Top 100 thực phẩm gi thấp năm 2022

Bạn có bao giờ quan tâm đến các thực phẩm quen thuộc mình ăn hằng ngày có chỉ số đường huyết bao nhiêu không? Nhưng để phòng tránh nguy cơ tiểu đường thì bạn nên biết top 15 thực phẩm có chỉ số đường huyết thấp, đọc ngay bài viết này nhé!

Chỉ số đường huyết là một con số cung cấp thông tin về việc cơ thể chuyển đổi carbs trong thực phẩm thành glucose nhanh như thế nào. Hai loại thực phẩm có cùng lượng carbohydrate có thể có số chỉ số đường huyết khác nhau. Con số càng nhỏ, tức là thực phẩm càng ít ảnh hưởng đến lượng đường trong máu của bạn.

  • GI bằng 55 hoặc ít hơn, tức là GI thấp (tốt)
  • GI bằng 56-69, tức GI ở mức trung bình
  • GI bằng 70 trở lên tức là GI ở mức cao (xấu)

1. Nước ép táo (chỉ số GI - 15): Trong táo có chứa chất xơ hòa tan pectin giúp giữ nước và làm sạch ruột, hỗ trợ quá trình tiêu hóa được diễn ra thuận lợi, đồng thời giữ cân bằng hệ vi sinh trong đường ruột và giảm mức cholesterol trong cơ thể.

Top 100 thực phẩm gi thấp năm 2022

Nước ép táo

2. Cải cầu vồng: Chỉ số GI = 20, chỉ số GI thấp, Nhờ sự đa dạng trong sắc tố và các vitamin cùng khoáng chất, cải cầu vồng có khả năng chống viêm, chống oxy hóa, điều tiết đường huyết, tốt cho xương…

Top 100 thực phẩm gi thấp năm 2022

Cải cầu vồng

3. Mật dừa nước

100% tự nhiên: sản phẩm có thành phần là 100% tinh chất Cuống Dừa Nước được cô đặc và thanh trùng, không chứa chất bảo quản và phụ gia, an toàn với sức khỏe.

Chỉ số đường huyết thấp (GI = 16,69): Sản phẩm được Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam chứng nhận là thực phẩm có chỉ số đường huyết thấp, là giải pháp làm ngọt rất phù hợp cho người tiểu đường type 2.     

Top 100 thực phẩm gi thấp năm 2022

Mật dừa nước GI 16,69

4. Bông cải xanh: Chỉ số GI < 25, đây là thực phẩm tốt cho người tiểu đường type 2, giúp ngăn ngừa tình trạng tăng đột biến lượng đường trong máu. Bạn hãy thường xuyên ăn các món luộc, hấp, xào từ bông cải xanh nhé.

Top 100 thực phẩm gi thấp năm 2022

Bông cải xanh

5. Bưởi (chỉ số GI - 25): Đây là loại quả “số 1” cung cấp về lượng vitamin C. Trong từng múi bưởi có chứa các enzym giúp hấp thu đường nhờ đó giảm lượng mỡ dự trữ từ đường chuyển hóa thành.

6. Cà chua (chỉ số GI - 30): Cà chua không chỉ giúp ổn định đường huyết mà còn có thể giúp giảm cân hiệu quả.

7. Trứng: Chỉ số GI = 35, cũng là thực phẩm tốt cho người tiểu đường vì chứa lượng lớn protein, giúp cải thiện độ nhạy insulin, giảm viêm, tăng cholesterol HDL tốt và cholesterol HDL xấu. Luộc là cách chế biến trứng hiệu quả nhất.

8. Sữa tươi ( chỉ số GI - 40): Khi uống 1 cốc sữa tươi sẽ khống chế hoạt tính của các enzym hợp thành cholesterol từ đó hạn chế cholesterol sinh ra.

9. Sữa đậu nành (chỉ số GI - 43): Đây là những axit amin có khả năng duy trì và củng cố hệ miễn nhiễm, đồng thời làm giảm hàm lượng cholesterol và chỉ số đường huyết.

10. Quế: thực phẩm này giúp giảm mức đường trong máu và cải thiện độ nhạy insulin của cơ thể. Người mắc bệnh tiểu đường nên tăng cường sử dụng gia vị này trong chế biến món ăn hằng ngày. Tuy là thực phẩm tốt cho người tiểu đường nhưng chỉ nên dùng với định lượng bằng một muỗng cà phê nhỏ một ngày.

Top 100 thực phẩm gi thấp năm 2022

Quế

11. Cá: Chỉ số GI thấp, axit béo omega-3 có trong cá rất tốt cho bệnh nhân tiểu đường vì chúng giúp giảm tình trạng kháng insulin trong cơ thể. Hãy bổ sung thường xuyên các món ăn từ cá vào thực đơn cho người tiểu đường.

12. Quả Kiwi ( chỉ số GI - 50): Trong 1 quả kiwi xanh chứa 4g chất xơ và dồi dào vitamin cùng khoáng chất có lợi cho cơ thể và rất an toàn cho việc kiểm soát đường huyết.

