Trắc nghiệm lớp đất trên Trái Đất

Bộ 25 câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí lớp 6 Bài 22 : Lớp đất trên Trái Đất có đáp án không thiếu những mức độ sách Kết nối tri thức giúp học viên ôn luyện trắc nghiệm Địa Lí 6 Bài 22 .

Trắc nghiệm Địa Lí 6 Bài 22: Lớp đất trên Trái Đất – Kết nối tri thức

Câu 1. Nguồn gốc sinh ra thành phần khoáng trong đất là

A. khí hậu.

B. địa hình . C. đá mẹ .

D. sinh vật .

Trả lời:

Đáp án C .
Đá mẹ là nguồn gốc sinh ra thành phần khoáng. Đá mẹ có ảnh hưởng tác động đến sắc tố và đặc thù của đất .

Câu 2. Các thành phần chính của lớp đất là

A. không khí, nước, chất hữu cơ và vô cơ . B. cơ giới, không khí, chất vô cơ và mùn . C. chất hữu cơ, nước, không khí và sinh vật .

D. nước, không khí, chất hữu cơ và độ phì .

Trả lời:

Đáp án A .
Các thành phần chính của lớp đất là không khí [ 25 % ], nước [ 25 % ], chất hữu cơ [ 5 % ] và vô cơ [ 45 % ]. Chất vô cơ chiếm phần nhiều khối lượng của đất gồm có những hạt cát, hạt sét, … Tỉ lệ những thành phần trong đất đổi khác tùy thuộc vào điều kiện kèm theo tự nhiên hình thành đất .

Câu 3. Đặc điểm nào sau đây không đúng với thành phần hữu cơ trong đất?

A. Thành phần quan trọng nhất của đất . B. Chiếm một tỉ lệ nhỏ trong lớp đất . C. Đá mẹ là sinh ra thành phần hữu cơ .

D. Thường ở tầng trên cùng của đất .

Trả lời:

Đáp án C .
Thành phần hữu cơ có đặc thù là : chiếm một tỉ lệ nhỏ nhưng là thành phần quan trọng nhất của đất, hầu hết ở tầng trên, màu xám hoặc đen [ sinh vật phân hủy -> chất mùn cho cây ]. Sinh vật là nguồn gốc sinh ra thành phần hữu cơ .

Câu 4. Nguồn gốc sinh ra thành phần hữu cơ trong đất là

A. sinh vật . B. đá mẹ . C. địa hình .

D. khí hậu .

Trả lời:

Đáp án A .
Sinh vật đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành đất, góp thêm phần tích tụ, phân hủy và biến hóa chất hữu cơ .

Câu 5. Tầng nào sau đây của đất chứa các sản phẩm phong hóa bị biến đổi để hình thành đất?

A. Tích tụ . B. Thảm mùn . C. Đá mẹ .

D. Hữu cơ .

Trả lời:

Đáp án C . – Tầng đá mẹ là nơi chứa những loại sản phẩm phong hóa bị đổi khác để hình thành đất . – Tầng hữu cơ là tầng trên cùng, gồm có những tàn tích hữu cơ [ cành khô, lá mục, … ] đang bị phân giải. Tầng này còn gọi là tầng thảm mục . – Tầng đất mặt được hình thành do vi sinh vật phân giải những chất hữu cơ tạo nên chất mùn, thường tơi xốp, chứa nhiều chất dinh dưỡng .

– Tầng tích tụ được hình thành do những vật chất bị hoà tan và tích tụ lại từ những tầng đất phía trên xuống .

Câu 6. Khu vực Đông Nam Á có nhóm đất chính nào sau đây?

A. Đất pốtdôn hoặc đất đài nguyên . B. Đất đỏ vàng cận nhiệt ẩm, đất đen . C. Đất đỏ hoặc đất nâu đỏ xavan .

D. Đất feralit hoặc đất đen nhiệt đới gió mùa .

Trả lời:

Đáp án D .
Khu vực Khu vực Đông Nam Á có nhóm đất chính là đất đỏ vàng [ feralit ] hoặc đất đen nhiệt đới gió mùa .

