hoặc q1 = - 5,58.10-6C; q2 = 0,96.10-6C
= > q1 = -0,96.10-6C; q2 = 5,58.10-6C hoặc q1 = 5,58.10-6C; q2 = -0,96.10-6C
Hướng dẫn
Phân tích bài toán
q1 = 8.10$^{–9}$ C, q2 = q3 = –8.10$^{–9}$ C; qo = 6.10$^{–9}$ C; ε = 1
r1 = r2 = r3 = \[6\dfrac{\sqrt{3}}{3} = 2\sqrt{3}\]cm
Giải
\[F_{1} = F_{2} = F_{3} = \dfrac{9.10^{9}|q_{3}.q_{o}|}{r_{3}^{2}}\] = 3,6.10-4N
\[F_{23} = \sqrt{F^{2}_{2}+F^{2}_{3}+2F_{2}F_{3}cos120}\] = 3,6.10-4N
F = F1 + F$_{23}$ = 7,2.10-4N
Bài tập 7. Hai điện tích điểm dương q1 = q2 = là 8.10$^{–7 }$C được đặt trong không khí cách nhau 10 cm.
a/Hãy xác định lực tương tác giữa hai điện tích đó.
b/Đặt hai điện tích đó vào trong môi trường có hằng số điện môi là ε = 2. Để lực tương tác giữa chúng là không đổi [bằng lực tương tác khi đặt trong không khí] thì khoảng cách giữa chúng lúc này là bao nhiêu?
Đs. 0,576 N; 7 cm.
Hướng dẫn
a/ r = 10cm = 0,1m; ε1 = 1
\[F_{1} = \dfrac{9.10^{9}|q_{1}q_{2}|}{1.r_{1}^{2}}\] = 0,576 N
b/ ε2 = 2
\[F_{2} = \dfrac{9.10^{9}|q_{1}q_{2}|}{2.r_{2}^{2}}\] = F1
= > 2r22 = r12 = > r2 = 5√2 [cm] ≈ 7cm
a/Tìm độ lớn mỗi điện tích.
b/Tìm khoảng cách giữa chúng để lực đẩy tĩnh điện giữa chúng là 2,5.10$^{–6}$ N.
Đs. 1,3.10$^{–9}$ C; 8 cm.
Hướng dẫn
a/ r1 = 0,04m; q1 = q2 = q
\[F_{1} = \dfrac{9.10^{9}q^{2}}{r_{1}^{2}}\] = 10-5 N
= > q1 = q2 = 1,3.10-9 hoặc q1 = q2 = -1,3.10-9
b/ \[F_{2} = \dfrac{9.10^{9}q^{2}}{r_{2}^{2}}\] = 2.5.10-6 N
= > r2 = 0,08m = 8cm
Đs. 1,35.10$^{36}$ lần.
Hướng dẫn
\[F_{đ} = \dfrac{9.10^{9}q^{2}}{r^{2}}\]
\[F_{hd} = \dfrac{6,67.10^{-11}m^{2}}{r^{2}}\]
= > F$_{đ}$/F$_{hd}$ = 1,35.10$^{36}$ lần
Đs. 1,86.10$^{–9}$ kg.
Hướng dẫn
q1 = q2 = 1e = -1,6.10-19C
\[\dfrac{9.10^{9}|q^{2}|}{r^{2}} = \dfrac{6,67.10^{-11}m^{2}}{r^{2}}\]
= > m = 1,86.10$^{–9}$ kg.
Đs. q1 = 2.10$^{–5}$ C, q2 = 10$^{–5}$ C [hoặc ngược lại]
Hướng dẫn
Hai điện tích đẩy nhau = >
\[F = \dfrac{9.10^{9}q_{1}q_{2}}{r^{2}} = 1,8\] [1]
q1 + q2 = 3.10$^{–}$5 [2]
hai điện tích đẩy nhau = > q1.q2 > 0 [3]
từ [1] [2] và [3] = > q1 = 2.10$^{–5}$ C, q2 = 10$^{–5}$ C [hoặc ngược lại]
Đs. 6.10$^{–9}$C, 2.10$^{–9}$C hoặc –6.10$^{–9}$C, –2.10$^{–9}$C.
