- Câu hỏi:
Ngôn ngữ lập trình Pascal qui định tên các kiểu dữ liệu:
- A. Số nguyên, số thực, kí tự, xâu
- B. Integer, Real, Char, String
- C. Interger, Read, Char, String
- D. Các số, kí tự có trên bàn phím
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: B
Ngôn ngữ lập trình Pascal qui định tên các kiểu dữ liệu: Integer, Real, Char, String
Mã câu hỏi: 6707
Loại bài: Bài tập
Chủ đề :
Môn học:
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Bốn bạn A,B,C,D đưa ra kết quả của các phép chia hai số nguyên 14 và 5. Hãy chọn kết quả đúng:
- Các phép toán viết bằng ngôn ngữ lập trình Pascal dưới đây thì phép toán nào đúng:
- Chọn phép toán sai trong các phép toán viết bằng ngôn ngữ lập trình Pascal dưới đây:
- Trong Pascal khai báo nào sau đây là đúng?
- Kiểu số nguyên có phạm vi giá trị từ........
- Biểu thức toán học [frac{1}{b+2}[a^{2}+c]]viết bằng kí hiệu trong ngôn ngữ Pascal là :
- Câu lệnh Writeln[15*4-30+12=,15*4-30+12] in ra màn hình kết quả gì?
- Ngôn ngữ lập trình Pascal qui định tên các kiểu dữ liệu:
- Câu lệnh Writeln[‘y=’ , 15 div 4 +5]; sẽ in ra kết quả:
- Bạn An muốn in ra kí tự @, An viết câu lệnh đúng là:
1. Kiểu logic
- Từ khóa: BOOLEAN
- miền giá trị: [TRUE, FALSE].
- Các phép toán: phép so sánh [=, ] và các phép toán logic: AND, OR, XOR, NOT.
Trong Pascal, khi so sánh các giá trị boolean ta tuân theo qui tắc: FALSE < TRUE.
Giả sử A và B là hai giá trị kiểu Boolean. Kết quả của các phép toán được thể hiện qua bảng dưới đây:
TRUE | TRUE | TRUE | TRUE | FALSE | FALSE |
TRUE | FALSE | FALSE | TRUE | TRUE | FALSE |
FALSE | TRUE | FALSE | TRUE | TRUE | TRUE |
FALSE | FALSE | FALSE | FALSE | FALSE | TRUE |
2. Kiểu số nguyên
2.1. Các kiểu số nguyên
Shortint | -128 ® 127 | 1 byte |
Byte | 0 ® 255 | 1 byte |
Integer | -32768 ® 32767 | 2 byte |
Word | 0 ® 65535 | 2 byte |
LongInt | -2147483648 ® 2147483647 | 4 byte |
2.2. Các phép toán trên kiểu số nguyên
2.2.1. Các phép toán số học:
+, -, *, / [phép chia cho ra kết quả là số thực].
Phép chia lấy phần nguyên: DIV [ví dụ: 9 DIV 5 = 1].
Phép chia lấy số dư: MOD [ví dụ: 9 MOD 5 = 4].
3. Kiểu số thực
3.1. Các kiểu số thực:
Single | 1.5´10-45 ® 3.4´10+38 | 4 byte |
Real | 2.9´10-39 ® 1.7´10+38 | 6 byte |
Double | 5.0´10-324 ® 1.7´10+308 | 8 byte |
Extended | 3.4´10-4932 ® 1.1´10+4932 |
10 byte |
Chú ý: Các kiểu số thực Single, Double và Extended yêu cầu phải sử dụng chung với bộ đồng xử lý số hoặc phải biên dich chương trình với chỉ thị {$N+} để liên kết bộ giả lập số.
3.2. Các phép toán trên kiểu số thực: +, -, *, /
Chú ý: Trên kiểu số thực không tồn tại các phép toán DIV và MOD.
3.3. Các hàm số học sử dụng cho kiểu số nguyên và số thực:
SQR[x]Trả về x2 SQRT[x] Trả về căn bậc hai của x [x³0]
ABS[x]
Trả về |x|SIN[x] Trả về sin[x] theo radian COS[x] Trả về cos[x] theo radian ARCTAN[x] Trả về arctang[x] theo radian TRUNC[x] Trả về số nguyên gần với x nhất nhưng bé hơn x. INT[x] Trả về phần nguyên của x FRAC[x] Trả về phần thập phân của x ROUND[x] Làm tròn số nguyên x PRED[n] Trả về giá trị đứng trước n SUCC[n] Trả về giá trị đứng sau n ODD[n] Cho giá trị TRUE nếu n là số lẻ. INC[n] Tăng n thêm 1 đơn vị [n:=n+1]. DEC[n] Giảm n đi 1 đơn vị [n:=n-1].
4. Kiểu ký tự
- Từ khoá: CHAR
- Kích thước: 1 byte.
- Để biểu diễn một ký tự, ta có thể sử dụng một trong số các cách sau đây:
- Đặt ký tự trong cặp dấu nháy đơn. Ví dụ 'A', '0'.
- Dùng hàm CHR[n] [trong đó n là mã ASCII của ký tự cần biểu diễn]. Ví dụ CHR[65] biễu diễn ký tự 'A'.
- Dùng ký hiệu #n [trong đó n là mã ASCII của ký tự cần biểu diễn]. Ví dụ #65.
- Các phép toán: =, >, >=,