Trắc nghiệm phương trình bậc nhất bậc hai một an

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 9 Bài 3: Phương trình bậc hai một ẩn chọn lọc, có đáp án. Tài liệu có 15 trang gồm 33 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Toán 9. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Phương trình bậc hai một ẩn có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện trắc nghiệm để đạt kết quả cao trong bài thi trắc nghiệm môn Toán 9.

Giới thiệu về tài liệu:

- Số trang: 15 trang

- Số câu hỏi trắc nghiệm: 33 câu

- Lời giải & đáp án: có

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Phương trình bậc hai một ẩn có đáp án – Toán lớp 9:

Phương trình bậc hai một ẩn

Câu 1: Cho phương trình ax2 + bx + c = 0 [a ≠ 0] có biệt thức ∆ = b2 – 4ac > 0, khi đó, phương trình có hai nghiệm là:

Lời giải:

Xét phương trình bậc hai một ẩn ax2 + bx + c = 0 [a ≠ 0] và biệt thức ∆ = b2 – 4ac

TH1: Nếu ∆ < 0 thì phương trình vô nghiệm

TH2. Nếu ∆ = 0 thì phương trình có nghiệm kép 

TH3: Nếu ∆ > 0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt 

Đáp án cần chọn là: C

Câu 2: Cho phương trình ax2 + bx + c = 0 [a ≠ 0] có biệt thức  = b2 – 4ac = 0. Khi đó, phương trình có hai nghiệm là:

Lời giải:

Xét phương trình bậc hai một ẩn ax2 + bx + c = 0 [a ≠ 0] và biệt thức = b2 – 4ac

TH1: Nếu ∆ < 0 thì phương trình vô nghiệm

TH2. Nếu ∆ = 0 thì phương trình có nghiệm kép 

TH3: Nếu ∆ > 0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt 

Đáp án cần chọn là: D

Câu 3: Không dùng công thức nghiệm, tính tổng các nghiệm của phương trình 6x2 – 7x = 0

Lời giải:

Đáp án cần chọn là: B

Câu 4: Không dùng công thức nghiệm, tính tích các nghiệm của phương trình 3x2 – 10x + 3 = 0

Lời giải:

Nên tích các nghiệm của phương trình là 

Đáp án cần chọn là: C

Câu 5: Không dùng công thức nghiệm, tìm số nghiệm của phương trình −4x2 + 9 = 0

A. 0            

B. 1            

C. 3            

D. 2

Lời giải:

Đáp án cần chọn là: D

Câu 6: Không dùng công thức nghiệm, tìm số nghiệm của phương trình

−9x2 + 30x − 25 = 0

A. 0            

B. 1            

C. 3            

D. 2

Lời giải:

Đáp án cần chọn là: B

Bài giảng Toán 9 Bài 3: Phương trình bậc hai một ẩn

Câu 1: Phương trình bậc nhất hai ẩn là phưởng trình có dạng ax+by=c,trong đó a,b,c là các số đã biết,với: 

  • A.$a^{2}+b^{2}=0$ và x,y là các ẩn 
  • B.x,y là các ẩn và a,b là các số nguyên 
  • C.a,b là các số nguyên và x,y là các ẩn 
  • D.$a^{2}+b^{2}=0$ và $x \neq 0,y \neq 0$

Câu 2: Phương trình bậc nhất hai ẩn 

  • A.Luôn luôn vô nghiệm 
  • C.Luôn luôn có 1 nghiệm.Điểm [x;y] duy nhất thảo mãn phương trình này được gọi là nghiệm 
  • D.Là phương trình không giải được với mọi a,b 
  • E.Luôn luôn có 2 nghiệm 

Câu 3: Giả sử a,b,c là các số nguyên; a và b có ước số chung d, còn c không chia hết cho d.Khi đó:

  • B.Phương trình ax+by=c có 1 nghiệm nguyên
  • C.Phương trình ax+by=c có 2 nghiệm nguyên 
  • D.Phương trình ax+by=c có 3 nghiệm nguyên
  • E.Phương trình ax+by=c có vô số nghiệm nguyên