Hướng dẫn
trước khi tiếp xúc
\[F_{1} = \dfrac{9.10^{9}|q_{1}q_{2}|}{r^{2}}\] = 2,7.10-4 [1]
sau khi tiếp xúc q'$_{1 }$ = q'2 = 0,5 [q1 + q2]
\[F_{2} = \dfrac{9.10^{9}[0,5.[q_{1}+q_{2}]^{2}}{r^{2}}\] = 3,6.10-4 [2]
từ [1] và [2] = > q1 = 6.10$^{–9}$C, 2.10$^{–9}$C hoặc q2 = –6.10$^{–9}$C, q2 = –2.10$^{–9}$C.
Đs. 40,8 N.
Hướng dẫn
q$_{A}$ = 4,5.10-6C; q$_{B}$ = -2,4.10-6C
Sau khi tiếp xúc nhau:
q'$_{A}$ = q'$_{B}$ = 0,5[q$_{A}$ + q$_{B}$] = 1,05.10-6C
\[F = \dfrac{9.10^{9}|q'_{A}q'_{B}|}{r^{2}}\] = 40,8N
Đs. 1,6 N.
Hướng dẫn
Cách 1:
F tỉ lệ nghịch với r2 = > r tăng 2 = > F giảm 4
= > F2 = F1/4 = 6,4/4 = 1,6
Cách 2:
\[F_{1} = \dfrac{9.10^{9}|q^{2}|}{r_{1}^{2}}\] [1]
\[F_{2} = \dfrac{9.10^{9}|q^{2}|}{r_{2}^{2}}\] [2]
Từ [1] và [2] = > F1.r12 = F2.r22 = > 6,4.[R]2 = F2[2R]2 = > F2 = 1,6N
Đs. 1,25.
Hướng dẫn
Trước khi tiếp xúc:
\[F_{1} = \dfrac{9.10^{9}|4q^{2}|}{r_{1}^{2}}\]
Sau khi tiếp xúc:
q1 = q2 = 0,5[q+4q] = 2,5q
\[F_{2} = \dfrac{9.10^{9}|[2,5q]^{2}|}{r_{2}^{2}}\]
Để F1 = F2 = > \[\dfrac{4}{r_{1}^{2}} = \dfrac{6,25}{r_{2}^{2}}\]
= > r2/r1 = 1,25
a/CA = 4 cm, CB = 2 cm.
b/CA = 4 cm, CB = 10 cm.
c/CA = CB = 5 cm.
Đs. 0,18 N; 30,24.10$^{–3}$N; 27,65.10$^{–3}$N.
Hướng dẫn
a/
r$_{13}$ = CA = 0,04m; r$_{23}$ = CB = 0,02m
\[F_{13} = \dfrac{9.10^{9}|q_{1} q_{3}|}{r_{13}^{2}}\]
\[F_{23} = \dfrac{9.10^{9}|q_{2} q_{3}|}{r_{23}^{2}}\]
F3 = F$_{13}$ + F$_{23}$ = 0,18 N
b/
r$_{13}$ = CA = 0,04m; r$_{23}$ = CB = 0,1m
\[F_{13} = \dfrac{9.10^{9}|q_{1} q_{3}|}{r_{13}^{2}}\]
\[F_{23} = \dfrac{9.10^{9}|q_{2} q_{3}|}{r_{23}^{2}}\]
F3 = F$_{13}$ - F$_{23}$ = 30,24.10$^{–3}$N
c/
cosα = 3/5 = > α = 53,1o
r$_{13}$ = r$_{23}$ = AC = BC = 0,05m
\[F_{13} = F_{23} = \dfrac{9.10^{9}|q_{1} q_{3}|}{r_{13}^{2}}\]
\[F = \sqrt{F_{13}^{2}+F_{23}^{2}+2F_{13}F_{23}cos2\alpha }\] = 27,65.10$^{–3}$N.
