Bạn có bao giờ quan tâm đến các thực phẩm quen thuộc mình ăn hằng ngày có chỉ số đường huyết bao nhiêu không? Nhưng để phòng tránh nguy cơ tiểu đường thì bạn nên biết top 15 thực phẩm có chỉ số đường huyết thấp, đọc ngay bài viết này nhé!
Chỉ số đường huyết là một con số cung cấp thông tin về việc cơ thể chuyển đổi carbs trong thực phẩm thành glucose nhanh như thế nào. Hai loại thực phẩm có cùng lượng carbohydrate có thể có số chỉ số đường huyết khác nhau. Con số càng nhỏ, tức là thực phẩm càng ít ảnh hưởng đến lượng đường trong máu của bạn.
- GI bằng 55 hoặc ít hơn, tức là GI thấp [tốt]
- GI bằng 56-69, tức GI ở mức trung bình
- GI bằng 70 trở lên tức là GI ở mức cao [xấu]
1. Nước ép táo [chỉ số GI - 15]: Trong táo có chứa chất xơ hòa tan pectin giúp giữ nước và làm sạch ruột, hỗ trợ quá trình tiêu hóa được diễn ra thuận lợi, đồng thời giữ cân bằng hệ vi sinh trong đường ruột và giảm mức cholesterol trong cơ thể.
Nước ép táo
2. Cải cầu vồng: Chỉ số GI = 20, chỉ số GI thấp, Nhờ sự đa dạng trong sắc tố và các vitamin cùng khoáng chất, cải cầu vồng có khả năng chống viêm, chống oxy hóa, điều tiết đường huyết, tốt cho xương…
Cải cầu vồng
3. Mật dừa nước
100% tự nhiên: sản phẩm có thành phần là 100% tinh chất Cuống Dừa Nước được cô đặc và thanh trùng, không chứa chất bảo quản và phụ gia, an toàn với sức khỏe.
Chỉ số đường huyết thấp [GI = 16,69]: Sản phẩm được Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam chứng nhận là thực phẩm có chỉ số đường huyết thấp, là giải pháp làm ngọt rất phù hợp cho người tiểu đường type 2.
Mật dừa nước GI 16,69
4. Bông cải xanh: Chỉ số GI < 25, đây là thực phẩm tốt cho người tiểu đường type 2, giúp ngăn ngừa tình trạng tăng đột biến lượng đường trong máu. Bạn hãy thường xuyên ăn các món luộc, hấp, xào từ bông cải xanh nhé.
Bông cải xanh
5. Bưởi [chỉ số GI - 25]: Đây là loại quả “số 1” cung cấp về lượng vitamin C. Trong từng múi bưởi có chứa các enzym giúp hấp thu đường nhờ đó giảm lượng mỡ dự trữ từ đường chuyển hóa thành.
6. Cà chua [chỉ số GI - 30]: Cà chua không chỉ giúp ổn định đường huyết mà còn có thể giúp giảm cân hiệu quả.
7. Trứng: Chỉ số GI = 35, cũng là thực phẩm tốt cho người tiểu đường vì chứa lượng lớn protein, giúp cải thiện độ nhạy insulin, giảm viêm, tăng cholesterol HDL tốt và cholesterol HDL xấu. Luộc là cách chế biến trứng hiệu quả nhất.
8. Sữa tươi [ chỉ số GI - 40]: Khi uống 1 cốc sữa tươi sẽ khống chế hoạt tính của các enzym hợp thành cholesterol từ đó hạn chế cholesterol sinh ra.
9. Sữa đậu nành [chỉ số GI - 43]: Đây là những axit amin có khả năng duy trì và củng cố hệ miễn nhiễm, đồng thời làm giảm hàm lượng cholesterol và chỉ số đường huyết.
10. Quế: thực phẩm này giúp giảm mức đường trong máu và cải thiện độ nhạy insulin của cơ thể. Người mắc bệnh tiểu đường nên tăng cường sử dụng gia vị này trong chế biến món ăn hằng ngày. Tuy là thực phẩm tốt cho người tiểu đường nhưng chỉ nên dùng với định lượng bằng một muỗng cà phê nhỏ một ngày.
Quế
11. Cá: Chỉ số GI thấp, axit béo omega-3 có trong cá rất tốt cho bệnh nhân tiểu đường vì chúng giúp giảm tình trạng kháng insulin trong cơ thể. Hãy bổ sung thường xuyên các món ăn từ cá vào thực đơn cho người tiểu đường.
