Top 100 trường y ở mỹ năm 2022
Khi bạn bắt chuyện với một sinh viên y khoa giỏi, họ sẽ luôn nói điều này với bạn. “Tìm Trường Y khoa Tốt nhất và Học ở đó.” Thực tế vẫn là một trường y khoa tốt là một yếu tố quyết định sự thành công của một sự nghiệp y tế. Học tập y học tại Đại học Harvard của Hoa Kỳ không bao giờ có thể được so sánh với việc học y khoa ở Nam Phi với tư cách là một sinh viên quốc tế. Show
Phần lớn thời gian, các trường y được xếp hạng dựa trên khả năng tuyển dụng của họ. Do đó, chúng tôi đã đưa vào Bảng xếp hạng Trường Y khoa Tốt nhất gần đây nhất từ USNews, CNBC và Times Higher Education.
Định nghĩa của Y học là gì?Theo Wikipedia, y học là khoa học và thực hành chăm sóc bệnh nhân và quản lý chấn thương hoặc bệnh tật của họ, bao gồm chẩn đoán, tiên lượng, phòng ngừa, điều trị và giảm nhẹ. Nó cũng là một thuật ngữ rộng bao gồm nhiều loại chăm sóc sức khỏe các phương pháp tiếp cận đã xuất hiện để duy trì và phục hồi sức khỏe thông qua phòng ngừa và điều trị bệnh tật. Tại Sao Bạn Nên Đi Học Y Khoa?Tôi biết bạn đang băn khoăn không biết có nên học trường y hay loại thuốc phù hợp với bạn lúc này. Tuy nhiên, có rất nhiều lý do tại sao bạn nên cân nhắc việc theo học trường y. Tuy nhiên, tôi sẽ đề cập đến một vài trong số chúng.
Là một người học suốt đời trong một sự kích thích trí tuệ sự nghiệp: y học luôn thay đổi, vì vậy nhân viên y tế đặc biệt phải đảm bảo rằng họ không ngừng học hỏi để cải thiện cuộc sống của bệnh nhân. Cần một loại can đảm đặc biệt để phẫu thuật cho người khác và có được sự tin tưởng của bệnh nhân. Mất bao lâu để lấy bằng Y khoa?Bạn có thể tự hỏi bạn sẽ phải dành bao nhiêu thời gian để trở thành một chuyên gia y tế đủ tiêu chuẩn. Kết luận, tôi sẽ cho bạn biết mất bao lâu để học xong trường y. Đến tốt nghiệp từ trường y tại Hoa Kỳ, trước tiên bạn phải hoàn thành bằng đại học bốn năm, bốn năm trường y, và sau đó là ba đến bảy năm nội trú, tùy thuộc vào chuyên ngành. Sau đó, bạn phải vượt qua kỳ thi cấp giấy phép ở tiểu bang mà bạn muốn hành nghề y. Bạn sẽ cần từ 10 đến 14 năm để trở thành một bác sĩ được cấp phép. Mất khoảng thời gian để trở thành bác sĩ ở các nước khác như ở Hoa Kỳ. Tại Canada, các bác sĩ tương lai cũng phải hoàn thành bằng đại học (3 đến 4 năm) trước khi đăng ký vào trường y (4 năm) và chương trình nội trú từ 2 đến 5 năm. Phải mất từ 10 đến 13 năm để trở thành bác sĩ ở Canada. Trong khi trường y ở một số quốc gia, chẳng hạn như New Zealand, mất 12-14 năm để hoàn thành, trường y ở Úc mất 9-11 năm và trường y ở Vương quốc Anh mất 10-11 năm. Điều kiện tiên quyết để Theo đuổi Nghề Y là gì?Các yêu cầu đối với trường y khác nhau tùy thuộc vào quốc gia mà bạn đang theo đuổi chương trình học của mình. Tại Hoa Kỳ, bằng cấp y khoa được coi là văn bằng nhập học thứ hai, có nghĩa là bạn sẽ không thể đăng ký vào chương trình Cử nhân Y khoa ngay lập tức. Trước tiên bạn phải lấy bằng Cử nhân (đại học) bằng cấp trong một lĩnh vực Khoa học liên quan trước khi nộp đơn vào trường y (các lựa chọn thay thế phổ biến bao gồm Sinh học và Hóa học). Sau đó, bạn có thể đăng ký chương trình y tế bốn năm. Sau đây là các yêu cầu chung của trường y khoa ở Hoa Kỳ:
Một số trường y ở Hoa Kỳ có các yêu cầu bổ sung, chẳng hạn như hoàn thành các khóa học tiền y tế như:
Yêu cầu Tuyển sinh Trường Y ở Vương quốc AnhCần biết rằng mỗi trường đại học được tự do đưa ra các tiêu chí riêng của mình; tuy nhiên, một số yêu cầu phổ biến nhất đối với các ứng viên trường y trong Vương quốc Anh được liệt kê dưới đây.