Bài tập 17. Ba điện tích điểm q1 = –10$^{–6}$ C, q2 = 5.10$^{–7}$ C, q3 = 4.10$^{–7}$ C lần lượt đặt tại A, B, C trong không khí, AB = 5 cm. AC = 4 cm. BC = 1 cm. Tính lực tác dụng lên mỗi điện tích.
Đs. 4,05. 10$^{–2}$ N, 16,2. 10$^{–2}$ N, 20,25. 10$^{–2}$ N.
Hướng dẫn
r$_{12}$ = AB = 0,05m; r$_{13}$ = AC = 0,04m; r$_{23}$ = BC = 0,01m
F$_{12}$ = F$_{21}$ = \[\dfrac{K|q_{1}q_{2}|}{r_{12}^{2}}\]
F$_{13}$ = F$_{31}$ = \[\dfrac{K|q_{1}q_{3}|}{r_{13}^{2}}\]
F$_{23}$ = F$_{32}$ = \[\dfrac{K|q_{2}q_{3}|}{r_{23}^{2}}\]
F1 = F$_{21}$ + F$_{31}$
F2 = |F$_{12}$ - F$_{32}$|
F3 = F$_{13}$ + F$_{23}$
Bài tập 18. Ba điện tích điểm q1 = 4. 10$^{–8}$ C, q2 = –4. 10$^{–8}$ C, q3 = 5. 10$^{–8}$ C được đặt trong không khí tại ba đỉnh của một tam giác đều cạnh 2 cm. Xác định vectơ lực tác dụng lên q3?
Đs. F = 45.10$^{–3}$ N.
Hướng dẫn
r$_{13}$ = r$_{23}$ = 0,02m
F$_{13}$ = \[\dfrac{K|q_{1}q_{3}|}{r_{13}^{2}}\]
F$_{23}$ = \[\dfrac{K|q_{2}q_{3}|}{r_{23}^{2}}\]
F3 = \[\sqrt{F_{23}^{2}+F_{13}^{2}+2F_{23}F_{13}cos120^{o}}\]
Bài tập 19. Ba điện tích điểm q1 = 27.10$^{–8}$ C, q2 = 64.10$^{–8}$ C, q3 = –10$^{–7}$ C đặt trong không khí lần lượt tại ba đỉnh của một tam giác ABC vuông tại C. Cho AC = 30 cm, BC = 40 cm. Xác định vectơ lực tác dụng lên q3.
Đs. F = 45.10$^{–4}$ N.
Hướng dẫn
r$_{13}$ = AC = 0,03m; r$_{23}$ = BC = 0,04m
F$_{13}$ = \[\dfrac{K|q_{1}q_{3}|}{r_{13}^{2}}\]
F$_{23}$ = \[\dfrac{K|q_{2}q_{3}|}{r_{23}^{2}}\]
F3 = \[\sqrt{F_{23}^{2}+F_{13}^{2}}\]
Bài tập 20: cho q$_{1 }$ = q$_{2 }$ = 10-6 [C] đặt tại AB. Cách nhau 10 cm. q$_{3 }$ = 5.10-6. Tính lực tác dụng tổng hợp lên q3 trong 3 trường hợp sau:
a] q3 nằm tại trung điểm của AB.
b]q3 cách q1 = 10 cm, cách q2 = 20 cm.
c]q3 cách q1 = 10 cm, cách q2 = 15 cm.
d]q3 nằm tại C sao cho tam giác ABC là tam giác đều.
Hướng dẫn
a/
r$_{13}$ = r$_{23}$ = AB/2 = 0,05m
F$_{13}$ = F$_{23}$ = \[\dfrac{9.10^{9}|q_{1}q_{3}|}{r_{13}^{2}}\]
F3 = F$_{23}$ - F$_{13}$ = 0
b/
r$_{13}$ = 0,1m; r$_{23}$ = 0,2m
F$_{13}$ = \[\dfrac{9.10^{9}|q_{1}q_{3}|}{r_{13}^{2}}\] = 4,5N
F$_{23}$ = \[\dfrac{9.10^{9}|q_{2}q_{3}|}{r_{23}^{2}}\] = 1,125N
F3 = F$_{12}$ + F$_{23}$ = 5,625N
c/
\[cos\alpha = \dfrac{AC^{2}+BC^{2}-AB^{2}}{2AC.BC}\] = > α = 41,4o
r$_{13}$ = 0,1m; r$_{23}$ = 0,15m
F$_{13}$ = \[\dfrac{9.10^{9}|q_{1}q_{3}|}{r_{13}^{2}}\] = 4,5N
F$_{23}$ = \[\dfrac{9.10^{9}|q_{2}q_{3}|}{r_{23}^{2}}\] = 2N
\[F_{3}=\sqrt{F_{1}^{2}+F_{2}^{2}+2F_{1}F_{2}cos41,4}\] = 6,1N
d/
tam giác ABC đều = > r$_{13}$ = r$_{23}$ = 0,1m
= > F$_{13}$ = F$_{23}$ = \[\dfrac{9.10^{9}|q_{1}q_{3}|}{r_{13}^{2}}\] = 1,125N
\[F_{3}\sqrt{F_{1}^{2}+F_{2}^{2}+2F_{1}F_{2}cos60}\] = 1,125√3N
Bài tập 21. Hai điện tích điểm q1 = 10$^{–8}$ C, q2 = 4.10$^{–8}$ C đặt tại A và B cách nhau 9 cm trong chân không. Phải đặt điện tích q3 = 2.10$^{–6}$C tại đâu để điện tích q3 cân bằng?
Đs. Tại C cách A 3 cm, cách B 6 cm.
Hướng dẫn
q1 và q2 cùng dấu = > q3 phải nằm trên đường thẳng nối AB và q3 nằm giữa AB
xem thêm:Tự Luận - Bài tập xác định vị trí để hệ các điện tích nằm cân bằng
hệ phương trình xác định vị trí của q3
\[\dfrac{|q_{1}q_{3}|}{r_{13}^{2}} = \dfrac{|q_{2}q_{3}|}{r_{2}^{2}}\] [1]
r$_{13}$ + r$_{23}$ = r$_{12}$ [2]
từ [1] và [2] = > r$_{13}$; r$_{23}$
a/ Vị trí của C để q3 nằm cân bằng?
b/ Dấu và độ lớn của q3 để q1 và q2 cũng nằm cân bằng?