13. Cam tươi ( chỉ số GI - 43): Cam rất giàu vitamin C, canxi, phốt-pho, kali, axit citric caroten, hesperidin, chất xơ... vừa tốt cho quá trình chuyển hóa của đường ruột vừa giúp giảm sự tích lũy độc tố từ đó giúp giảm cân hiệu quả.

14. Đào (chỉ số GI - 50): Đào chứa dồi dào chất xơ giúp cải thiện hệ tiêu hóa giúp dạ dày hoạt động hiệu quả hơn, hơn nữa còn ức chế quá trình hấp thu chất béo, giúp không bị tăng cân.

15. Chuối ( chỉ số GI - 55): Chuối không những góp phần đốt cháy chất béo mà còn ngăn ngừa sự hấp thụ carbohydrate vào cơ thể, giúp quá trình trao đổi chất diễn ra với tốc độ nhanh hơn.

Trên đây là top 15 thực phẩm có chỉ số đường huyết thấp, hi vọng bạn có thể nâng cao thêm kiến thức, bổ sung cho mình những thực phẩm này đúng cách trong bữa ăn hằng ngày để bảo vệ sức khỏe, đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi nếu bạn muốn nhận tư vấn hay mua mật dừa nước nhé, cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết.

Xem thêm:

Chỉ Số Đường Huyết Bao Nhiêu Thì Bị Tiểu Đường? Cách Phòng Tránh

Uống Tinh Chất Mật Dừa Nước Hàng Ngày Tốt Không?

THAM KHẢO SẢN PHẨM THÊM

Top 100 thực phẩm gi thấp năm 2022

Được xem xét bởi & nbsp; Howard E. Lewine, MD

Đo lường hiệu ứng carbohydrate có thể giúp quản lý glucose.

Chỉ số đường huyết là một giá trị được gán cho thực phẩm dựa trên mức độ nhanh chóng và mức độ cao đó gây ra mức đường huyết. Thực phẩm thấp trên thang điểm chỉ số đường huyết (GI) có xu hướng giải phóng glucose chậm và đều đặn. Thực phẩm cao trên chỉ số đường huyết phát hành glucose nhanh chóng. Thực phẩm GI thấp có xu hướng thúc đẩy giảm cân, trong khi thực phẩm cao trên quy mô GI giúp thu hồi năng lượng sau khi tập thể dục, hoặc bù đắp glycemia (hoặc không đủ). Các vận động viên đường dài sẽ có xu hướng ủng hộ thực phẩm cao trên chỉ số đường huyết, trong khi những người mắc bệnh tiểu đường trước hoặc toàn diện sẽ cần tập trung vào thực phẩm GI thấp. Tại sao? Những người mắc bệnh tiểu đường loại 1 không thể sản xuất đủ lượng insulin và những người mắc bệnh tiểu đường loại 2 có khả năng kháng insulin. Với cả hai loại bệnh tiểu đường, giải phóng glucose nhanh hơn từ thực phẩm GI cao dẫn đến tăng lượng đường trong máu. Việc giải phóng glucose chậm và ổn định trong thực phẩm đường huyết thấp giúp duy trì kiểm soát glucose tốt.

Để giúp bạn hiểu làm thế nào các loại thực phẩm bạn đang ăn có thể ảnh hưởng đến mức đường huyết của bạn, đây là một biểu đồ viết tắt của Chỉ số đường huyết & NBSP; cho hơn 60 thực phẩm thông thường. Một biểu đồ chỉ số đường huyết hoàn chỉnh hơn có thể được tìm thấy trong liên kết dưới đây.