Yêu cầu Tuyển sinh Trường Y của các Quốc gia KhácDưới đây là một số tiêu chí tuyển sinh phổ biến nhất cho các chương trình Y khoa do các trường đại học ở các quốc gia khác cung cấp, đặc biệt là ở Châu Âu:
Chi phí Bao nhiêu để Lấy Bằng Y khoa?Mặc dù học phí khác nhau theo năm, trường học và quốc gia, chi phí của trường y tế đã tăng đều đặn trong mười năm qua. Theo Shemmassian, học phí và lệ phí ngoài bang sẽ dao động từ 10,200 USD đến 91,557 USD vào năm 2022, trong khi học phí và lệ phí trong bang sẽ từ 10,200 USD đến 73,659 USD. Hơn nữa, một số trường học, chẳng hạn như Weill Cornell và Columbia, hiện cung cấp dịch vụ miễn nợ tài chính hỗ trợ, tháo gỡ nhu cầu cho sinh viên đủ điều kiện vay vốn. Tùy thuộc vào nhu cầu tài chính của bạn, học phí và chi phí có thể được chi trả toàn bộ. Chúng tôi đã tổng hợp Bảng xếp hạng Trường Y khoa gần đây nhất từ USNews, CNBC và Times Higher Education. Chúng ta sẽ bắt đầu với Bảng xếp hạng Trường Y tế Thế giới tổng thể. 1. đại học HarvardMặc dù Harvard là trường đại học tốt thứ sáu thế giới, nhưng họ lại có trường y tốt nhất thế giới. Đại học Harvard đi đầu trong lĩnh vực nghiên cứu và phát minh y học trên toàn thế giới. Trường được xếp hạng đầu tiên trong Bảng xếp hạng Trường Y khoa của US News cho năm 2022. Cứ 100 sinh viên nộp đơn vào Harvard Y khoa Trường học, chỉ có ba người được chấp nhận (Tỷ lệ chấp nhận là 3.4 phần trăm). Các sinh viên có điểm trung bình trung bình là 3.93 và điểm MCAT là 519. Chi phí trung bình của 15 chương trình của Trường Y Harvard là hơn $ 59,317 mỗi năm. Tỷ phú Ken Langone đã tặng 100 triệu USD cho Đại học Harvard vào năm 2018, cho phép sinh viên Trường Y Harvard không phải trả học phí cho năm đó. XUẤT KHẨU. đại học OxfordTrong lịch sử, Đại học Oxford được coi là tiền thân của nhiều trường đại học trên thế giới. Đây là trường đại học y khoa tốt thứ hai trên thế giới và là một trong những trường đại học lâu đời nhất trên thế giới. Đại học Oxford là một trụ cột trong tương lai của Vương quốc Anh, với lịch sử lâu đời về nghiên cứu và chữa bệnh y học thế giới. Trường Oxford nhận 150 sinh viên cho chương trình sáu năm của trường. Đại học Oxford cung cấp hai khóa học y khoa, cả hai đều dẫn đến bằng cấp giống nhau: Cử nhân Y khoa và Phẫu thuật (BM, BCh). Học phí tại các Trường Y thuộc Đại học Oxford dao động từ 32,800 - 45,900 USD cho chương trình đại học và 29,930 - 35,700 USD cho chương trình thạc sĩ và tiến sĩ. KHAI THÁC. đại học CambridgeTrong Khuôn viên Y sinh Cambridge, Trường Y Đại học Cambridge nằm cùng với Bệnh viện Addenbrooke. Trường được xếp hạng tốt thứ hai ở Vương quốc Anh và tốt thứ ba trên thế giới về các trường y khoa. Chi phí học phí cho hầu hết các chương trình thạc sĩ và tiến sĩ dao động từ 69,700 đô la Mỹ cho thú y và y học đến 27,050-38,860 đô la Mỹ cho hầu hết các chương trình thạc sĩ và tiến sĩ chương trình. Các học bổng được tài trợ hoàn toàn có sẵn để giúp trang trải học phí tại trường này. Đến năm 2022, trường muốn đứng đầu trong các trường y khoa trên thế giới. Trang web chính thức của Trường có thể được tìm thấy bằng cách nhấp vào liên kết bên dưới. KHAI THÁC. Đại học Johns HopkinsXếp sau Đại học Harvard, John Hopkins là trường y tốt thứ hai tại Hoa Kỳ. Trường có điểm trung bình trung bình đại học là 3.94 và điểm MCAT trên 520. Trường có tỷ lệ chấp nhận cao hơn Harvard, là 6.10 phần trăm. Học phí trung bình cho một sinh viên y khoa John Hopkins là $ 58,949. Trường Y ở Hoa Kỳ có hơn 470 sinh viên theo học. 5. Đại học StanfordTrường Y khoa Stanford được xếp hạng thứ ba ở Hoa Kỳ và là trường tốt thứ năm trong danh sách của chúng tôi ngày nay. Thời hạn cho các ứng dụng mới cho Stanford Trường Y là ngày 1 tháng Mười. Có hơn 494 sinh viên đăng ký theo học tại trường, với mức học phí là $ 58,197. Sinh viên có thể đăng ký Học bổng Erasmus Mundus để được hỗ trợ tài chính cho việc học của mình. 6 Imperial College LondonImperial College London đã được xếp hạng là trường y tế tốt thứ sáu trên thế giới. Đại học Vương quốc Anh đóng vai trò như một bước đệm cho sự phát triển của y học tại Vương quốc Anh. Imperial College London cung cấp ba chương trình đại học: chương trình MBBS và BSc sáu năm nhận khoảng 280 sinh viên đại học lần đầu mỗi năm hoặc chương trình MBBS và BSc ba năm nhận khoảng 280 sinh viên đại học lần đầu mỗi năm. ICL thu £ 41,000.00 học phí cho cả sinh viên y khoa phi lâm sàng và y học lâm sàng. 7. Đại học PennsylvaniaTrường Y thuộc Đại học Pennsylvania được xếp hạng thứ ba tại Hoa Kỳ. Trường Y đã nhận quốc tế được công nhận là một trong mười trường y khoa hàng đầu trên thế giới. Trường có điểm trung bình 3.9 cho sinh viên chưa tốt nghiệp. Điểm MCAT trung bình là 521, với tỷ lệ chấp nhận là 45 phần trăm. Học phí của Đại học Y khoa Pennsylvania là $ 63,137, với 587 sinh viên theo học. 8. Đại học California – San FranciscoTrường Y thuộc Đại học California, San Francisco, được xếp hạng là trường y tốt thứ 4 tại Hoa Kỳ. Với điểm trung bình đại học trung bình là 3.85 và điểm MCAT trung bình là 517, trường đại học này đã vươn lên dẫn đầu bảng xếp hạng. Tỷ lệ chấp nhận tại Trường Y của Đại học California là 3.4 phần trăm. Học phí cho Trường Y ở California là $ 52,689, và có 645 sinh viên theo học. 9. Viện KarolinskaNha khoa, đo thị lực, và điều dưỡng, nói chung, nằm trong số các chương trình chính của Trường trong lĩnh vực y tế và sức khỏe. Nó tuân theo một lịch học tập dựa trên học kỳ. Ngôn ngữ giảng dạy chính của trường là tiếng Thụy Điển, nhưng trường cũng cung cấp một số chương trình cấp bằng bằng tiếng Anh, được gọi là cử nhân toàn cầu và chương trình thạc sĩ. Chính phủ Anh đã