Câu 7. Thành phần hữu cơ của lớp đất có đặc điểm nào sau đây?

A. Chiếm một tỉ lệ lớn trong lớp đất . B. Thành phần quan trọng nhất của đất . C. Tồn tại ở giữa những khe hở của đất .

D. Nằm ở tầng dưới cùng của lớp đất .

Trả lời:

Đáp án B .
Thành phần hữu cơ có đặc thù là : chiếm một tỉ lệ nhỏ nhưng là thành phần quan trọng nhất của đất, đa phần ở tầng trên, màu xám hoặc đen [ sinh vật phân hủy -> chất mùn cho cây ]. Sinh vật là nguồn gốc sinh ra thành phần hữu cơ .

Câu 8. Các nhóm đất có sự khác biệt rất lớn về

A. sắc tố, chất khoáng, độ phì và bề dày . B. sắc tố, thành phần, độ xốp và bề dày . C. sắc tố, chất khoáng, độ xốp và bề dày .

D. sắc tố, chất hữu cơ, độ xốp và độ phì .

Trả lời:

Đáp án B .
Các nhóm có sự độc lạ rất lớn về sắc tố, thành phần, độ xốp và bề dày .

Câu 9. Hai yếu tố của khí hậu ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình hình thành đất là

A. bức xạ và lượng mưa . B. nhiệt độ và lượng mưa . C. nhiệt độ và lượng mưa .

D. nhiệt độ và ánh sáng .

Trả lời:

Đáp án C .
Hai yếu tố của khí hậu tác động ảnh hưởng trực tiếp đến quy trình hình thành đất là nhiệt độ và nhiệt độ [ lượng mưa ] .

Câu 10. Ở nước ta, các loài cây sú, vẹt, đước phát triển và phân bố trên loại đất nào sau đây?

A. Đất phù sa ngọt . B. Đất feralit đồi núi . C. Đất chua phèn .

D. Đất ngập mặn .

Trả lời:

Đáp án D .
Ở nước ta, những loài cây sú, vẹt, đước, bần chỉ tăng trưởng và phân bổ trên loại đất ngập mặn. Đặc biệt là vùng đồng bằng sông Cửu Long .

Câu 11. Khí hậu ôn đới lục địa có nhóm đất chính nào sau đây?

A. Đất pốtdôn . B. Đất đen . C. Đất đỏ vàng .

D. Đất nâu đỏ .

Trả lời:

Đáp án A .
Khí hậu ôn đới lục địa có nhóm đất chính là đất pốtdôn .

Câu 12. Loại đất nào sau đây thường được dùng để trồng cây lúa nước?

A. Đất phù sa . B. Đất đỏ badan . C. Đất feralit .

D. Đất đen, xám .

Trả lời:

Đáp án A .
Đất phù sa có hàm lượng phù sa cao, được bồi đắp phì nhiêu hàng năm. Đất Phù sa thuộc loại đất tốt cho canh tác, trồng cây bóng mát, cây bụi và thảm. Đất phù sa trồng rau màu và cây ăn trái rất tốt. Đặc biệt là loại đất này thường được sử dụng để trồng cây lúa .

Các câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí lớp 6 sách Kết nối tri thức có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Bài 23 : Sự sống trên Trái Đất

Trắc nghiệm Bài 24: Rừng nhiệt đới

Trắc nghiệm Bài 25 : Sự phân bổ những đới vạn vật thiên nhiên trên Trái Đất Trắc nghiệm Bài 26 : Bài tập chuyên đề đất và sinh vật trên toàn cầu

