Tuần 20 - Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3

Hướng dẫn Giải vở bài tập Tiếng Việt 3 Tập 2 Tuần 20 - Tập làm văn trang 10, được chúng tôi biên soạn bám sát nội dung yêu cầu trong vở bài tập. Nhằm giúp các em học sinh củng cố kiến thức trọng tâm và ôn tập hiệu quả.

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 - Tuần 20 trang 10: Tập làm văn

Em là tổ trưởng. Hãy ghi nội dung báo cáo kết quả học tập, lao động của tổ em trong những tuần vừa qua.

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

….ngày…. tháng ……năm.....

BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG

CỦA TỔ ……LỚP ………..TRƯỜNG TIỂU HỌC…………

Kính gửi: Cô giáo (thầy giáo) lớp...........

Chúng em xin báo cáo hoạt động của tổ.......... trong tuần…………vừa qua như sau:

1. Về học tập

………………………………

2. Về lao động

………………………………

Tổ trưởng

TRẢ LỜI:

Em làm tổ trưởng. Hãy ghi nội dung báo cáo kết quả học tập, lao động của tổ em trong tháng vừa qua vào mẫu sau:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Tp. Hồ Chí Minh, ngày 27 tháng 11 nảm 2013

BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG THÁNG 11

CỦA TỔ 2 LỚP 3A TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐOÀN KẾT

Kính gửi: Cô giáo lớp 3A

Chúng em xin báo cáo hoạt động của tổ 2 trong tháng 11 vừa qua như sau:

1. Về học tập

- Cả tổ đều học bài, làm bài đầy đủ.

- Trong tổ có sự phân công Đôi bạn cùng tiến để giúp nhau học tốt.

- Tháng vừa qua hai bạn Nguyễn Ngọc Thi và Lâm Hoàng Nam đặc biệt tích cực trong việc phát biểu xây dựng bài. nhiều lần được cô giáo khen.

- Cả tổ đi học chuyên cần, đúng giờ.

- Cả tổ có 20 điểm giỏi, 10 điểm khá, không có điểm kém.

2. Về lao động

- Thực hiện vệ sinh lớp sạch sẽ.

- Tham gia phong trào chủ nhật xanh của trường tích cực, đầy đủ.

Tổ trưởng

Đỗ Ngọc Phương

►► CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để download Giải vở bài tập Tiếng Việt 3 Tập 2 Tuần 20 - Tập làm văn trang 10 chi tiết file PDF hoàn toàn miễn phí từ chúng tôi!

Đánh giá bài viết

Giải bài tập Chính tả - Tuần 20 Trang 9 Vở bài tập (VBT) Tiếng Việt 3 tập 2

(1) Điền vào chỗ trống

a) s hoặc x

sáng…. uốt,                xao…... uyến

sóng…... ánh,             xanh….. ao

b) uôt hoặc uôc

gầy g..ˌ…                   chải ch..ˊ….

nhem nh..ˊ….             n….. nà

(2) Đặt câu với mỗi từ đã được hoàn chỉnh ở bài tập 1:

a)

Từ

    Câu

sáng .. ..uốt

xao.......uyến

sóng ....ánh

xanh…..ao

 b)

        Từ

                                                       Câu

 gầy g..ˌ ….

chải ch...ˊ.....

nhem nh..ˊ.

n...ˌ….nà

TRẢ LỜI:

(1) Điền vào chỗ trống :

a) s hoặc x

 sáng suốt, xao xuyến

 sóng sánh, xanh xao

b) uôt hoặc uôc

gầy guộc, chải chuốt

nhem nhuốc, nuột

(2) Đặt câu với môi từ đã được hoàn chỉnh ở bài tập :

a)

Từ

Câu

sáng  suốt

Dù tuổi đã cao nhưng ông em vẫn rất sáng suốt.

xao xuyến

Mỗi kì nghỉ hè, lòng em lại xao xuyến nhớ trường, nhớ lớp.

sóng sánh

Ly nước bé Bông bưng đầy quá, sóng sánh cả ra ngoài.

xanh xao

Mẹ mới ốm dậy nên vẻ mặt rất xanh xao.

 b)

Từ

Câu

 gầy guộc

Bàn tay mẹ gầy guộc vì phải vất vả lo toan cho cả gia đình.

chải chuốt

Trong sở thú, con chim công đang chải chuốt bộ lông rực rỡ của mình.

nhem nhuốc

Bác Bảy làm nghề sửa xe nên áo quần lúc nào cũng nhem nhuốc dầu mỡ.

nuột

Mái tóc cô giáo em đen nuột nà.

 Sachbaitap.com

Báo lỗi - Góp ý

Bài tiếp theo

Tuần 20 - Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3

Xem lời giải SGK - Tiếng Việt 3 - Xem ngay

>> Học trực tuyến các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh lớp 4 trên Tuyensinh247.com. Cam kết giúp con lớp 4 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

Tuần 20 - Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3
Tuần 20 - Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3
Tuần 20 - Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3

Xem thêm tại đây: Chính tả - Tuần 20 - Vở bài tập Tiếng Việt 3 tập 2

Chọn làm bài tập 1 hoặc 2 :

Câu 1

Viết lời giải các câu đố sau :

Tuần 20 - Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3

-      Đúng là một cặp sinh đôi

         Anh thì loé sáng, anh thời ầm vang

                Anh làm rung động không gian

           Anh xẹt một cái rạch ngang bầu trời.

Tuần 20 - Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3

-      Miệng dưới biển, đầu trên non

 Thân dài uốn lượn như con thằn lằn

            Bụng đầy những nước trắng ngần

Nuốt tôm cá, nuốt cả thân tàu bè.

Lời giải chi tiết:

- Là: sấm và sét

Là: con sông

Câu 2

Điền uôt hoặc uôc vào chỗ trống :

- Ăn không rau như đau không th…ˊ….

- Cơm tẻ là mẹ r….ˌ…..

- Cả gió thì tắt đ …ˊ….

- Thẳng như r..ˌ…. ngựa.

Lời giải chi tiết:

- Ăn không rau như đau không thuốc.

- Cơm tẻ là mẹ ruột.

- Cả gió thì tắt đuốc.

- Thẳng như ruột ngựa.

Loigiaihay.com