quy định mức học phí của Học viện Karolinska đối với các ứng viên ở Vương quốc Anh vào khoảng 9,250 bảng Anh (12,280 USD) mỗi năm. Mặt khác, sinh viên quốc tế phải trả khoảng £ 43,500 ($ 57,720) mỗi năm. KHAI THÁC. Đại học California, Los Angeles (UCLA)Trường Y David Geffen thuộc Đại học California, Los Angeles, được xếp hạng là trường tốt thứ 6 tại Hoa Kỳ. Nó kết thúc danh sách mười trường y hàng đầu thế giới của chúng tôi. Trường có CGPA đại học trung bình 3.82, điểm MCAT trung bình 517, và tỷ lệ chấp nhận 2.1%. Học phí của Đại học California, Trường Y khoa Los Angeles là $ 52,899, với 713 sinh viên theo học. Trường Y tốt nhất ở Châu ÂuNhiều trong số 500 cơ sở được liệt kê trong Bảng xếp hạng Trường Y khoa Thế giới nằm ở Châu Âu, với gần 40 cơ sở ở Vương quốc Anh. Đại học Oxford, Đại học Hoàng gia Luân Đôn và Đại học Cambridge Uk lọt vào danh sách 10 Trường Y khoa Hàng đầu Thế giới. Ba trường này là những trường tốt nhất ở Châu Âu vì đã mang đến cho sinh viên cơ hội tốt nhất để theo học ngành y. UCL là một trường đại học khác đã gần lọt vào danh sách. Đại học College London là một trong những tổ chức nghiên cứu sức khỏe hàng đầu thế giới, với nhiều phát minh xuất phát từ kho lưu trữ nghiên cứu phong phú của họ. Trường Y của UCL đã xuất bản một số nghiên cứu giấy tờ. Tôi tin tưởng rằng họ sẽ nằm trong số 2022 trường hàng đầu vào năm XNUMX. Đức là một nơi tuyệt vời khác để nghiên cứu y học trên thế giới. Về y học, Đức là quốc gia đứng thứ hai ở Châu Âu. Có hơn 31 trường đại học được xếp hạng trong bảng xếp hạng chung và ba trong số 50 trường y khoa hàng đầu. Các trường đại học như Charité - Universitätsmedizin Berlin (số 33 trên thế giới), Ruprecht-Karls-Universität Heidelberg (số 40), và Ludwig-Maximilians-Universität München (số 42) là một trong những trường tốt nhất. Các trường đại học của Ý đứng ở vị trí thứ ba với hơn 25 trường đại học được liệt kê trong Bảng xếp hạng các trường Y khoa. Đại học Sapienza của Rome, Università degli Studi di Milano và Università di Bologna (UNIBO) đều lọt vào danh sách 100 trường đại học hàng đầu. Pháp có 20 trường đại học trong danh sách, bao gồm Đại học Sorbonne và Đại học Paris Descartes, cả hai đều nằm trong top 100. Tây Ban Nha là một gã khổng lồ y tế châu Âu khác, với 14 trường đại học xếp hạng trong top 100. Đại học Barcelona (UB) cũng nằm trong số 100 trường đại học hàng đầu trên thế giới. Katholieke Universiteit Leuven ở Bỉ được xếp hạng đầu tiên trong nước. Đại học Leiden, Đại học Maastricht, Đại học Groningen và Đại học Utrecht đều được xếp hạng trong 51 trường đại học hàng đầu trên thế giới. Các trường đại học hàng đầu ở Thụy Điển, chẳng hạn như Viện Karolinska, Đại học Lund và Trường Y thuộc Đại học Uppsala, đều lọt vào top 100. Đại học Basel, Đại học Geneva và Đại học Zurich đều nằm trong số 100 trường đại học hàng đầu thế giới . Chỉ có một cơ sở giáo dục Ireland, Trinity College Dublin (TCD), lọt vào top 100. Đại học Copenhagen ở Đan mạch và Đại học Helsinki ở Phần Lan đều lọt vào top 100. Cuối cùng, Medizinische Universität Wien ở Áo là trường đại học châu Âu cuối cùng lọt vào top 100. Trường Y tốt nhất ở Mỹ LatinhHơn 30 trường đại học ở Mỹ Latinh được xếp hạng trong số các trường y khoa tốt nhất trên thế giới. Brazil, Argentina, Chile, Peru và Uruguay đều có tên trong danh sách. Với 15 trường, Brazil đứng đầu danh sách. Với Universidade de So Paulo (USP) là trường đại học tốt nhất ở Châu Mỹ Latinh. Sáu trường đại học của Colombia hiện được xếp hạng từ 301-350. Trường y khoa được xếp hạng cao nhất ở Mexico là Universidad Nacional Autónoma de México, và trường y được xếp hạng cao nhất ở Chile là Pontificia Universidad Católica de Chile. Trường y hàng đầu của Argentina là Universidad de Bueno Aires. Trường Y tốt nhất Châu ÁCó tổng cộng 98 trường y ở Châu Á. Có 28 trường ở Nhật Bản và 18 trường ở Trung Quốc và Hàn Quốc. Hai trong số các trường đại học y khoa hàng đầu của Nhật Bản nằm trong số 50 trường hàng đầu thế giới và hai trường nằm trong số 100 trường hàng đầu, bao gồm Đại học Tokyo và Đại học Kyoto, trường đại học cao thứ hai trong khu vực. Ngoài Đại học Trung Quốc ở Bắc Kinh, Đại học Phúc Đán và Đại học Giao thông Thượng Hải nằm trong số 100 trường đại học hàng đầu thế giới. Hàn Quốc có 18 trường y trong bảng xếp hạng, dẫn đầu là Đại học Quốc gia Seoul, với Đại học Sungkyunkwan và Đại học Yonsei lần lượt lên hạng 51 và 100 từ thứ hạng thấp hơn năm ngoái. Đài Loan được xếp hạng thứ 50 trong bảng xếp hạng Các trường Y khoa Thế giới năm 2020, với 10 trường đại học. Khoa y khoa cao nhất của nó, Đại học Quốc gia Đài Loan, được xếp hạng thứ 10 (NTU). Thái Lan có tổng cộng sáu trường y, với Đại học Mahidol có thứ hạng cao nhất. Malaysia là nơi có 101 trường y tốt nhất thế giới. Universiti Malaya (UM) được xếp hạng từ 150 đến XNUMX trên thế giới. Ấn Độ chỉ có năm trường y khoa, với Viện Khoa học Y khoa Toàn Ấn Độ ở New Delhi đứng đầu danh sách. Hai trường đại học theo sau Hồng Kông, Indonesia và Philippines, trong đó Đại học Hồng Kông (HKU) đứng thứ ba ở châu Á, chiếm năm vị trí trong Bảng xếp hạng. Cơ sở giáo dục cao thứ hai là Đại học Hồng Kông Trung Quốc (CUHK), với Khoa Y được xếp hạng trong số 50 trường hàng đầu trên thế giới. Đại học Quốc gia Singapore, trường đại học duy nhất của Singapore và trường y khoa tốt nhất Châu Á, là một trong những thành viên tham gia (NUS). NUS hiện đang xếp hạng 23 trên thế giới. Các trường Y khoa tốt nhất ở Hoa KỳHơn 90 trường đại học hàng đầu của Hoa Kỳ được đưa vào bảng xếp hạng Trường năm 2022, với 18 trường trong số đó đứng trong top 50. Sáu trường y ở Hoa Kỳ lọt vào top XNUMX. Đại học Harvard là địa chỉ nghiên cứu tổ chức uy tín nhất trên thế giới, trong khi Đại học Johns Hopkins được xếp hạng thứ tư và đạt kết quả xuất sắc trong cả bốn chỉ số. Viện Y tế Quốc gia đã trao cho Đại học Stanford nhiều tài trợ nghiên cứu hơn bất kỳ trường y khoa nào khác. Thứ bảy tốt nhất trường đại học trên thế giới, Đại học Pennsylvania (Perelman), cung cấp cho sinh viên mối liên hệ chặt chẽ với chương trình giảng dạy y tế và các sáng kiến nghiên cứu. Đại học California – San Francisco và Đại học California – Los Angeles được xếp hạng thứ sáu và thứ mười trong bảng xếp hạng năm 2022. Họ cung cấp những sinh viên tốt nghiệp đẳng cấp thế giới với thành tích thành công trong nghiên cứu y học. Trường Y Yale là một trung tâm nghiên cứu và giảng dạy y sinh nổi tiếng thế giới tại Đại học Yale. MIT được xếp hạng dưới 10 ở Hoa Kỳ, và UCL được xếp hạng dưới 10 ở Vương quốc Anh. Đại học Columbia, được xếp hạng 14, và Đại học Duke, xếp hạng 20, là một trong những trường y khoa hàng đầu tại Hoa Kỳ. Năm ngoái, Đại học California tại San Diego (UCSD) (UCSD). Các trường y khoa tốt nhất ở CanadaCanada là quốc gia duy nhất trên thế giới có hệ thống chăm sóc sức khỏe chất lượng cao. Điều này được thực hiện nhờ nghiên cứu y tế chất lượng cao do các trường y hàng đầu của Canada thực hiện. Họ đã cạnh tranh trên quy mô toàn cầu. Năm 2022, 17 trường y hàng đầu của miền Bắc Canada được xếp hạng, trong đó có 50 trường nằm trong top 13. Theo Xếp hạng QS, Đại học Toronto hiện đang xếp hạng XNUMX trên thế giới và đứng đầu trong Canada. Đại học McGill hiện đang xếp thứ 19, trong khi Đại học British Columbia đứng thứ 30. Đại học McMaster cũng đứng ở vị trí thứ 43 với các trường đại học khác trên thế giới. Các trường y khoa tốt nhất ở ÚcTrong bảng xếp hạng cho năm 2022, lục địa Úc có tổng cộng 22 trường y khoa, 20 trong số đó là các trường đại học thuộc sở hữu của Úc, và phần còn lại là ở New Zealand. Bốn trong số các trường y khoa của Úc được xếp hạng trong số 50 trường hàng đầu thế giới. Đại học Melbourne ở vị trí thứ 17, tiếp theo là Đại học Sydney ở vị trí thứ 18, xếp sau Đại học Monash. Đại học Queensland được xếp hạng 49 tổng thể. Đại học Quốc gia Úc (ANU), Đại học Adelaide và Đại học New South Wales nằm trong số 100 trường đại học hàng đầu thế giới (UNSW). Tại New Zealand, hai đại diện là Đại học Auckland và Đại học Otago có tổng dân số từ 101 đến 150 người. Trường Y tốt nhất ở Châu PhiTheo bảng xếp hạng các trường y khoa, Ai Cập có nhiều trường đại học nhất, với sáu trường, trong khi Nam Phi có năm trường. Thứ hạng của Đại học Cairo đã tăng đáng kể từ 251 lên 300 lên 201 lên 250 ở Ai Cập. Mặt khác, Nam Phi được xếp hạng đầu tiên ở Châu Phi. Vị trí của Cape Town vẫn nằm trong khoảng 101-150. Trong danh sách Trường học, uganda, Nigeria và Ghana, mỗi quốc gia chỉ có một trường đại học. Ở Trung Đông, có một số trường y khoa tốt nhất. Israel có 151 trường đại học nằm trong danh sách các trường đại học tốt nhất thế giới. Theo sau Thổ Nhĩ Kỳ sẽ có 200 cơ quan cấp cao, trong đó 301 cơ quan đến từ Ả Rập Xê Út, Lebanon và Jordan. Mỗi nước chỉ có một trường, Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất và Kuwait là những quốc gia có ít trường nhất. Đại học Hebrew của Jerusalem, có số lượng sinh viên từ 350 đến XNUMX người, đứng đầu, tiếp theo là Đại học Haceteppe và Đại học Istanbul (với số lượng sinh viên từ XNUMX đến XNUMX người). Đại học King Abdul Aziz (KAU) là trường có thứ hạng cao hơn trong số hai trường đại học của Ả Rập Xê-út, với thứ hạng 151-200, tăng từ 251-300 của năm ngoái. Cho rằng cả Lebanon và Jordan đều có hai trường y trong bảng xếp hạng, Đại học Beirut của Mỹ (AUB) là trường cao nhất trong bốn trường, tăng từ 251 lên 300 trong năm nay vào năm 201-250. Đề nghị:
Kết luậnKhông nghi ngờ gì nữa, các trường y khoa trên toàn thế giới là những thực thể quan trọng nhất đang cứu hệ thống y tế toàn cầu. Những gì được dạy đều được đưa vào thực hành. Lựa chọn tốt nhất đảm bảo rằng bạn sẽ nhận được những gì tốt nhất. Hãy chắc chắn rằng bạn không đưa ra quyết định sai lầm. Đưa ra quyết định sáng suốt. Chúng tôi cũng giới thiệu Diễn đàn Medic Thế giới như một nguồn tài nguyên y tế để cung cấp thông tin cập nhật nhất trong lĩnh vực y học. Những câu hỏi thường gặpĐịnh nghĩa của drug là gì?Y học là khoa học và thực hành chăm sóc y tế cho bệnh nhân và quản lý chấn thương hoặc bệnh tật của họ, bao gồm chẩn đoán, tiên lượng, phòng ngừa, điều trị và giảm nhẹ. Điều kiện tiên quyết để theo đuổi sự nghiệp trong ngành y là gì?Các yêu cầu đối với trường y khác nhau tùy thuộc vào quốc gia mà bạn đang theo đuổi chương trình học của mình. Cuối cùng, ứng viên có thể kiểm tra sự nghiệp và đánh giá danh mục hoặc kiểm tra Nộp đơn xin việc làm trang chủ để biết thêm thông tin cần thiết. 