Trắc nghiệm Bài 27 : Dân số và sự phân bổ dân cư trên quốc tế

Source: //datxuyenviet.vn
Category: Kiến Thức Bất Động Sản

Câu 1. Có bao nhiêu khối khí hậu trên bề mặt của Trái Đất

A. 3

B. 4

C. 5

D. 6

Câu 6. Các đới khí hậu trên Trái Đất là:

A. một đới nóng, hai đới ôn hoà, một đới lạnh.

B. hai đới nóng, hai đới ôn hoà, một đới lạnh.

C. một đới nóng, hai đới ôn hoà, hai đới lạnh.

D. hai đới nóng, một đới ôn hoà, hai đới lạnh.

Câu 7. Trên bề mặt trái đất có bao nhiêu vành đai nhiệt:

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

CâuĐáp ánCâuĐáp án

Câu 1CCâu 6C
Câu 2BCâu 7D
Câu 3ACâu 8C
Câu 4BCâu 9B
Câu 5CCâu 10D

Chu Huyền [Tổng hợp]

Địa Lí 6 Bài 22 Lớp đất trên Trái Đất Kết nối tri thức có lời giải đầy đủ các phần trong SGK. Lời giải sau đây, bám sát chương trình học, cho các em học sinh cùng theo dõi ôn tập, hệ thống lại toàn bộ kiến thức đã học.

>> Bài trước: Địa Lí 6 Bài 21 Biển và đại dương

Bài 22 Lớp đất trên Trái Đất

  • I. Phần nội dung bài học
    • 1. Sự đa dạng của sinh vật dưới đại dương
    • 2. Thành phần của đất
    • 3. Các nhân tố hình thành đất
    • 4. Một số nhóm đất điển hình trên trái đất
  • II. Phần luyện tập và vận dụng
    • Luyện tập 1 Địa lí 6 sách KNTT trang 170
    • Vận dụng 2 Địa lí 6 sách KNTT trang 170
    • Vận dụng 3 Địa lí 6 sách KNTT trang 170

I. Phần nội dung bài học

1. Sự đa dạng của sinh vật dưới đại dương

Câu hỏi trang 168 Địa lí 6 KNTT

1. Quan sát hình 1, em hãy kể tên các tầng đất.

2. Trong các tầng đất, tầng nào trực tiếp tác động đến sinh trưởng và phát triển của thực vật.

Gợi ý trả lời

1. Các tầng đất

- Tầng chưa mùn.

- Tầng tích tụ.

- Tầng đá mẹ.

2. Trong các tầng đất, tầng chứa mùn trực tiếp tác động đến sinh trưởng và phát triển của thực vật.

2. Thành phần của đất

Câu hỏi trang 168 Địa lí 6 KNTT

1. Quan sát hình 2, cho biết đất bao gồm những thành phần nào. Thành phần nào chiếm tỉ lệ lớn nhất trong đất tốt?

2. Tại sao chất hữu cơ chiếm tỉ lệ nhỏ trong đất nhưng lại có ý nghĩa quan trọng đối với cây trồng.

Gợi ý trả lời

1. Các thành phần của đất

- Các thành phần: hạ khoáng, chất hữu cơ, không khí và nước.

- Hạt khoáng chiếm tỉ lệ lớn nhất, chiếm tới 45%.

2. Chất hữu cơ chiếm tỉ lệ nhỏ trong đất [chỉ chiếm 5%] nhưng có ý nghĩa quan trọng đối với cây trồng vì, chất hữu cơ là:

- Nguồn thức ăn dồi dào, dinh dưỡng cho cây trồng.

- Cung cấp những chất cần thiết cho các thực vật tồn tại trên mặt đất.

3. Các nhân tố hình thành đất

Câu hỏi trang 169 Địa lí 6 KNTT

Dựa vào hình ảnh và thông tin trong mục 3, em hãy trình bày nhân tố hình thành đất mà em cho là quan trọng nhất và giải thích cho sự lựa chọn đó.

Gợi ý trả lời

- Các nhân tố hình thành đất: Đá mẹ, khí hậu, sinh vật, địa hình, thời gian và con người.

