Trạng từ tiếng anh ký hiệu là gì
Các thành phần trong tiếng anh rất đa dạng, có thể bao gồm động từ, danh từ, tính từ, trạng từ. Tuy nhiên trạng từ là một phần cũng rất quan trọng một câu tiếng anh. Trạng từ là gì? Các loại trạng từ, vị trí trạng từ và cách thành lập là kiến thức rất quan trọng. Bài viết sau đây Bamboo sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn nhé !! Show
Trạng từ trong tiếng Anh là gì? Viết tắt của trạng từTrạng từ là từ loại được dùng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ hay một trạng từ khác hoặc cho cả câu. Tùy trường hợp ngữ cảnh mà ta có thể đặt nó đứng đầu hay cuối câu. Trạng từ là Adverb và trong tiếng anh được viết tắt là Adv. Trạng từ (Adv)Các loại trạng từ trong tiếng AnhCó nhiều loại trạng từ trong tiếng anh, sau đây chính là những dạng trạng từ thường được sử dụng nhất. Trạng từ chỉ cách thứcĐược dùng để diễn đạt, mô tả cách thức một hành động được thực hiện ra sao? Trạng từ chỉ cách thức được dùng để trả lời các câu hỏi bắt đầu từ How? Ví dụ:
Vị trí của trạng từ chỉ cách thức thường được đứng sau động từ hoặc đứng sau tân ngữ (nếu như có tân ngữ trong câu). Ví dụ:
Trạng từ chỉ thời gianDùng để diễn tả thời gian hành động được thực hiện, thường dùng để trả lời với câu hỏi When? Các trạng từ chỉ thời gian thường được đặt ở cuối câu hoặc đầu câu (vị trí để nhấn mạnh) Ví dụ:
Trạng từ chỉ tần suấtDùng để diễn tả mức độ thường xuyên của một hành động, thường dùng để trả lời câu hỏi How often? Trạng từ chỉ tần suất thường được đặt sau động từ “to be” hoặc đứng trước động từ chính. Ví dụ:
Trạng từ chỉ nơi chốnDùng để diễn tả hành động diễn tả nơi nào, ở đâu, gần xa thế nào và thường dùng để trả lời cho câu hỏi Where? Một số trạng từ chỉ nơi chốn thường xuất hiện nhiều nhất phải kể đến là back, here, there ,out, away, everywhere, somewhere… above, below, along, around, away, somewhere, through. Ví dụ:
Trạng từ chỉ mức độTrạng từ chỉ mức độ được dùng để diễn tả mức độ, hành động diễn ra đến mức độ nào, thông thường thường được đứng trước các tính từ hay một trạng từ khác hơn là được dùng với động từ. Một số trạng từ mức độ thường gặp: too, absolutely, entirely, greatly, exactly, completely, extremely, perfectly, slightly, quite, rather. Ví dụ:
Trạng từ đánh giá, ước lượng
Ví dụ: Fortunately, they escaped from the fire. Trạng từ nối
Ví dụ: The government went through the decision of destroying historic buildings. Consequently, there aren’t any places of interest here. 7 loại trạng từ trong tiếng anhVị trí của các loại trạng từ trong câuSau khi đã tìm hiểu các loại trạng từ thông dụng thì các loại trạng từ này thường đứng ở đâu trong câu? Vị trí trạng từ chỉ tần suất trong câu hỏiTrong câu nghi vấn, trạng từ chỉ tần suất đứng trước động từ chính Ví dụ:
Và được đứng trước tính từ Ví dụ:
Vị trí trạng từ tần suất trong câu phủ địnhCó thể đứng trước hoặc đứng sau trợ động từ dạng phủ định trong câu phủ định Ví dụ:
Tuy nhiên, trạng từ chỉ tần suất bắt buộc phải đứng sau động từ to be Ví dụ:
Vị trí trạng từ chỉ sự thường xuyênTrạng từ chỉ sự thường xuyên thường nằm trước động từ chính chỉ trừ động từ To Be.
Ví dụ: I always remember to do my homework. Một trạng từ chỉ sự thường xuyên sẽ được đứng sau động từ To Be.
Ví dụ: They are never pleased to see me. Khi chúng ta sử dụng một trợ động từ ví dụ như là have, will, must, might, could, would, can,… trạng từ được đặt ở giữa trợ động từ và động từ chính. Điều này cũng đúng khi được áp dụng cho to be.