12. Quả Kiwi [ chỉ số GI - 50]: Trong 1 quả kiwi xanh chứa 4g chất xơ và dồi dào vitamin cùng khoáng chất có lợi cho cơ thể và rất an toàn cho việc kiểm soát đường huyết.
13. Cam tươi [ chỉ số GI - 43]: Cam rất giàu vitamin C, canxi, phốt-pho, kali, axit citric caroten, hesperidin, chất xơ... vừa tốt cho quá trình chuyển hóa của đường ruột vừa giúp giảm sự tích lũy độc tố từ đó giúp giảm cân hiệu quả.
14. Đào [chỉ số GI - 50]: Đào chứa dồi dào chất xơ giúp cải thiện hệ tiêu hóa giúp dạ dày hoạt động hiệu quả hơn, hơn nữa còn ức chế quá trình hấp thu chất béo, giúp không bị tăng cân.
15. Chuối [ chỉ số GI - 55]: Chuối không những góp phần đốt cháy chất béo mà còn ngăn ngừa sự hấp thụ carbohydrate vào cơ thể, giúp quá trình trao đổi chất diễn ra với tốc độ nhanh hơn.
Trên đây là top 15 thực phẩm có chỉ số đường huyết thấp, hi vọng bạn có thể nâng cao thêm kiến thức, bổ sung cho mình những thực phẩm này đúng cách trong bữa ăn hằng ngày để bảo vệ sức khỏe, đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi nếu bạn muốn nhận tư vấn hay mua mật dừa nước nhé, cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết.
Xem thêm:
Chỉ Số Đường Huyết Bao Nhiêu Thì Bị Tiểu Đường? Cách Phòng Tránh
Uống Tinh Chất Mật Dừa Nước Hàng Ngày Tốt Không?
THAM KHẢO SẢN PHẨM THÊM
Được xem xét bởi & nbsp; Howard E. Lewine, MD
Đo lường hiệu ứng carbohydrate có thể giúp quản lý glucose.
Chỉ số đường huyết là một giá trị được gán cho thực phẩm dựa trên mức độ nhanh chóng và mức độ cao đó gây ra mức đường huyết. Thực phẩm thấp trên thang điểm chỉ số đường huyết [GI] có xu hướng giải phóng glucose chậm và đều đặn. Thực phẩm cao trên chỉ số đường huyết phát hành glucose nhanh chóng. Thực phẩm GI thấp có xu hướng thúc đẩy giảm cân, trong khi thực phẩm cao trên quy mô GI giúp thu hồi năng lượng sau khi tập thể dục, hoặc bù đắp glycemia [hoặc không đủ]. Các vận động viên đường dài sẽ có xu hướng ủng hộ thực phẩm cao trên chỉ số đường huyết, trong khi những người mắc bệnh tiểu đường trước hoặc toàn diện sẽ cần tập trung vào thực phẩm GI thấp. Tại sao? Những người mắc bệnh tiểu đường loại 1 không thể sản xuất đủ lượng insulin và những người mắc bệnh tiểu đường loại 2 có khả năng kháng insulin. Với cả hai loại bệnh tiểu đường, giải phóng glucose nhanh hơn từ thực phẩm GI cao dẫn đến tăng lượng đường trong máu. Việc giải phóng glucose chậm và ổn định trong thực phẩm đường huyết thấp giúp duy trì kiểm soát glucose tốt.
Để giúp bạn hiểu làm thế nào các loại thực phẩm bạn đang ăn có thể ảnh hưởng đến mức đường huyết của bạn, đây là một biểu đồ viết tắt của Chỉ số đường huyết & NBSP; cho hơn 60 thực phẩm thông thường. Một biểu đồ chỉ số đường huyết hoàn chỉnh hơn có thể được tìm thấy trong liên kết dưới đây.