1 (1) Harvard University * USA 2 (2) Harvard Medical School USA 3 (8) Johns Hopkins University * USA 4 (13) University of Pennsylvania * USA 5 (14) Stanford University * USA 6 (16) University of California, San Francisco * USA 7 (18) University of Washington * USA 8 (19) University of Michigan, Ann Arbor * USA 9 (20) University College London * GBR 10 (21) University of Toronto CAN 11 (25) Columbia University * USA 12 (27) University of California, Los Angeles * USA 13 (28) Yale University * USA 14 (29) Shanghai Jiao Tong University * CHN 15 (30) Duke University * USA 16 (31) University of Oxford GBR 17 (32) Cornell University * USA 18 (34) University of California, San Diego * USA 19 (35) University of Melbourne * AUS 20 (37) Zhejiang University * CHN 21 (39) Universite de Paris * FRA 22 (40) University of Sydney AUS 23 (42) Northwestern University, Evanston * USA 24 (43) Emory University * USA 25 (44) Karolinska Institute SWE 26 (45) Imperial College London GBR 27 (46) University of North Carolina, Chapel Hill * USA 28 (47) Kings College London GBR 29 (48) Washington University in Saint Louis * USA 30 (49) Universidade de Sao Paulo * BRA 31 (51) University of Pittsburgh * USA 32 (54) Peking University * CHN 33 (56) Fudan University * CHN 34 (57) Erasmus University Rotterdam * NLD 35 (59) Utrecht University * NLD 36 (61) Vanderbilt University * USA 37 (62) New York University * USA 38 (63) Weill Cornell Medicine USA 39 (66) University of Amsterdam * NLD 40 (67) Massachusetts Institute of Technology * USA 41 (68) Sorbonne Universite * FRA 42 (69) University of Colorado, Denver * USA 43 (71) Icahn School of Medicine at Mount Sinai USA 44 (73) Huazhong University of Science and Technology * CHN 45 (74) University of Minnesota, Twin Cities * USA 46 (75) University of Copenhagen DNK 47 (76) The University of British Columbia CAN 48 (77) Monash University, Melbourne * AUS 48 (77) Ohio State University, Columbus * USA 49 (78) Sichuan University * CHN 50 (79) Sun Yat-Sen University * CHN 51 (80) The University of Queensland * AUS 52 (81) Seoul National University * KOR 53 (83) Chinese Academy of Medical Sciences and Peking Union Medical College * CHN 54 (84) Leiden University * NLD 55 (85) University of Cambridge * GBR 56 (89) Vrije Universiteit Amsterdam * NLD 57 (90) Baylor College of Medicine USA 57 (90) University of Colorado, Anschutz Medical Campus USA 58 (93) University of Groningen * NLD 59 (97) University of Southern California * USA 60 (101) National University of Singapore * SGP 61 (102) University of Wisconsin, Madison * USA 62 (105) University of Chicago * USA 63 (106) Catholic University of Leuven BEL 64 (107) University of Florida * USA 65 (111) Central South University * CHN 66 (113) University of Alabama, Birmingham * USA 67 (114) Universita degli Studi di Milano ITA 68 (120) Tehran University of Medical Sciences * IRN 69 (121) Peking University Health Science Center CHN 70 (123) University of Chinese Academy of Sciences CHN 71 (124) Capital University of Medical Sciences CHN 72 (127) University of New South Wales AUS 73 (128) University of California, Davis * USA 74 (129) Tsinghua University * CHN 75 (131) University of Utah * USA 76 (135) University of Texas Southwestern Medical Center USA 77 (136) Jilin University * CHN 78 (138) Boston University * USA 79 (140) Medizinische Universitat Wien AUT 80 (141) The University of Manchester GBR 80 (141) Yonsei University * KOR 81 (145) Aarhus University * DNK 82 (146) Universita degli Studi di Roma La Sapienza ITA 83 (147) The University of Edinburgh * GBR 84 (148) University of Tokyo * JPN 85 (151) McGill University CAN 86 (152) University of Calgary CAN 87 (154) University of Maryland, Baltimore USA 88 (156) Oregon Health & Science University * USA 89 (158) University of Miami * USA 90 (159) Shandong University * CHN 91 (160) Case Western Reserve University USA 92 (163) Xi'an Jiaotong University * CHN 93 (164) Tel Aviv University ISR 94 (165) Universitat Heidelberg DEU 95 (171) Universitat Zurich CHE 96 (172) Technische Universitat Munchen * DEU 97 (173) University of Alberta CAN 98 (174) University of Virginia * USA 99 (175) Harvard-MIT Division of Health Sciences and Tecnology USA 99 (175) Universitat de Barcelona * ESP 100 (177) University of Pittsburgh Health Sciences USA 101 (178) University of Iowa * USA 102 (181) Pennsylvania State University * USA 103 (187) Tongji University * CHN 104 (189) Rutgers, The State University of New Jersey USA 104 (189) Nanjing Medical University * CHN 105 (192) Ludwig-Maximilians Universitat Munchen * DEU 106 (193) Wuhan University * CHN 107 (196) Soochow University, Suzhou * CHN 108 (197) McMaster University CAN 109 (198) Universitat Hamburg * DEU 110 (199) The Chinese University of Hong Kong * HKG 111 (200) Brown University USA 111 (200) Indiana University-Purdue University Indianapolis USA 112 (202) Aix-Marseille Universite * FRA 113 (204) Newcastle University, Newcastle upon Tyne GBR 113 (204) University of California, Irvine * USA 114 (205) Universita degli Studi di Napoli Federico II ITA 114 (205) Queen Mary, University of London GBR 114 (205) Southern Medical University * CHN 115 (208) University of Illinois, Chicago * USA 115 (208) University of Oslo NOR 116 (209) Medizinische Hochschule Hannover DEU 117 (211) Universita degli Studi di Padova ITA 118 (213) University of Glasgow * GBR 118 (213) Friedrich-Alexander-Universitat Erlangen-Nurnberg * DEU 119 (215) South China University of Technology CHN 119 (215) Jiangnan University * CHN 120 (216) Universita degli Studi di Torino ITA 120 (216) Uppsala University SWE 121 (218) University of Birmingham GBR 121 (218) University of California, Berkeley * USA 122 (220) The University of Hong Kong * HKG 123 (221) Universite Paris-Saclay * FRA 123 (221) Lunds University SWE 123 (221) Universitat Autonoma de Barcelona * ESP 124 (223) University of Gothenburg SWE 124 (223) Temple University * USA 125 (225) London School of Hygiene and Tropical Medicine GBR 126 (226) Kyoto University * JPN 127 (227) University of Arizona * USA 128 (231) Harbin Institute of Technology CHN 129 (232) Zhengzhou University * CHN 130 (233) University of Rochester * USA 131 (236) University of Helsinki FIN 132 (237) Tianjin University * CHN 132 (237) University of Cincinnati * USA 133 (241) Ghent University BEL 134 (245) Osaka University * JPN 135 (247) University of Athens GRC 136 (248) Korea University * KOR 137 (251) Universitat Bern CHE 138 (254) Nanjing University * CHN 139 (257) The Rockefeller University * USA 140 (261) Universite PSL * FRA 140 (261) Westfalische Wilhelms-Universitat Munster * DEU 141 (263) University of Nottingham * GBR 142 (264) L'Alma Mater Studiorum - Universita di Bologna ITA 142 (264) Sungkyunkwan University KOR 143 (266) University of Western Ontario CAN 143 (266) Medical University of South Carolina * USA 144 (268) Rheinische Friedrich-Wilhelms-Universitat Bonn * DEU 145 (271) University of Bristol GBR 146 (273) Southeast University, Nanjing * CHN 147 (274) Virginia Commonwealth University * USA 148 (275) University of Liverpool * GBR 149 (276) Albert Einstein College of Medicine USA 150 (279) Korea Advanced Institute of Science and Technology * KOR 150 (279) Weizmann Institute of Science ISR 150 (279) Swiss Federal Institute of Technology CHE 151 (280) National Taiwan University TWN 152 (282) Universitat Duisburg Essen * DEU 153 (284) University of Leeds GBR 153 (284) Universite Claude Bernard Lyon 1 * FRA 154 (286) University of Ulsan * KOR 155 (287) The University of Adelaide AUS 155 (287) All India Institute of Medical Sciences IND 156 (290) Eberhard-Karls-Universitat Tubingen DEU 157 (291) Universite de Montreal CAN 157 (291) The University of Western Australia AUS 157 (291) Universita Cattolica del Sacro Cuore ITA 158 (296) University of Ottawa CAN 158 (296) Cardiff University GBR 158 (296) Thomas Jefferson University * USA 158 (296) Wayne State University USA 159 (297) The University of Sheffield GBR 160 (298) Charles University * CZE 161 (300) Technical University of Denmark DNK 162 (301) University of Texas, Health Science Center at Houston USA 163 (305) Johann Wolfgang Goethe-Universitat Frankfurt am Main * DEU 164 (308) Universidade do Porto * PRT 164 (308) University of Massachusetts Medical School USA 164 (308) Universite Montpellier * FRA 165 (309) King Abdullah University of Science and Technology SAU 165 (309) University of Southampton GBR 165 (309) Ecole Polytechnique Federale de Lausanne CHE 165 (309) Universita degli Studi di Firenze ITA 166 (310) Shahid Beheshti University of Medical Sciences and Health Services * IRN 167 (311) Dartmouth College * USA 167 (311) University of Kansas * USA 168 (312) University of Auckland NZL 168 (312) Technische Universitat Dresden DEU 169 (313) Wake Forest University * USA 170 (314) Wageningen University and Research Centre * NLD 171 (315) Heinrich Heine Universitat Dusseldorf * DEU 171 (315) Tufts University USA 171 (315) Second Military Medical University * CHN 171 (315) Nanyang Technological University * SGP 172 (317) Tohoku University * JPN 173 (320) University of Texas, Austin USA 173 (320) Jinan University * CHN 174 (321) China Agricultural University CHN 175 (323) Johannes Gutenberg-Universitat Mainz * DEU 176 (325) University of Science and Technology of China CHN 177 (328) Universite de Lausanne CHE 177 (328) Julius-Maximilians-Universitat Wurzburg * DEU 178 (329) China Pharmaceutical University CHN 179 (331) Tianjin Medical University * CHN 180 (334) Wenzhou Medical University * CHN 181 (336) University of South Florida System * USA 182 (337) Xiamen University * CHN 182 (337) Universidad Complutense de Madrid * ESP 183 (338) George Washington University * USA 184 (341) Nankai University * CHN 184 (341) University of Minnesota Health and Medicine USA 185 (343) Michigan State University USA 186 (344) Catholic University of Korea * KOR 187 (346) China Medical University, Shenyang * CHN 188 (347) Keio University * JPN 188 (347) University of South Florida USA 189 (354) Medical College of Wisconsin USA 189 (354) University of Kentucky * USA 190 (355) Universita degli Studi di Pisa ITA 191 (356) University of Southern Denmark DNK 192 (357) Georgetown University * USA 192 (357) Albert-Ludwigs-Universitat Freiburg im Breisgau DEU 193 (358) Beijing University of Chemical Technology CHN 194 (360) Universitat Basel CHE 195 (361) Zhejiang University of Technology CHN 196 (362) Nagoya University * JPN 197 (363) California Institute of Technology * USA 197 (363) Kyung Hee University * KOR 198 (364) Universite Paul Sabatier, Toulouse III * FRA 198 (364) Humanitas University * ITA 199 (365) National University of Defense Technology CHN 200 (366) Harbin Medical University * CHN 200 (366) State University of New York, Buffalo USA 201 (368) Ecole Nationale Superieure de Chimie de Montpellier * FRA 202 (369) Chongqing Medical University * CHN 203 (370) Maastricht University NLD 204 (371) Universitat Ulm * DEU 205 (372) Universidad de Navarra * ESP 205 (372) Huazhong Agricultural University CHN 206 (373) University of Manitoba CAN 206 (373) Catholic University of Louvain BEL 207 (374) University of Illinois at Urbana-Champaign * USA 208 (375) Army Medical University * CHN 208 (375) Nanjing University of Technology CHN 209 (377) Air Force Medical University * CHN 209 (377) Rush University * USA 210 (378) Medizinische Universitat Innsbruck * AUT 210 (378) Georgia Institute of Technology * USA 211 (379) University of Cape Town ZAF 212 (380) Hokkaido University * JPN 213 (382) Christian-Albrechts-Universitat zu Kiel DEU 214 (383) BeiHang University * CHN 215 (385) Kyushu University * JPN 215 (385) Universitat Leipzig * DEU 216 (386) King Saud University * SAU 217 (389) University of Bergen NOR 218 (390) Universite Libre de Bruxelles BEL 219 (392) Beijing Institute of Technology CHN 220 (394) University of Connecticut, Storrs * USA 220 (394) North Carolina State University USA 221 (395) University of Texas Health Science Center at San Antonio USA 221 (395) Queen's University Belfast GBR 222 (396) Medizinische Universitat Graz * AUT 223 (399) Universitat zu Koln DEU 224 (402) Nanjing University of Posts and Telecommunications CHN 225 (403) Nanchang University * CHN 225 (403) Shiraz University of Medical Sciences * IRN 225 (403) University of Texas Medical Branch USA 226 (404) Trinity College Dublin * IRL 227 (405) University of Oklahoma * USA 228 (406) University of Georgia USA 229 (407) Universidade Federal de Sao Paulo * BRA 229 (407) University of Antwerp BEL 230 (408) Mashhad University of Medical Sciences IRN 230 (408) Yangzhou University CHN 231 (410) Konkuk University * KOR 232 (411) Universidade Estadual Paulista Julio de Mesquita Filho BRA 232 (411) Universite Grenoble-Alpes * FRA 233 (412) Shenyang Pharmaceutical University CHN 234 (414) Hebrew University of Jerusalem ISR 234 (414) Universidad Autonoma de Madrid * ESP 234 (414) Arizona State University USA 234 (414) Guangxi Normal University CHN 235 (417) Southwest University * CHN 235 (417) Dalhousie University CAN 236 (418) Universite de Geneve CHE 237 (420) Queen's University CAN 238 (421) Umea University * SWE 238 (421) Rice University USA 239 (423) Universita degli Studi di Genova ITA 239 (423) University of Electronic Science and Technology of China CHN 239 (423) East China University of Science and Technology CHN 239 (423) Jagiellonian University POL 240 (424) Royal Institute of Technology SWE 241 (425) Iran University of Medical Sciences * IRN 242 (426) State University of New York, Stony Brook * USA 243 (427) ShanghaiTech University CHN 244 (430) Chang Gung University TWN 244 (430) Yanshan University CHN 244 (430) University of Otago NZL 244 (430) Hanyang University * KOR 245 (431) Eindhoven University of Technology NLD 246 (432) Purdue University USA 247 (433) Universitat fur Bodenkultur Wien * AUT 248 (434) Jiangsu University * CHN 248 (434) Daegu Gyeongbuk Institute of Science and Technology KOR 249 (435) Universite de Strasbourg * FRA 249 (435) Cairo University * EGY 249 (435) Ulsan National Institute of Science and Technology * KOR 249 (435) National Yang-Ming University TWN 250 (436) Universidade de Lisboa PRT 251 (437) North University of China CHN 252 (438) Universidade Federal de Minas Gerais BRA 252 (438) Universidade Estadual de Campinas BRA 252 (438) Universitat Regensburg * DEU 253 (439) Fuzhou University CHN 253 (439) University of Dundee GBR 253 (439) Zhengzhou University of Light Industry CHN 253 (439) Augusta University * USA 254 (440) Korea University of Science and Technology KOR 254 (440) Universita Vita-Salute San Raffaele ITA 255 (443) University of Nebraska Medical Center USA 256 (444) Kyungpook National University * KOR 256 (444) Universita degli Studi di Pavia ITA 257 (445) Tianjin University of Science and Technology CHN 258 (446) The University of Newcastle AUS 258 (446) University of Exeter GBR 259 (448) Friedrich-Schiller-Universitat Jena * DEU 260 (449) China Medical University, Taichung * TWN 260 (449) Nanjing Agricultural University CHN 261 (450) South China Agricultural University CHN 262 (453) Shanghai Medical College of Fudan University CHN 263 (454) Universite de Bordeaux * FRA 264 (455) Norwegian University of Science and Technology NOR 264 (455) Semmelweis University HUN 265 (458) Linkoping University SWE 265 (458) Queensland University of Technology AUS 265 (458) Universidade Federal do Rio de Janeiro BRA 265 (458) Chongqing University CHN 266 (459) Laval University CAN 267 (460) University College Dublin IRL 268 (461) Dalian University of Technology CHN 268 (461) Ecole Superieure de Physique et de Chimie Industrielles de la Ville de Paris FRA 269 (462) University of Leicester GBR 270 (463) University of East Anglia * GBR 271 (464) Universite de Liege BEL 271 (464) Universidad Nacional Autonoma de Mexico MEX 272 (465) Universite de Nantes * FRA 272 (465) University of Louisville * USA 273 (468) University of Warwick GBR 274 (469) Universidade Federal do Rio Grande do Sul BRA 274 (469) Mahidol University * THA 274 (469) Delft University of Technology NLD 275 (470) Gachon University KOR 275 (470) Shenzhen University CHN 276 (471) Nanjing University of Science and Technology CHN 276 (471) Vrije Universiteit Brussel BEL 277 (472) Universita degli Studi di Roma Tor Vergata ITA 277 (472) Anhui Medical University * CHN 278 (473) Colorado State University, Fort Collins * USA 279 (474) Rheinisch-Westfalische Technische Hochschule Aachen DEU 280 (475) Zhejiang Ocean University CHN 280 (475) Universite Cote d’Azur * FRA 280 (475) University of Jinan CHN 281 (476) Wuhan University of Technology CHN 281 (476) Sichuan Agricultural University CHN 282 (477) AgroParisTech, Institut des Sciences et Industries du Vivant et de l'Environnement FRA 283 (479) Universita degli Studi di Verona ITA 283 (479) Tabriz University of Medical Sciences IRN 284 (480) Taipei Medical University TWN 284 (480) Kumamoto University * JPN 285 (481) University of New Mexico * USA 285 (481) University of Turku FIN 285 (481) University of Arkansas for Medical Sciences USA 285 (481) King Abdulaziz University * SAU 286 (483) University of California, Santa Cruz USA 286 (483) Chiba University * JPN 287 (484) University of Oklahoma Health Sciences Center USA 287 (484) Universite de Toulouse FRA 287 (484) Kobe University * JPN 288 (485) Universitat Stuttgart DEU 288 (485) University of Missouri, Columbia * USA 289 (486) Pohang University of Science and Technology KOR 289 (486) Qingdao University * CHN 290 (488) Virginia Polytechnic Institute and State University USA 290 (488) Universite de Rennes 1 * FRA 291 (489) Tulane University * USA 292 (490) Gwangju Institute of Science and Technology KOR 292 (490) Justus-Liebig-Universitat Giessen * DEU 292 (490) Princeton University USA 293 (491) Universitat Pompeu Fabra * ESP 293 (491) Iowa State University USA 294 (492) Universita degli Studi di Milano-Bicocca ITA 294 (492) Texas A&M University, College Station * USA 295 (493) Hiroshima University * JPN 296 (494) Universitat de Valencia * ESP 297 (495) Northwest A and F University CHN 298 (497) Technische Universitat Graz * AUT 298 (497) University of Tsukuba * JPN 299 (498) Juntendo University * JPN 299 (498) Shanghai Maritime University CHN 300 (499) Universidad de Granada * ESP 300 (499) Technion - Israel Institute of Technology * ISR 301 (500) University of Ljubljana * SVN 302 (501) Ruhr-Universitat Bochum * DEU 302 (501) Harbin University of Science and Technology CHN 302 (501) Freie Universitat Berlin DEU 303 (502) Shandong Agricultural University CHN 304 (503) University of Twente NLD 304 (503) Guangdong University of Technology CHN 305 (504) Kwangwoon University KOR 305 (504) Northwestern Polytechnical University CHN 305 (504) Deakin University * AUS 305 (504) Jimei University CHN 305 (504) Zhejiang Normal University CHN 306 (505) Chungnam National University KOR 306 (505) Chung-Ang University * KOR 307 (506) Universitat des Saarlandes * DEU 307 (506) Liaoning University CHN 307 (506) Beijing University of Posts and Telecommunications CHN 308 (507) Ewha Womans University * KOR 309 (508) Hunan University CHN 310 (509) Tokyo Medical and Dental University JPN 310 (509) Carnegie Mellon University * USA 311 (510) Medical University of Warsaw POL 311 (510) University College Cork * IRL 312 (511) East China Normal University CHN 312 (511) Universite de Lille * FRA 312 (511) University of Aberdeen GBR 312 (511) Aberystwyth University GBR 313 (512) Universita degli Studi di Bari ITA 313 (512) Dalian Medical University * CHN 314 (513) Zhejiang Sci-Tech University CHN 314 (513) Hangzhou Dianzi University CHN 315 (515) Drexel University USA 315 (515) Griffith University AUS 316 (516) Taiyuan University of Technology CHN 316 (516) University of the Witwatersrand, Johannesburg ZAF 317 (517) Philipps-Universitat Marburg * DEU 317 (517) Universita degli Studi della Campania Luigi Vanvitelli ITA 318 (518) Academy of Scientific and Innovative Research IND 318 (518) Singapore University of Technology and Design SGP 319 (519) Aristotle University of Thessaloniki GRC 320 (520) St Georges University of London GBR 320 (520) University of Colorado, Boulder * USA 321 (522) Harbin Engineering University CHN 321 (522) La Trobe University * AUS 321 (522) Hefei University of Technology CHN 321 (522) University of Science and Technology Beijing CHN 322 (523) Kunming University of Science and Technology CHN 323 (525) Hong Kong Polytechnic University HKG 323 (525) Tampere University FIN 323 (525) Universita degli Studi di Catania ITA 324 (526) Okayama University * JPN 325 (527) Washington State University, Pullman * USA 326 (528) National Tsing Hua University TWN 326 (528) Kindai University * JPN 326 (528) Beijing Technology and Business University CHN 326 (528) Universidad Nacional de San Martin, Argentina * ARG 327 (529) Virginia-Maryland Regional College of Veterinary Medicine USA 327 (529) Aalborg University * DNK 328 (530) Indiana University-Bloomington USA 329 (531) University of Macau MAC 329 (531) Saint Louis University, Saint Louis * USA 329 (531) Chonnam National University KOR 330 (532) Guilin University of Electronic Technology CHN 330 (532) Lanzhou University * CHN 330 (532) College de France FRA 331 (534) Sogang University KOR 332 (535) Bilkent University TUR 332 (535) The Nottingham Trent University GBR 333 (536) Universidad de Salamanca * ESP 333 (536) Chalmers University of Technology * SWE 333 (536) Hallym University * KOR 334 (537) Universite Paris-Est Creteil * FRA 335 (538) Flinders University AUS 336 (539) University of Vermont USA 336 (539) University of Massachusetts, Amherst USA 337 (540) University of California, Santa Barbara USA 337 (540) Universita degli Studi di Perugia ITA 337 (540) Ben-Gurion University of the Negev * ISR 338 (541) Universidad de Sevilla * ESP 339 (542) University of Mons BELTrường Med số 1 ở Mỹ là gì?Danh sách 10 trường y khoa tốt nhất: 2023 Bảng xếp hạng & Thống kê tuyển sinh. Trường Y Tầng 1 là gì?Các trường y khoa hàng đầu bao gồm 10 trường y khoa hàng đầu ở Hoa Kỳ.Họ là một trong những người dễ nhận biết nhất, và nếu bạn là sinh viên y khoa hoặc đang cân nhắc trở thành một, có lẽ bạn đã nghe nói về họ.Họ bao gồm Harvard, Stanford và Johns Hopkins, kể tên một số.consist of the top 10 medical schools in the United States. They are some of the most recognizable, and if you're a medical student or are considering becoming one, you've probably heard of them. They consist of Harvard, Stanford, and Johns Hopkins, to name a few.
GPA 3,96 có tốt cho trường trung học không?Các chuyên gia tuyển sinh khuyên các sinh viên trường y đầy tham vọng nhắm đến điểm trung bình từ 3,5 trở lên.3.5 or higher.
Trường y khoa khó khăn nhất để vào là gì?Top 10 trường y khoa khó nhất để vào.. Trường Y Học Harvard..... Wake Forest School of Y học..... Trường Y khoa George Washington..... Trường Y Warren Alpert của Đại học Brown..... Đại học Y khoa Howard..... Đại học New York (NYU) Trường Y Grossman .. |