MÓN ĂN Chỉ số đường huyết (glucose = 100)
Thực phẩm carbohydrate cao & nbsp;
Bánh mì lúa mì trắng*75 ± 2
Bánh mì nguyên chất/nguyên chất74 ± 2
Bánh mì hạt đặc biệt53 ± 2
Bánh mì lúa mì không men70 ± 5
Lúa mì roti62 ± 3
Chapatti52 ± 4
Bánh bắp ngô Mehico46 ± 4
Gạo trắng, luộc*73 ± 4
Gạo nâu, luộc68 ± 4
Lúa mạch28 ± 2
Bắp ngọt52 ± 5
Spaghetti, trắng49 ± 2
Spaghetti, bữa ăn cả48 ± 5
Bún gạo†53 ± 7
mì udon55 ± 7
Couscous†65 ± 4
& nbsp;& nbsp;
Bánh mì lúa mì trắng* & nbsp;
Bánh mì lúa mì trắng*75 ± 2
Bánh mì nguyên chất/nguyên chất74 ± 2
Bánh mì hạt đặc biệt53 ± 2
Bánh mì lúa mì không men70 ± 5
Lúa mì roti62 ± 3
Chapatti52 ± 4
Bánh bắp ngô Mehico46 ± 4
& nbsp;& nbsp;
Bánh mì lúa mì trắng* & nbsp;
Bánh mì lúa mì trắng*75 ± 2
Bánh mì nguyên chất/nguyên chất74 ± 2
Bánh mì hạt đặc biệt53 ± 2
Bánh mì lúa mì không men70 ± 5
Lúa mì roti62 ± 3
Chapatti52 ± 4
Bánh bắp ngô Mehico46 ± 4
Gạo trắng, luộc*73 ± 4
Gạo nâu, luộc68 ± 4
Lúa mạch28 ± 2
Bắp ngọt52 ± 5
& nbsp;& nbsp;
Spaghetti, trắng & nbsp;
49 ± 2Spaghetti, bữa ăn cả
48 ± 5Bún gạo†
53 ± 7mì udon
55 ± 7Couscous†
65 ± 4Ngũ cốc ăn sáng
Bánh ngô81 ± 6
Bánh quy lúa mì69 ± 2
Cháo, yến mạch cuộn53 ± 2
Bánh mì lúa mì không men48 ± 5
& nbsp;& nbsp;
Bún gạo† & nbsp;
53 ± 7mì udon
55 ± 7Couscous†
65 ± 453 ± 2
Bánh mì lúa mì không men28 ± 2
Bắp ngọt52 ± 5
Spaghetti, trắng49 ± 2
& nbsp;& nbsp;
Spaghetti, bữa ăn cả & nbsp;
48 ± 5Bún gạo†
53 ± 7mì udon
55 ± 7Couscous†
65 ± 4Ngũ cốc ăn sáng
& nbsp;& nbsp;
Bánh ngô & nbsp;
81 ± 6Bánh quy lúa mì
69 ± 2Cháo, yến mạch cuộn
55 ± 2Cháo yến mạch tức thì
79 ± 3Lá cháo/Congee
78 ± 9Cháo kê
& nbsp;& nbsp;
67 ± 5 & nbsp;
Muesli57 ± 2
Sản phẩm trái cây và trái cây65 ± 4
Ngũ cốc ăn sángBánh ngô
81 ± 6Bánh quy lúa mì

69 ± 2

Cháo, yến mạch cuộn

55 ± 2

Cháo yến mạch tức thì

79 ± 3

Lá cháo/Congee

78 ± 9

Là một dịch vụ cho độc giả của chúng tôi, Harvard Health Publishing cung cấp quyền truy cập vào thư viện nội dung lưu trữ của chúng tôi. Xin lưu ý ngày xem xét hoặc cập nhật cuối cùng trên tất cả các bài viết.

Không có nội dung trên trang web này, bất kể ngày tháng, nên được sử dụng để thay thế cho lời khuyên y tế trực tiếp từ bác sĩ hoặc bác sĩ lâm sàng đủ điều kiện khác.

Thực phẩm GI thấp tốt nhất là gì?

Ví dụ về thực phẩm có giá trị GI thấp, trung bình và cao là: GI: rau xanh, hầu hết các loại trái cây, cà rốt sống, đậu thận, đậu xanh và đậu lăng. Trung bình GI: Ngô ngọt, chuối, dứa thô, nho khô, anh đào, ngũ cốc ăn sáng yến mạch, và nhiều loại lúa mì nguyên hạt hoặc bánh mì lúa mạch đen.Green vegetables, most fruits, raw carrots, kidney beans, chickpeas and lentils. Medium GI : Sweet corn, bananas, raw pineapple, raisins, cherries, oat breakfast cereals, and multigrain, whole-grain wheat or rye bread.

Thực phẩm nào là 100 trên chỉ số đường huyết?

Bánh mì trắng và glucose đã được đưa ra mức cao nhất có thể là 100 trên chỉ số đường huyết vì chúng tăng mức đường huyết cao hơn và nhanh hơn so với hầu hết các loại thực phẩm khác. have been given the highest possible rating of 100 on the glycemic index because they raise blood glucose levels higher and quicker than most other foods.

Những thực phẩm nào có điểm GI thấp hơn 55?

GI thấp (dưới 55) - Các ví dụ bao gồm các sản phẩm đậu nành, đậu, trái cây, sữa, mì ống, bánh mì hạt, cháo (yến mạch) và đậu lăng.GI trung bình (55 đến 70) - Ví dụ bao gồm nước cam, mật ong, gạo basmati và bánh mì nguyên chất.soy products, beans, fruit, milk, pasta, grainy bread, porridge (oats) and lentils. medium GI (55 to 70) – examples include orange juice, honey, basmati rice and wholemeal bread.

Trứng có cao trong GI không?

Trứng có chỉ số đường huyết tương đối thấp và do đó không ảnh hưởng đến mức đường huyết.Ngoài ra, trứng là thực phẩm làm dịu và do đó có thể làm giảm lượng calo, do đó có thể giúp cải thiện kiểm soát đường huyết. and therefore do not affect blood glucose levels. In addition, eggs are a satiating food and hence can reduce caloric intake, which may consequently help to improve glycemic control.