- Trong các nhân tố hình thành đất, đá mẹ là nhân tố quan trọng nhất, vì:

+ Mọi loại đất đều được hình thành từ những sản phẩm phá huỷ của đá gốc [nham thạch].

+ Đá mẹ là nguồn cung cấp vật chất vô cơ cho đất.

+ Đá mẹ quyết định thành phần khoáng vật, thành phần cơ giới của đất.

+ Đá mẹ ảnh hưởng đến nhiều tính chất đất.

4. Một số nhóm đất điển hình trên trái đất

Câu hỏi trang 170 Địa lí 6 KNTT

Xác định trên hình 5 nơi phân bố chủ yếu của ba nhóm đất: đất đen thảo nguyên ôn đới, đấy pốt dôn, đất đỏ vàng nhiệt đới.

Gợi ý trả lời

Nơi phân bố chủ yếu của ba nhóm đất:

- Đất đen thảo nguyên ôn đới: châu Mĩ, châu Á, châu Âu.

- Đất pốt dôn: Bắc Mĩ, châu Âu.

- Đất đỏ vàng nhiệt đới: Nam Mĩ, châu Phi và Khu vực Đông Nam Á.

II. Phần luyện tập và vận dụng

Luyện tập 1 Địa lí 6 sách KNTT trang 170

Dựa vào bản đồ hình 5, cho biết tên nhóm đất phổ biến ở nước ta.

Gợi ý trả lời

Nhóm đất phổ biến ở nước ta là đất đỏ vàng nhiệt đới.

Vận dụng 2 Địa lí 6 sách KNTT trang 170

Tại sao để bảo vệ đất, chúng ta phải phủ xanh đất trống, đồi núi trọc?

Gợi ý trả lời

Để bảo vệ đất, chúng ta phải phủ xanh đất trống, đồi núi trọc vì:

- Rừng ngăn chặn sự bào mòn đất do dòng chảy;

- Duy trì độ phì nhiêu, đặc tính lý hóa và sinh vật học của đất;

- Tăng độ mùn cho đất,...

Vận dụng 3 Địa lí 6 sách KNTT trang 170

Con người có tác động như thế nào đến sự biến đổi đất?

Gợi ý trả lời

Tác động của con người đến sự biến đổi đất:

- Tác động tích cực:

+ Trồng rừng trên đất trống, đồi trọc để giữ đất;

+ Cải tạo các vùng đất xấu, nghèo dinh dưỡng,...

- Tác động tiêu cực:

+ Sử dụng quá mức thuốc bảo vệ thực vật gây ô nhiễm môi trường đất;

+ Các chất thải công nghiệp và sinh hoạt đưa ra ngoài chưa được xử lí đúng cách làm thoái hóa và gây ô nhiễm nghiêm trọng cho đất.

+ Xuất hiện các điểm dân cư cùng việc xây dựng các khu công nghiệp làm giải quỹ đất, suy thoái tài nguyên đất;

+ Khai thác đất làm nương rẫy dẫn đến tình trạng xói mòn đất,...

Trên đây là chi tiết lời Giải Địa lí 6 bài 22 sách Kết nối tri thức. Tham khảo bài soạn sách tương ứng Địa lí 6 sách Cánh Diều và Địa lí 6 sách Chân Trời Sáng Tạo theo chuẩn kiến thức, kỹ năng của Bộ GD&ĐT ban hành. VnDoc.com liên tục cập nhật Lời giải, đáp án các dạng bài tập Chương trình sách mới chương trình GDPT cho các bạn cùng tham khảo.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 6, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 6 sau để chuẩn bị cho chương trình sách mới năm học tới.

  • Nhóm Tài liệu học tập lớp 6
  • Nhóm Sách Kết nối tri thức THCS

Toàn bộ các tài liệu tại đây đều được Tải miễn phí cho các thầy cô, các bậc phụ huynh, các em học sinh sử dụng.

Video liên quan