Hướng dẫn
Phân tích bài toán
q1 = 2.10$^{–8}$C, q2 = –8.10$^{–8}$C; AB = 8 cm
\[F_{1} = F_{13} = \dfrac{k|q_{1}q_{3}|}{r_{1}^{2}}\]
\[F_{2} = F_{23} = \dfrac{k|q_{2}q_{3}|}{r_{2}^{2}}\]
Giải
để q3 nằm cân bằng thì F1 = F2 = > \[\dfrac{|q_{1}|}{r_{1}^{2}} = \dfrac{|q_{2}|}{r_{2}^{2}}\] [1]
|q1| < |q2| = > r1 < r2 = > q3 nằm gần q1 hơn = > r2 = r1 + AB [2]
và \[\vec{F_{1}}\] ngược chiều \[\vec{F_{2}}\]
= > ta có hình vẽ vị trí của q3
từ [1] và [2] = > r1 = 8cm; r2 = 16cm
b/ Để 3 điện tích nằm cân bằng
\[\vec{F_{31}}\] + \[\vec{F_{21}}\] = 0 [3]
\[\vec{F_{32}}\] + \[\vec{F_{12}}\] = 0 [4]
\[\vec{F_{13}}\] + \[\vec{F_{23}}\] = 0 [5]
= > về vị trí q3 vẫn nằm tại C
từ [3] = > \[\dfrac{|q_{3}|}{r_{1}^{2}} = \dfrac{|q_{2}|}{AB^{2}}\]
= > |q3| = 8.10$^{–8 }$C = > q3 = -8.10$^{–8 }$C
Bài tập 23. Hai quả cầu nhỏ cùng khối lượng m = 0,6 kg được treo trong không khí bằng hai sợi dây nhẹ cùng chiều dài l = 50 cm vào cùng một điểm. Khi hai quả cầu nhiễm điện giống nhau có độ lớn q, chúng đẩy nhau và cách nhau một khoảng r = 6 cm. Tính điện tích q của mỗi quả cầu, lấy g = 10 m/s².
Đs. q = 3,8.10$^{–7}$ C.
Hướng dẫn
r = 6cm = 6.10-2m; l = 0,5m
sinα = $$\dfrac{r}{2l}$$ = > α = 3,44o
F = $$\dfrac{9.{10}^9.q^2}{r^2}$$ ; P = mg
tanα = $$\dfrac{F}{P}$$ = > q = 3,8.10-7C
[ĐS. F = 10$^{–2}$N; q2 = –1,39.10$^{–7}$C]
Hướng dẫn
P = mg = 0,004.10 = 0,04 N < T = 5.10$^{–2}$ N = > lực tương tác giữa hai điện tích phải có chiều như hình vẽ
= > hai điện tích q1 và q2 hút nhau = > q2 F = 0,01N = >
q2 = \[\dfrac{-F.r^2}{9.10^9.q_{1}}\]
Bài tập 25. Hai quả cầu kim loại giống nhau, mang điện tích q1, q2 đặt cách nhau 50cm thì hút nhau một lực F1 = 0,108N. Nối hai quả cầu bằng một dây dẫn, rồi cắt bỏ dây dẫn thì thấy hai quả cầu đẩy nhau với một lực F2 = 0,036 N. Tính q1, q2.
[ĐS. q1 = 10$^{–6}$C, q2 = –3.10$^{–6}$C hoặc q1 = –3.10$^{–6}$C, q2 = 10$^{–6}$C]
Hướng dẫn
F1 = \[\dfrac{9.10^{9}|q_{1}q_{2}|}{r^{2}}\] = 0,108N [1]
nối bằng dây dẫn rồi cắt bỏ = > q = \[\dfrac{q_{1}+q_{2}}{2}\]
F2 = \[\dfrac{9.10^{9}.\left [\dfrac{q_{1}+q_{2}}{2} \right ]^{2}}{r^{2}}\] = 0,036N [2]
từ [1] và [2] = > q1; q2
[ĐS. q3 = –1,33.10$^{–5}$C]
Hướng dẫn
r$_{12}$ = AB = 0,2m; r$_{13}$ = AC = 0,6m; r$_{23}$ = 0,4m; q1 = 6.10-6C; q2 = 12.10-6C
F$_{21 }$ = \[\dfrac{9.10^{9}|q_{2}q_{1}|}{r_{12}^{2}}\] = 16,2N
F1 = 14,2N < F$_{12}$ = > F1 = F$_{21}$ – F$_{31}$ = > F$_{31}$ = 2N và q3 < 0
F$_{31 }$ = \[\dfrac{9.10^{9}|q_{3}q_{1}|}{r_{13}^{2}}\] = 2N = > q3
Bài tập 27. Hai quả cầu nhỏ giống nhau, có cùng khối lượng m = 0,2g, được treo tại cùng một điểm bằng hai sợi tơ mảnh dài ℓ = 0,5m. Khi mỗi quả cầu tích điện tích q như nhau, chúng tách xa nhau một khoảng a = 5cm. Tính điện tích q.
[ĐS. q = 5,3.10$^{–9}$ C].
Hướng dẫn
sinα = \[\dfrac{r}{2l}\] = > α
r = a = 0,05m
F = \[\dfrac{9.{10}^9.q^2}{r^2}\];
P = mg
tanα = \[\dfrac{F}{P}\] = > q
Bài tập lực tương tác điện
Bài tập 28. Một quả cầu khối lượng riêng ρ = 9,8.103kg/m3 bán kính R = 1cm tích điện q = -10-6C được treo vào đầu một sợi dây mảnh có chiều dài l = 10cm. Tại điểm treo có đặt một điện tích âm qo = -106C. Tất cả đặt trong đầu có khối lượng riêng D = 0,8.103kg/m3, hằng số điện môi ε = 3. Tính lực căng dây? Lấy g = 10m/s2
Hướng dẫn
Bài tập 29. Cho biết điện thế do một điện tích điểm q gây ra tại điểm M cách q một khoảng r trong chân không là V$_{M}$ = kq/r với k = 9.109Nm2/C2. Khối lượng và điện tích của electron lần lượt là 9,1.10$^{-31}$kg và -1,6.10-19C, điện tích của proton là +1,6.10-19C và 1eV = 1,6.10-19J
1/ Với nguyên tử hidro ở trạng thái cơ bản, electron chuyển động tròn đều quanh hạt nhân đứng yên, với bán kính quỹ đạo là ro = 5,29.10-11m. Tính
a/ Lực điện mà hạt nhân hút electron và tốc độ của electron
b/ Tộng động năng và thế năng của electron trong điện trường của hạt nhân [tính theo eV]
2/ Hai electron, ban đầu ở cách nhau một khoảng rất lớn và chạy đến gặp nhau với tốc độ tương đối có độ lớn vo = 500m/s. Tìm khoảng cách a nhỏ nhất mà các electron có thể đến gần nhau. Chỉ xét tương tác điện giữa các electron.
Hướng dẫn
Bài tập 30. Hai điện tích q1 = q2 = 8.10-8C đặt tại A, B trong không khí, AB = 6cm. Xác định độ lớn lực tác dụng lên q3 = 8.10-8C đặt tại C nếu
a/ CA = 4cm, CB = 2cm
b/ CA = 4cm và CB = 10cm
c/ CA = CB = 3cm
d/ CA = CB = 5cm
e/ CA = CB = 6cm
Hướng dẫn
Bài tập 31. Người ta đặt 3 điện tích q1 = 8.10-9, q2 = q3 = -8.10-9C tại 3 đỉnh của tam giác đều ABC cạnh a = 6cm trong không khí. Xác định lực tác dụng lên qo = 6.10-9C tại tâm O của tam giác.
Hướng dẫn
Bài tập 32. Ba điện tích điểm q1 = -10-7C, q2 = 5.10-8C, q3 = 4.10-8C lần lượt tại A, B, C trong không khí. Biết AB = 5cm, BC = 1cm, AC = 4cm. Tính lực tác dụng lên mỗi điện tích.
Hướng dẫn
Bài tập 33. Ba điện tích q1 = 4.10-8C; q2 = -4.10-8C, q3 = 5.10-8C đặt trong không khí tại 3 đỉnh của tam giác đều ABC cạnh a = 6cm. Xác định véc tơ lực tác dụng lên q3.
Hướng dẫn
Bài tập 34. Ba điện tích q1 = q2 = q3 = 1,6.10-19C đặt trong không khí tại 3 đỉnh của tam giác đều ABC cạnh a = 16cm. Xác định véc tơ lực tác dụng lên q3.
