Tra thẻ hướng dẫn viên quốc tế

Nộp hồ sơ trực tuyến In PDF

Tên thủ tục Thủ tục cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế, thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa Lĩnh vực Du lịch Cơ quan thực hiện

Sở Du lịch

Cách thức thực hiện

  • Trực tiếp
  • Trực tuyến
  • Dịch vụ bưu chính Đối tượng thực hiện Cá nhân Trình tự thực hiện
  • - Hướng dẫn viên du lịch quốc tế, hướng dẫn viên du lịch nội địa nộp hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (127 Hai Bà Trưng, Quy Nhơn, Bình Định) khi thẻ hết hạn sử dụng*;
  • - Trong thời hạn 08 ngày* kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Du lịch có trách nhiệm cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch cho người đề nghị; trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Thời hạn giải quyết Trực tiếp
  • 08 Ngày 08 ngày* kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (giảm thời gian thực hiện theo Quyết định số 3337/QĐ-UBND ngày 11/8/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh) Trực tuyến
  • 08 Ngày 08 ngày* kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (giảm thời gian thực hiện theo Quyết định số 3337/QĐ-UBND ngày 11/8/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh) DVC trực tuyến Một phần (Nộp hồ sơ trực tuyến và thanh toán trực tuyến) Dịch vụ bưu chính
  • 08 Ngày 08 ngày* kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.(giảm thời gian thực hiện theo Quyết định số 3337/QĐ-UBND ngày 11/8/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh) Trả kết quả qua dịch vụ BCCI Phí Trực tiếp
  • 08 Ngày
  • - Kể từ ngày 01/7/2023 đến hết 31/12/2023, Phí: 325.000 đồng/thẻ. - Kể từ ngày 01/01/2024 trở đi, Phí: 650.000 đồng/thẻ. (Thanh toán “Tại thời điểm nộp hồ sơ”) Trực tuyến
  • 08 Ngày
  • - Kể từ ngày 01/7/2023 đến hết 31/12/2023, Phí: 325.000 đồng/thẻ. - Kể từ ngày 01/01/2024 trở đi, Phí: 650.000 đồng/thẻ. (Thanh toán “Tại thời điểm nộp hồ sơ”) Dịch vụ bưu chính
  • 08 Ngày
  • - Kể từ ngày 01/7/2023 đến hết 31/12/2023, Phí: 325.000 đồng/thẻ. - Kể từ ngày 01/01/2024 trở đi, Phí: 650.000 đồng/thẻ. (Thanh toán “Tại thời điểm nộp hồ sơ”) Lệ Phí

Không

Thành phần hồ sơ Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng 02 ảnh chân dung màu cỡ 3 cm x 4 cm Bản chính: 1 Bản sao: 0 Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đã qua khóa cập nhật kiến thức cho hướng dẫn viên du lịch do Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp Bản chính: 0 Bản sao: 1 Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền cấp trong thời hạn không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ Bản chính: 1 Bản sao: 0 Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú Bản chính: 1 Bản sao: 0 Thẻ hướng dẫn viên du lịch đã được cấp Bản chính: 1 Bản sao: 0 Đơn đề nghị cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch (Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019) ;

- Hướng dẫn viên du lịch quốc tế, hướng dẫn viên du lịch nội địa nộp hồ sơ đến Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch khi thẻ hết hạn sử dụng;

- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch cho người đề nghị; trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do

Cách thức thực hiện

Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

Thành phần số lượng hồ sơ

- Thành phần hồ sơ:

(1) Đơn đề nghị cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch (Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019) ;

(2) Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú;

(3) Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền cấp trong thời hạn không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ;

(4) 02 ảnh chân dung màu cỡ 3 cm x 4 cm;

(5) Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đã qua khóa cập nhật kiến thức cho hướng dẫn viên du lịch do Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp;

(6) Thẻ hướng dẫn viên du lịch đã được cấp.

- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

Thời hạn giải quyết

10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Đối tượng thực hiện

Cá nhân.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

Thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế/Thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa.

Lệ phí

325.000 đồng/thẻ (Thông tư số 44/2023/TT-BTC ngày 29/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ người dân và doanh nghiệp. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2023 đến hết ngày 31/12/2023).

Phí Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

Đơn đề nghị cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch (Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019).

Yêu cầu, điều kiện thực hiện

Bảo đảm duy trì các điều kiện cấp thẻ:

(1) Có quốc tịch Việt Nam, thường trú tại Việt Nam;

(2) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

(3) Không mắc bệnh truyền nhiễm, không sử dụng chất ma túy;

(4) Hướng dẫn viên du lịch nội địa tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; trường hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch nội địa. Hướng dẫn viên du lịch quốc tế tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; trường hợp tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch quốc tế;

(5) Sử dụng thành thạo ngoại ngữ đăng ký hành nghề (đối với hướng dẫn viên du lịch quốc tế): đáp ứng một trong các tiêu chuẩn sau:

- Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành ngoại ngữ;

- Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên theo chương trình đào tạo bằng tiếng nước ngoài;

- Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên ở nước ngoài theo chương trình đào tạo bằng ngôn ngữ chính thức của nước sở tại. Trường hợp được đào tạo bằng ngôn ngữ khác với ngôn ngữ chính thức của nước sở tại, cần bổ sung giấy tờ chứng minh ngôn ngữ được sử dụng để đào tạo;

- Có chứng chỉ ngoại ngữ bậc 4 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ ngoại ngữ đạt mức yêu cầu theo quy định tại Phụ lục I Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL (được thay thế bằng Phụ lục I Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL) còn thời hạn, do tổ chức, cơ quan có thẩm quyền cấp.

Cơ sở pháp lý

- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.

- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.

- Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 14 tháng 5 năm 2018.

- Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 01 năm 2020.

- Thông tư số 44/2023/TT-BTC ngày 29 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ người dân và doanh nghiệp. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2023 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2023

Học hướng dẫn viên du lịch mất bao lâu?

Đầu tiên học phí ngành hướng dẫn viên du lịch ở bậc đại học sẽ cao nhất. Bởi đây là cấp độ có thời gian đào tạo kéo dài 4 năm. Mức học phí theo số 86/2015 NĐ – CP cho ngành du lịch năm 2018 là 960.000 đồng/tháng đối với hệ công lập.

Có bao nhiêu loại thẻ hướng dẫn viên du lịch?

Có mấy loại thẻ hướng dẫn viên du lịch Như đã đề cập ở phần trên thì thẻ hướng dẫn viên có 2 loại là thẻ hướng dẫn viên nội địa và thẻ hướng dẫn viên quốc tế.

Hướng dẫn viên du lịch quốc tế lấy bao nhiêu điểm?

Ngành Hướng dẫn viên du lịch lấy bao nhiêu điểm?.

Học hướng dẫn viên du lịch tốn bao nhiêu tiền?

Chi phí đào tạo hướng dẫn viên du lịch sẽ phụ thuộc vào loại hình hay ngôi trường đào tạo. Thông thường, chi phí đào tạo hướng dẫn viên du lịch dao động trong khoảng 5.000.000 - 15.000.000 đồng cho một khóa đào tạo cơ bản.