Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng, người ta đo được khoảng cách từ vân sáng bậc 5 đến

Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng trắng, người ta đo được khoảng cách giữa vân sáng bậc 2 và vân sáng bậc 5 cùng một phía vân trung tâm là 3 mm. Cho biết a = 1,5 mm, D = 3 m.

3. Số vân sáng quan sát được trên vùng giao thoa có bề rộng 11 mm là. [ta có:Δx = 5i - 2i = 3i = 3 mm

i = 1 mm:

A.

9.

B.

10.

C.

11.

D.

12.

Đáp án và lời giải
Đáp án:C
Lời giải:

11.

Lập tỉ số:

= 5,5

Số vân sáng quan sát được: Ns= 5.2 + 1 = 11 [vân sáng].

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Vật Lý lớp 12 - Đề kiểm tra trắc nghiệm 30 phút Chương 5 Sóng ánh sáng - Đề số 1

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Một nguồn sáng điểm đơn sắc chiếu sáng hai khe F1, F2 song song và cách nhau a = 1,5 mm. Vân giao thoa được quan sát trên một màn M đặt cách hai khe D = 2,5 mm. Khoảng cách từ một vân sáng trung tâm đến vân sáng thứ năm ở bên phải nó là x = 4,55 mm. Tần số của bức xạ là

  • Một thấu kính hội tụ mỏng có tiêu cự 20 cm, được cắt làm 2 phần bằng nhau theo mặt phẳng chứa trục chính. Một khe sáng hẹp S nằm trên mặt phẳng cắt và vuông góc với trục chính, cách thấu kính khoảng 40 cm. Tách dần hai nửa thấu kính đến một khoảng để nhận ảnh S1 và S2 cách nhau 2 mm. Màn quan sát E đặt vuông góc với trục chính và cách các ảnh S1, S2 khoảng 1,6 m. Độ rộng của vùng giao thoa quan sát được trên màn là:

  • Trong thí nghiệm với hai khe Young, hai khe hẹp F1, F2 cách nhau một khoảng a = 1,2 mm, màn M để hứng vân giao thoa ở cách mặt phẳng chứa F1, F2 một khoảng D = 0,9 m. Người ta quan sát được 9 vân sáng. Khoảng cách giữa trung điểm hai vân sáng ngoài cùng là 3,6 mm. Bưóc sóng của bức xạ đó có độ dài

  • Một nguồn sáng đơn sắcλ = 0,6µm chiếu vào một mặt phẳng chứa hai khe hở S1, S2hẹp, song song, cách nhau 1 mm và cách đều nguồn sáng. Đặt một màn ảnh song song và cách mặt phẳng chứa hai khe 1 m. Đặt trước khe S1 một bản thuỷ tinh 2 mặt phẳng song song có chiết suất n = 1,5, độ dày e = 12 µm. Hỏi vị trí hệ thống vân sẽ dịch chuyển trên màn thế nào?

  • Tia hồng ngoại là

  • Trong thí nghiệm Iâng [Y-âng] về giao thoa của ánh sáng đơn sắc, hai khe hẹp cách nhau 1 mm, mặt phẳng chứa hai khe cách màn quan sát 1,5 m. Khoảng cách giữa 5 vân sáng liên tiếp là 3,6 mm. Bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm này bằng:

  • Thực hiện giao thoa ánh sáng bằng khe Young với ánh sáng trắng, có bước sóng biến thiên từ λđ= 0,750 µm đến λt = 0,400 µm. Khoảng cách từ mặt phẳng hai khe đến màn gấp 1500 lần khoảng cách giữa hai khe. Bề rộng của quang phổ bậc 3 thu được trên màn là:

  • Khi nói về tính chất của tia hồng ngoại và tia tử ngoại, phát biểu nào sau đây là sai?

  • Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng khoảng cách giữa hai khe S1S2 là 1 mm. Khoảng cách từ màn quan sát đến mặt phẳng chứa hai khe S1S2 là 2 m. Chiếu vào hai khe S đồng thời hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ1= 0,4 µm và λ2với 0,5 µm λ20,65 µm. Trên màn, tại điểm M cách vân trung tâm 5,6 mm có vân sáng cùng màu với vân sáng trung tâm. Bước sóng λ2có giá trị là:

  • Một loại thủy tinh có chiết suất đối với ánh sáng đỏ là 1,6444 và chiết suất đối với ánh sáng tím là 1,6852. Chiếu một tia sáng trắng hẹp từ không khí vào khối thuỷ tinh này với góc tới 80° thì góc khúc xạ của các tia lệch nhau lớn nhất một góc bằng bao nhiêu?

  • Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng trắng, người ta đo được khoảng cách giữa vân sáng bậc 2 và vân sáng bậc 5 cùng một phía vân trung tâm là 3 mm. Cho biết a = 1,5 mm, D = 3 m.

    3. Số vân sáng quan sát được trên vùng giao thoa có bề rộng 11 mm là. [ta có:Δx = 5i - 2i = 3i = 3 mm

    i = 1 mm:

  • Phép phân tích quang phổ là

  • Câu phát biểu nào đây về hiện tượng tán sắc sai?

  • Trong thí nghiệm Young [Iâng] ánh sáng dùng trong thí nghiệm là đơn sắc có bước sóng λ= 0,4µm, khoảng cách giữa 2 khe a = 0,4 mm. Để trên màn tại vị trí cách vân trung tâm 2,5 mm ta có vân sáng bậc 5 thì khoảng cách từ hai khe đến màn là:

  • Tia Rơnghen có bước sóng

  • Trong thí nghiệm Young với ánh sáng trắng; thay kính lọc sắc theo thứ tự là: vàng, lục, tím; khoảng vân đo được bằng i1; i2; i3 thì:

  • Chọn phát biểu sai?

  • Trong một thí nghiệm Y-âng, khoảng cách giữa hai khe là a = 5 mm. Khoảng cách giữa hai khe sáng đến màn quan sát là D = 1,2 m. Ánh sáng do hai khe phát ra có bước sóngλ = 0,6 μm. Ở phía trên vân sáng trung tâm, vân sáng bậc 1 cách vân tối thứ 3 một đoạn là

  • Một khe sáng hẹp S được đặt song song cách giao tuyến của 2 gương phẳng [Fre-nen] đặt hơi chếch nhau một khoảng SO = 80 cm. Để khoảng cách giữa 2 ảnh S1 và S2 của S tạo thành bởi 2 gương bằng 1 mm thì gócα giữa hai mặt gương phải là

  • Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng trắng, người ta đo được khoảng cách giữa vân sáng bậc 2 và vân sáng bậc 5 cùng một phía vân trung tâm là 3 mm. Cho biết a = 1,5 mm, D = 3 m.

    1. Bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm là:

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Một loại quặng chứa sắt trong tự nhiên đã được loại bỏ tạp chất. Hoà tan quặng này trong dung dịch axit nitric thấy có khí màu nâu bay ra, dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch bari clorua thấy có kết tủa trắng [không tan trong axit]. Tên, thành phần hoá học của quặng là:

  • Gang, thép là hợp kim của sắt. Phát biểu nào đúng?

  • Phản ứng nào sau đây có thể xảy ra ở cả hai quá trình luyện gang và luyện thép?

  • Phương pháp nào sau đây có thể luyện được những loại thép có chất lượng cao và tận dụng sắt thép phế liệu?

  • Cho 31,2 gam hỗn hợp bột Al và Al2O3 tác dụng hết với dung dịch NaOH dư, thu được 13,44 lít khí H2 [đktc]. Khối lượng của mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu là bao nhiêu?

  • Để khử hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 cần vừa đủ 2,24 lít CO [đktc]. Khối lượng Fe thu được là:

  • Khử hoàn toàn hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 về Fe bằng khí CO thu được 4,48 lít CO2 [đktc]. Thể tích khí CO [đktc] đã tham gia phản ứng là:

  • Muốn sản xuất 5 tấn thép chứa 98% sắt cần dùng bao nhiêu tấn gang chứa 94,5% sắt [cho hiệu suất của quá trình chuyển hoá gang thành thép là 85%]:

  • Khử hoàn toàn 0,25 mol Fe3O4 bằng H2. Sản phẩm hơi cho hấp thụ vào 18 gam dung dịch H2SO4 80%. Nồng độ H2SO4 sau khi hấp thụ hơi nước là:

  • Trộn hỗn hợp bột Al và Fe2O3. Đốt dây Mg để làm mồi cho phản ứng. Kết thúc phản ứng, đem sản phẩm chia thành hai phần bằng nhau. Cho phần 1 vào dung dịch H2SO4 loãng dư, cho phần 2 vào dung dịch NaOH dư. Thể tích khí sinh ra ở phần 1 gấp đôi ở phần 2. Tỉ lệ mol của Al và Fe2O3 ban đầu là:

Video liên quan

Chủ Đề