Hướng dẫn
Bài tập 35. Ba điện tích q1 = 27.10-8C; q2 = 64.10-8C, q3 = -10-7C đặt trong không khí lần lượt tại ba định đỉnh của tam giác ABC vuông tại C. Xác định véc tơ lực tác dụng lên q3.Cho AC = 30cm; BC = 40cm.
Hướng dẫn
Bài tập 36. Hai điện tích điểm q1 = 3.10-8C; q2 = 2.10-8C đặt tại hai điểm A, B trong chân không, AB = 5cm. Điện tích qo = -2.10-8C đặt tại M, MA = 4cm; MB = 3cm. Xác định lực điện tổng hợp tác dụng lên qo.
Hướng dẫn
Bài tập 37. Hai quả cầu giống nhau mang điện, cùng đặt trong chân không, cách nhau R = 2cm thì chúng hút nhau bằng một lực F = 2,7.10-4N. Sau đó hai quả cầu tiếp xúc nhau rồi đưa về vị trí cũ cách nhau R = 2cm thì chúng đẩy nhau một lực F' = 3,6.10-4N. Tính điện tích của mỗi quả cầu trước khi tiếp xúc.
Hướng dẫn
Bài tập 38. Hai quả cầu giống nhau mang điện cùng đặt trong chân không, cách nhau R = 20cm thì chúng hút nhau một lực F = 3,6.10-4N. Sau đó cho hải quả cầu này tiếp xúc nhau rồi đưa về vị trí cũ thì chúng đẩy nhau một lực F' = 2,205.10-4N. Tính điện tích của mỗi quả cầu trước khi tiếp xúc.
Hướng dẫn
Hướng dẫn
Bài tập 40. Hai quả cầu giống nhau bàng kim loại khối lượng m = 5g, được treo cùng vào một điểm O bằng hai sợi dây không dãn, dài 10cm. Hai quả cầu tiếp xúc với nhau. Tích điện cho mỗi quả cầu thì thấy chúng đẩy nhau cho đến khi hai dây treo hợp với nhau một góc 60o. Tính độ lớn điện tích mà ta đã truyền cho quả cầu lấy g = 10m/s2.
Hướng dẫn
Bài tập 41. Hai quả cầu nhỏ giống nhau bằng kim loại có khối lượng m = 5g, được treo vào cùng một điểm O bằng 2 sợi dây không dãn, dài 30cm. Hai quả cầu tiếp xúc với nhau. Tích điện cho mỗi quả cầu thi thấy chúng đẩy nhau cho đến khi hai dây treo hợp với nhau một góc 90o. Tính độ lớn điện tích mà ta đã truyền cho quả cầu lấy g = 10m/s2.
Hướng dẫn
Bài tập 42. Có 4 quả cầu kim loại kích thước bằng nhau. Các quả cầu mang điện tích lần lượt là +2,3µC; -246.10-7C, -5,9µC, +3,6.10-5C. Cho 4 quả cầu đồng thời chạm vào nhau sau đó lại tác chúng ra. Xác định điện tích sau khi tách của mỗi quả cầu.
Hướng dẫn
Bài tập 43. Hai quả cầu giống nhau, tích điện như nhau treo ở hai đầu A và B của hai dây cùng độ dài OA, OB có đầu O chung được giữ cố định trong chân không. Sau đó tất cả được nhúng trong dầu hỏa [có khối lượng riêng ρo và hằng số điện môi ε = 4]. Biết rằng so với trường hợp trong chân không góc AOB không thay đổi và gọi ρ là khối lượng riêng của hai quả cầu . Hãy tính tỷ số ρ/ρo. Biết hai sợi dây OA, OB không co dãn và có khối lượng không đáng kể.