Ví dụ: She can sometimes beat me in a race. Vị trí trạng từ chỉ thời gianĐược đặt ở vị trí đầu hay ở cuối mệnh đề. Vị trí cuối thường dùng với mệnh lệnh cách và các cụm từ đi với till: Eventually Tim came/Tim came eventually. Ví dụ: Eventually he came Vị trí của trạng từ trong câu bị độngTrong câu bị động “by + O” luôn đứng sau trạng từ chỉ nơi chốn và đứng trước nó là trạng từ chỉ thời gian. Ví dụ: This picture was drawn by my sister 2 years ago Vị trí trạng từ chỉ tần suấtThường đứng ở 4 vị trí: trước động từ thường, phía sau động từ to-be, phía sau trợ động từ và ở đầu hay cuối câu. Vị trí của trạng từ so với các từ loại khác như là các tính từ, danh từ, trạng từ, động từ,…
Ví dụ: The dogs were sleeping, so, Timmy carefully opened the door.
Ví dụ: That’s an extremely dangerous for you to go outside.
Ví dụ: The car turned around really quickly. Vị trí trạng từ trong câuCách thành lập trạng từĐã biết được các loại trạng từ cũng như vị trí của chúng, chúng ta hãy cùng ôn cách thành lập trạng từ nhé. Thông thường thêm đuôi “ly” vào sau tính từVí dụ: slow- slowly, additional- additionally, clear- clearly, careful- carefully, annual- annually, enormous- enormously, hopeful- hopefully, honest- honestly,… Một số chú ý khi thêm đuôi “ly”
Ví dụ: true- truly, remarkable- remarkably, sensible- sensibly, horrible- horribly,…
Ví dụ: happy- happily, sly- slyly, greedy- greedily, easy- easily,…
Điều này gây khó khăn trong việc tìm và nhận biết trạng từ, do đó quy tắc dễ nhất là nhìn vào những từ khác đi kèm. Tính từ biến đổi hoàn toàn khi chuyển sang trạng từVí dụ cụ thể nhất chính là Well. Một số tính từ biến đổi sang trạng từ giữ NGUYÊNVí dụ cụ thể là Fast, Hard, Late. Cách thành lập trạng từCách sử dụng trạng từ trong tiếng anhCách dùng của trạng từTrạng từ thường được dùng theo sau động từ để bổ ngữ cho động từ. Ngoài ra, trạng từ thường đứng sau động từ “ to be”, đứng trước tính từ, đứng trước động từ thường và được sử dụng kết hợp với các cấu trúc đặc biệt như: too…to (quá để làm gì); enough…to (đủ để làm gì) Cấu trúc thông thường của trạng từ là: S + V (+ O) + Adv Các trạng từ thường dùng trong tiếng AnhSau đây là các trạng từ được sử dụng nhiều nhất trong tiếng anh: Well, Very, Usually, Never, Rather, Almost, Ever, Probably, Likely, Eventually, Extremely, Properly, Beautiful, Different, Constantly, Currently, Certainly, Else, Daily, Relatively, Fairly, Ultimately, Somewhat, Rarely, Regularly, Fully, Essentially, Hopefully, Gently, Roughly, Significantly, Totally, Merely, Mainly, Literally, Initially, Hardly, Virtually, Anyway, Absolutely, Otherwise, Mostly, Personally, Closely, Altogether, Definitely, Truly. Các bài tập trắc nghiệm về trạng từ Tiếng Anh có đáp ánBài 1: Điền trạng từ vào những câu dưới đây
A. Sometimes take B. Takes sometimes C. In my coffee sometimes takes
A. Is usually B. Usually friendly is C. Very friendly usually is
A. Never gets B. Get nevers C. Angry nevers
A. Reads sometimes B. Sometimes read C. Read a book for sometime
A. Often listens B. Listens often to To the radio often listen Bài 2: Chọn trạng từ đúng để đúng vào chỗ trống
A. hard B. hardly C. Either could be used here.
A. easy B. easily C. easyly
A. terrible B. terribly
A. early B. lately
A. carefuless B. carefuly C. carefully Đáp án:
Xem thêm:
Trên đây chính là trọn bộ kiến thức liên quan đến trạng từ trong tiếng anh mà bạn đã cùng Bamboo ôn tập lại. Hãy nắm vững những kiến thức cơ bản này để chinh phục những bài kiểm tra tiếng anh nhé! Chúc các bạn may mắn!!! |