MÓN ĂN | Chỉ số đường huyết [glucose = 100] |
Thực phẩm carbohydrate cao | & nbsp; |
Bánh mì lúa mì trắng* | 75 ± 2 |
Bánh mì nguyên chất/nguyên chất | 74 ± 2 |
Bánh mì hạt đặc biệt | 53 ± 2 |
Bánh mì lúa mì không men | 70 ± 5 |
Lúa mì roti | 62 ± 3 |
Chapatti | 52 ± 4 |
Bánh bắp ngô Mehico | 46 ± 4 |
Gạo trắng, luộc* | 73 ± 4 |
Gạo nâu, luộc | 68 ± 4 |
Lúa mạch | 28 ± 2 |
Bắp ngọt | 52 ± 5 |
Spaghetti, trắng | 49 ± 2 |
Spaghetti, bữa ăn cả | 48 ± 5 |
Bún gạo† | 53 ± 7 |
mì udon | 55 ± 7 |
Couscous† | 65 ± 4 |
& nbsp; | & nbsp; |
Bánh mì lúa mì trắng* | & nbsp; |
Bánh mì lúa mì trắng* | 75 ± 2 |
Bánh mì nguyên chất/nguyên chất | 74 ± 2 |
Bánh mì hạt đặc biệt | 53 ± 2 |
Bánh mì lúa mì không men | 70 ± 5 |
Lúa mì roti | 62 ± 3 |
Chapatti | 52 ± 4 |
Bánh bắp ngô Mehico | 46 ± 4 |
& nbsp; | & nbsp; |
Bánh mì lúa mì trắng* | & nbsp; |
Bánh mì lúa mì trắng* | 75 ± 2 |
Bánh mì nguyên chất/nguyên chất | 74 ± 2 |
Bánh mì hạt đặc biệt | 53 ± 2 |
Bánh mì lúa mì không men | 70 ± 5 |
Lúa mì roti | 62 ± 3 |
Chapatti | 52 ± 4 |
Bánh bắp ngô Mehico | 46 ± 4 |
Gạo trắng, luộc* | 73 ± 4 |
Gạo nâu, luộc | 68 ± 4 |
Lúa mạch | 28 ± 2 |
Bắp ngọt | 52 ± 5 |
& nbsp; | & nbsp; |
Spaghetti, trắng | & nbsp; |
49 ± 2 | Spaghetti, bữa ăn cả |
48 ± 5 | Bún gạo† |
53 ± 7 | mì udon |
55 ± 7 | Couscous† |
65 ± 4 | Ngũ cốc ăn sáng |
Bánh ngô | 81 ± 6 |
Bánh quy lúa mì | 69 ± 2 |
Cháo, yến mạch cuộn | 53 ± 2 |
Bánh mì lúa mì không men | 48 ± 5 |
& nbsp; | & nbsp; |
Bún gạo† | & nbsp; |
53 ± 7 | mì udon |
55 ± 7 | Couscous† |
65 ± 4 | 53 ± 2 |
Bánh mì lúa mì không men | 28 ± 2 |
Bắp ngọt | 52 ± 5 |
Spaghetti, trắng | 49 ± 2 |
& nbsp; | & nbsp; |
Spaghetti, bữa ăn cả | & nbsp; |
48 ± 5 | Bún gạo† |
53 ± 7 | mì udon |
55 ± 7 | Couscous† |
65 ± 4 | Ngũ cốc ăn sáng |
& nbsp; | & nbsp; |
Bánh ngô | & nbsp; |
81 ± 6 | Bánh quy lúa mì |
69 ± 2 | Cháo, yến mạch cuộn |
55 ± 2 | Cháo yến mạch tức thì |
79 ± 3 | Lá cháo/Congee |
78 ± 9 | Cháo kê |
& nbsp; | & nbsp; |
67 ± 5 | & nbsp; |
Muesli | 57 ± 2 |
Sản phẩm trái cây và trái cây | 65 ± 4 |
Ngũ cốc ăn sáng | Bánh ngô |
81 ± 6 | Bánh quy lúa mì |
69 ± 2 Cháo, yến mạch cuộn 55 ± 2 |
Cháo yến mạch tức thì
79 ± 3
Lá cháo/Congee
78 ± 9
Là một dịch vụ cho độc giả của chúng tôi, Harvard Health Publishing cung cấp quyền truy cập vào thư viện nội dung lưu trữ của chúng tôi. Xin lưu ý ngày xem xét hoặc cập nhật cuối cùng trên tất cả các bài viết.
Không có nội dung trên trang web này, bất kể ngày tháng, nên được sử dụng để thay thế cho lời khuyên y tế trực tiếp từ bác sĩ hoặc bác sĩ lâm sàng đủ điều kiện khác.