Hướng dẫn
Bài tập 44. Hai quả cầu nhỏ bằng kim loại giống hệt nhau được treo ở hai đầu dây có cùng chiều dài. Hai đầu kia của hai dây móc vào cùng một điểm. Cho hai quả cầu tích điện bằng nhau, lúc cân bằng chúng cách nhau R = 6,35cm. Chạm tay vào một trong hai quả cầu, hãy tính khoảng cách R' giữa hai quả cầu sau khi chúng đạt vị trí cân bằng mới. Giả thiết chiều dài mỗi dây khá lớn so với khoảng cách hai quả cầu lúc cân bằng.
Hướng dẫn
Bài tập 45. Hai quả cầu nhỏ giống nhau, mỗi quả cầu có điện tích q và khối lượng m = 10g được treo bởi hai sợi dây cùng chiều dài l = 30cm vào cùng một điểm O. Giữ quả cầu 1 cố định theo phương thẳng đứng, dây treo quả cầu 2 bị lệch góc α = 60o so với phương thẳng đứng. Cho g = 10m/s2. Tìm q.
Hướng dẫn
Bài tập 46. Có hai sợi dây mảnh không dãn, mỗi dây dài 2m. Hai đầu dây được dính vào cùng 1 điểm, ở 2 đầu còn lại có buộc 2 quả cầu giống nhau, mỗi có trọng lượng 0,02N. Các quả cầu mang điện tích cùng dấu có độ lớn 5.10-8C. Khoảng cách giữa tâm của các quả cầu khi chúng nằm cân bằng là bao nhiêu.s
Hướng dẫn
Bài tập 47. Hai điện tích q1 = -2.10-8C, q2 = -1,8.10-7C đặt tại A và B trong không khí, AB = 8cm. Một điện tích q3 đặt tại C. Hỏi
a/ C ở đâu để q3 cân bằng
b/ Dấu và độ lớn của q3 để q1, q2 cũng cân bằng.
Hướng dẫn
Bài tập 48. Hai điện tích điểm q1 = 10-8C, q2 = 4.10-8C đặt tại A và B cách nhau 9cm trong chân không.
a/ Xác định độ lớn lực tương tác giữa hai điện tích.
b/ Xác định véc tơ lực tác dụng lên điện tích qo = 6,075.10-9C đặt tại trung điểm AB.
c/ Phải đặt điện tích q3 = 2.10-6 tại đâu để điện tích q3 nằm cân bằng.
Hướng dẫn
Bài tập 49. Hai điện tích điểm q1 = q2 = q$_{, }$đặt tại A và B trong không khí. Phải đặt điện tích q3 tại đâu để q3 nằm cân bằng.
Hướng dẫn
Bài tập 50. Có hai điện tích q1 = q và q2 = 4q đặt cố định trong không khí cách nhau một khoảng a = 30cm. Phải đặt một điện tích qo như thế nào và ở đâu để nó cân bằng.
Hướng dẫn
Bài tập 51. Ba hạt cườm được xâu vào một vòng chỉ kín, mềm và cách điện, một hạt mang điện tích q, hai hạt còn lại mang điện tích 3q. Các hạt có thể trượt không ma sát dọc theo sợi chỉ. Khi để trên mặt bàn nhẵn, cách điện nằm ngang, hệ tạo thành một tam giác như hình vẽ. Hãy tính góc α ở đáy của tam giác này.
Bài tập 52. Hai quả cầu cùng khối lượng m, tích điện giống nhau q, được nối với nhau bằng lò xo nhẹ cách điện, độ cứng k, chiều dài tự nhiên lo, Một sợi dây chỉ mảnh nhẹ, cách điện, không dãn, có chiều dài 2L, mỗi đầu sợi dây được gắn với một quả cầu. Cho điểm giữa [trung điểm] của sợi dây chỉ chuyển động thẳng đứng lên với gia tốc a = g/2 thì lò xo có chiều dài l [với lo < l < 2L]. Tính q
Hướng dẫn
Xem thêm:
Tổng hợp lý thuyết, bài tập vật lý lớp 11 chương điện tích, điện trường
nguồn học vật lý trực tuyến