Câu 4: Tìm số nghiệm nguyên của các phương trình 

[1] 6x-18y=25

[2]11x+121y=37

  • A.Phương trình [1] có 1 nghiệm nguyên,phương trình [2] có 1 nghiệm nguyên 
  • B.Phương trình [1] có 1 nghiệm nguyên,phương trình [2] có 2 nghiệm nguyên 
  • C.Phương trình [1] có 2 nghiệm nguyên,phương trình [2] có 1 nghiệm nguyên 
  • D.Phương trình [1] có 2 nghiệm nguyên,phương trình [2] có 2 nghiệm nguyên 

Câu 5: Có bao nhiêu cặp [m,n] các số nguyên thỏa mãn phương trình m+n=mn

Câu 6: Cặp số nào sau đây là nghiệm của phương trình x-2y=1

 Câu 7: Cặp số nào sau đây không là nghiệm của phương trình 2x+y=3

 Câu 8: Cho phương trình [2m+3]x+[m+5]y=1-4m [m là tham số]. Hỏi phương trình luôn có nghiệm là bao nhiêu với moi m?

 Câu 9: Cho phương trình [m+2]x-my=-1 [m là tham số].Hỏi phương trình luôn có nghiệm là bao nhiêu là bao nhiêu với mọi m?

  • B.$[\frac{1}{2};\frac{-1}{2}]$
  • C.$[\frac{-1}{2};\frac{1}{2}]$
  • D.$[\frac{1}{2};\frac{1}{2}]$

Câu 10: Đường thẳng [d]: ax+by=6[ với a>0,b>0] tạo với các trục tọa độ 1 tam giác có diện tích bằng 9. Tìm tích ab.

Câu 11: Câu nào sai? Cặp số sau là nghiệm của phương trình 4x-3y=5

  • A.[2;1]
  • C.$[1\frac{1}{4};0]$
  • D.[5;5]

Câu 12: Câu nào sau đây đúng? Cặp số nào sau là nghiệm của phương trình 3x+2y=5

  • A.[-1;1]
  • B.[-1;-1]
  • D.[2;-3]

Câu 13: Đường thẳng ax+by=17 đi qua hai điểm [5;2] và [1;-3] với giá trị của a là:

Câu 14: Khi a thay đổi các đường thẳng ax-2y=6 luôn đi qua điểm cố định là: 

  • A.[1;0]
  • B.[6,0]
  • D.Một đáp số khác 

Câu 15: Khi a thay đổi,các đường thẳng a[x-1]+3y=1 luôn đi qua điểm cố định là:

  • A.[0;1]
  • C.$[1;\frac{1}{2}]$
  • D.Một đáp số khác 

Câu 16: Câu nào sau đây sai?Phương trình x-2y=3 có nghiệm nguyên là:

  • A.y bất kì x=2y+3
  • B.x=1-2t;y=1+t,với $t \in R$
  • C.x=2t+3;y=t, với $t \in R$

Câu 17: Cho phương trình 3x-5y=13.Câu nào sau đây sai

  • A.Phương trình có vô số nghiệm 
  • B.[-1;-3] không phải là nghiệm của phương trình 
  • D.Phương trình có nghiệm [x;y] mà x,y đều nguyên 

Câu 18: Nghiệm tổng quát của phương trình 2x-3y=6 là:

  • A.$[x \in R,y=\frac{2x}{3}-2]$
  • B.$[x=\frac{3y}{2}+3,y \in R]$
  • C.Cả A và B đều đúng 

Câu 19: Cho phương trình ax-3y+a-6=0. Biết phương trình có nghiệm [2;1], vậy nghiệm tổng quát của phương trình là: 

  • B.$[x \in R,y=3x-3]$
  • C.$[x \in R,y=3x+3]$
  • D.$[x=y-1,y \in R]$

Câu 20: Phương trình 3x+5y=501 có bao nhiêu cặp nghiệm [x;y] với x,y nguyên dương 

Video liên quan

Chủ Đề