Ankin là những hiđrocacbon không no, mạch hở, trong phân tử chứa một liên kết ba. CTTQ: CnH2n-2 [n ≥ 2]. Ankin có đồng phân mạch C, đồng phân vị trí nối ba và không có đồng phân hình học. Mẹo tính nhanh đồng phân ankin: Xét 2C mang nối ba, mỗi C sẽ liên kết với 1 nhóm thế [giống hoặc khác nhau]. Ví dụ với C 4 H 6 : Trừ đi 2C mang nối ba sẽ còn 2C và H là nhóm thế.
C1 C 1C 1C 1 đồng phân 2C H 1 đồng phân
Ta có 2 đồng phân ankin. 2] Số đồng phân ancol đơn chức no CnH2n+2O:
Công thức:
Số ancol CnH2n+2O = 2n-2 [n < 6]
Ví dụ: Tính số đồng phân ancol no, đơn chức, mạch hở từ C 3 → C 5
C 3 H 7 OH: 23-2 = 2 đồng phân.
- Số đồng phân andehit đơn chức no CnH2nO:
Công thức:
Số andehit CnH2nO = 2n-3 [n < 7]
Áp dụng: Tính số đồng phân anđehit sau: C 3 H 6 O, C 4 H 8 O.
C 3 H 6 O, C 4 H 8 O là công thức của anđehit no, đơn chức, mạch hở.
Với C 3 H 6 O: 23-3 = 1 đồng phân: CH 3 CH 2 CHO
Với C 4 H 8 O: 24-3 = 2 đồng phân: CH 3 CH 2 CH 2 CHO; [CH 3 ] 2 CHCHO
- Số đồng phân axit cacboxylict đơn chức no CnH2nO 2 :
Công thức:
Số axit CnH2nO 2 = 2n-3 [n < 7]
- Số đồng phân este đơn chức no CnH2nO 2 :
Công thức:
Số este CnH2nO 2 = 2n-2 [n < 5]
- Số đồng phân amin đơn chức no CnH2n+3N:
Công thức:
Số amin CnH2n+3N = 2n-1 [n < 5]
III. Công thức Hóa 12 chương 1, 2, 3, 4
ESTE – LIPIT
Khi thay nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm OR thì được este Công thức tổng quát của este
- Tính số triglixerit tạo bởi gilxerol với các axit cacboxylic béo:
Số trieste = CHƯƠNG II: CACBOHIĐRAT
- Công thức chung của cacbohiđrat: Cn[H 2 O]m
- Công thức cụ thể của một số cacbohiđrat:
- Tinh bột [hoặc xenlulozơ]: [C 6 H 10 O 5 ]n hay C6n[H 2 O]5n.
- Glucozơ [hoặc fructozơ]: C 6 H 12 O 6 hay C 6 [H 2 O] 6.
- Saccarozơ [hoặc mantozơ]: C 12 H 22 O 11 hay C 12 [H 2 O] 11.
CHƯƠNG III: AMIN, AMINO AXIT VÀ PROTEIN
- Công thức tổng quát amin no, đơn chức, hở: CnH2n+1NH 2 hay CnH2n +3N [n ≥ 1]
- Tính số đồng phân amin đơn chức no:
Số đồng phân amin CnH2n +3N =2n -1 [điều kiện: n < 5].
- Tính số đi, tri, tetra ..., n peptit tối đa tạo bởi hỗn hợp gồm x amino axit khác nhau:
Số n peptitmax = xn
- Tính khối luợng amino axit A [chứa n nhóm NH 2 và m nhóm COOH ] khi cho amino axit này vào dung dịch chứa a mol HCl, sau đó cho dung dịch sau phản ứng tác dụng vừa đủ với b mol NaOH:
Lưu ý: [A]: Amino axit [NH 2 ]nR[COOH]m.
- Tính khối lượng amino axit A [chứa n nhóm NH 2 và m nhóm COOH ] khi cho amino axit này vào dung dịch chứa a mol NaOH, sau đó cho dung dịch sau phản ứng tác dụng vừa đủ với b mol HCl:
CHƯƠNG IV: POLIME VÀ VẬT LIỆU POLIME
Công thức tính hệ số trùng hợp polime Giả sử polime có dạng [-A-]n
Ta có:
IV. Công thức Hóa 12 chương 5
- Dãy hoạt động hóa học của kim loại
- Quy tắc anpha
- Giả sử có hai cặp oxi hóa khử: Xx+/ X và Yy+/Y [trong đó cặp Xx+/ X đứng trước cặp Yy+/Y trong dãy điện hóa].
- Áp dụng quy tắc alpha Phản ứng xảy ra theo chiều mũi tên như sau:
- Công thức biểu diễn định luật Faraday Khối lượng chất giải phóng ở mỗi điện cực tỉ lệ với điện lượng đi qua dung dịch và đương lượng của chất.
Trong đó:
Lưu ý: Hai kết quả trên tương ứng với hai trường hợp NaOH dùng thiếu và NaOH dùng dư. Trường hợp 1 ứng với kết tủa chưa đạt cực đại; Trường hợp 2 ứng với kết tủa đã đạt cực đại sau đó tan bớt một phần. 5. Tính Vdd HCl cần cho vào dd Na[Al[OH]] 4 [hoặc NaAlO 2 ] để xuất hiện lượng kết tủa theo yêu cầu:
Trường hợp 1: nH+ = n↓ Trường hợp 2: nH+ = 4nNa[Al[OH]]4- – 3n↓
VI. Công thức Hóa học 12 chương 7
- Tính khối lượng muối sunfat thu được khi hoà tan hết hỗn hợp kim loại bằng H 2 SO 4 loãng giải phóng H 2 :
m muốisunfat = m hỗn hợp KL + 96
- Tính khối lượng muối clorua thu được khi hoà tan hết hỗn hợp kim loại bằng dd HCl giải phóng H 2 :
m muối clorua = mhỗn hợp KL +71
- Tính khối lượng muối sunfat thu được khi hoà tan hết hỗn hợp oxit kim loại bằng H 2 SO 4 loãng: mmuối sunfat = mhỗn hợp KL + 80
4ính khối lượng muối clorua thu được khi hoà tan hết hỗn hợp oxit kim loại bằng dd HCl:
m muối clorua = mhỗn hợp KL + 27, 5
- Tính khối lượng muối clorua thu được khi hoà tan hết hỗn hợp kim loại bằng dd HCl vừa đủ:
m muối clorua = mhỗn hợp KL + 35,5
- Tính khối lượng muối sunfat thu được khi hoà tan hết hỗn hợp các kim loại bằng H 2 SO 4 đặc, nóng giải phóng khí SO2:
mmuối= mKL +96
- Tính khối lượng muối sunfat thu được khi hoà tan hết hỗn hợp các kim loại bằng H 2 SO 4 đặc, nóng giải phóng khí SO2, S, H 2 S:
mmuối= mKL + 96.[nSO2 + 3nS + 4nH2S]
- Tính số mol HNO 3 cần dùng để hòa tan hỗn hợp các kim loại:
nHNO3 = 4nNO + 2nNO2 + 10nN2O +12nN2 +10nNH4NO
Lưu ý: +] Không tạo ra khí nào thì số mol khí đó bằng 0. +] Giá trị nHNO3 không phụ thuộc vào số kim loại trong hỗn hợp.
+] Công thức này chỉ dùng khi cho hỗn hợp kim loại tác dụng với HNO 3.
+] Chú ý khi tác dụng với Fe3+ vì Fe khử Fe3+ về Fe2+ nên số mol HNO 3 đã dùng để hoà tan hỗn hợp kim loại nhỏ hơn so với tính theo công thức trên. Vì thế phải nói rõ HNO3 dư bao nhiêu %. 9. Tính số mol H 2 SO 4 đặc, nóng cần dùng để hoà tan 1 hỗn hợp kim loại dựa theo sản phẩm khử SO 2 duy nhất:
nH2SO4 = 2nSO
- Tính khối lượng muối nitrat kim loại thu được khi cho hỗn hợp các kim loại tác dụng HNO 3 [không có sự tạo thành NH 4 NO 3 ]:
mmuối = mKL + 62.[3nNO + nNO2 + 8nN2O +10nN2]
Lưu ý:
mFe = [mhỗn hợp + 24nNO]
- Tính khối lượng sắt đã dùng ban đầu, biết oxi hoá lượng sắt này bằng oxi được hỗn hợp rắn X. Hoà tan hết rắn X trong HNO 3 loãng dư được NO 2 :
mFe= [mhh + 8nNO2]
- Tính VNO [hoặc NO 2 ] thu được khi cho hỗn hợp sản phẩm sau phản ứng nhiệt nhôm [hoàn toàn hoặc không hoàn toàn] tác dụng với HNO 3 :
nNO = [3nAl + [3x -2y]nFexOy] hoặc nNO2 = 3nAl + [3x -2y]nFexOy
- Tính m gam Fe 3 O 4 khi dẫn khí CO qua, nung nóng một thời gian, rồi hoà tan hết hỗn hợp rắn sau phản ứng bằng HNO 3 loãng dư được khí NO là duy nhất:
m = [mx + 24nNO]
Lưu ý: Khối lượng Fe 2 O 3 khi dẫn khí CO qua, nung nóng một thời gian, rồi hoà tan hết hỗn hợp rắn sau phản ứng bằng H 2 SO 4 đặc, nóng, dư được khí SO 2 là duy nhất: