Đối tượng nguy cơ:
- Đối tượng nguy cơ dễ mắc phải uốn ván là những người có vết thương hở ngoài da
- Phụ nữ trong quá trình chuyển dạ sinh nở, trẻ sơ sinh qua vết cắt rốn…
- Nếu trực khuẩn xâm nhập vào cơ thể mẹ và bé, sau thời gian ủ bệnh, độc tố này tấn công vào hệ thần kinh gây đau đớn cho bệnh nhân với những cơn co thắt cơ, đặc biệt ở hàm và cổ, gây nghẹt thở và có thể dẫn đến tử vong.
- Vì thế tiêm vắc xin uốn ván cho bà bầu để bảo vệ chủ động cho cả mẹ lẫn trẻ sơ sinh. Khi người mẹ được tiêm chủng đầy đủ, kháng thể sẽ truyền sang con giúp bảo vệ trẻ trước nguy cơ gây bệnh.
Lịch tiêm phòng vắc xin uốn ván cho bà bầu:
* Đối với người chưa tiêm hoặc không rõ tiền sử tiêm vắc xin hoặc chưa tiêm đủ 3 mũi vắc xin có chứa thành phần uốn ván liều cơ bản:
– Lần 1: tiêm sớm khi có thai lần đầu [vào 3 tháng giữa thai kỳ hoặc từ tuần thứ 20 trở đi]
– Lần 2: ít nhất 1 tháng sau lần 1 và tiêm trước ngày dự sinh ít nhất 1 tháng
– Lần 3: ít nhất 6 tháng sau lần 2 hoặc kỳ có thai lần sau
– Lần 4: ít nhất 1 năm sau lần 3 hoặc kỳ có thai lần sau
– Lần 5: ít nhất 1 năm sau lần 4 hoặc kỳ có thai lần sau.
* Đối với người đã tiêm đủ 3 mũi vắc xin có chứa thành phần uốn ván liều cơ bản:
– Lần 1: tiêm sớm khi có thai lần đầu
– Lần 2: ít nhất 1 tháng sau lần 1
– Lần 3: ít nhất 1 năm sau lần 2
* Đối với người đã tiêm đủ 3 mũi vắc xin có chứa thành phần uốn ván liều cơ bản và 1 liều nhắc lại:
– Lần 1: tiêm sớm khi có thai lần đầu
– Lần 2: ít nhất 1 năm sau lần 1
Vắc xin uốn ván cho phụ nữ mang thai: VAT [Việt Nam] hoặc vắc xin Boostrix [Bỉ]. Giúp cơ thể mẹ bầu tạo kháng thể chống lại vi khuẩn gây uốn ván và truyền 1 phần cho thai nhi. Cung cấp cho bé một số bảo vệ chống lại bệnh uốn ván trong giai đoạn đầu đời.
STT
Phòng bệnh
Tên vắc xin
Nước sản xuất
Giá bán lẻ [vnđ]
T2-T6
Giá bán lẻ [vnđ]
T7
Số lượng tồn trữ
Nhiều
Ít
Hết
1Bạch hầu, ho gà, uốn ván, bại liệt , HIB và viêm gan B [6/1]
Infanrix Hexa
Bỉ
824,000
840,000
x
2Hexaxim
Pháp
904,000
920,000
x
3Bạch hầu, ho gà, uốn ván, bại liệt
Tetraxim
Pháp
437,000
453000
x
4Bạch hầu, ho gà, uốn ván
Adacel
Canada
591000
607000
x
5Tiêu chảy cấp do Rota virus
Rotateq
Mỹ
561,000
580,000
x
6Rotarix
Bỉ
772,000
791,000
x
Các bệnh do phế cầu
Synflorix
Bỉ
853,000
870,000
x
8Prevenar 13
Mỹ
1,230,000
1,246,000
x
9Viêm gan B người lớn
Heberbiovac HB 20
Cu ba
109,000
125,000
x
10Euvax B 1ml
Hàn Quốc
154,000
170,000
x
11Gene-HBvax 1ml
Việt Nam
112,000
128,000
x
12Viêm gan B trẻ em
Euvax B 0.5ml
Hàn Quốc
105,000
121,000
x
13Viêm màng não mô cầu BC
Mengoc BC
Cu ba
198,000
215,000
x
14Viêm màng não mô cầu [nhóm A, C, Y và W-135]
Menactra
Mỹ
1,142,000
1,158,000
x
15Sởi – quai bị – rubella
MMR [3 in 1]
Ấn Độ
188,000
203,000
x
16Thủy đậu
Varivax
Mỹ
655,000
671,000
x
17Varicella
Hàn Quốc
592,000
608,000
x
18Cúm [trẻ em 3 tuổi]
GC Flu 0,5ml
Hàn Quốc
217,000
233,000
x
20Vaxigrip 0.5ml
Pháp
245,000
261,000
x
21Influvac 2020
Hà Lan
236,000
252,000
x
22Phòng uốn ván
VAT
Việt Nam
52,000
68,000
x
23SAT [huyết thanh kháng độc tố uốn ván]
Việt Nam
63,000
79,000
x
24Viêm não Nhật Bản
Imojev
Thái Lan
621,000
637,000
x
25Jevax 1ml
Việt Nam
98,000
114,000
x
26Vắc xin phòng dại
Verorab 0,5ml [TB, TTD]
Pháp
276,000
292,000
x
27Abhayrab 0,5ml [TB]
Ấn Độ
212,000
228,000
x
28Indirab
Ấn Độ
202,000
218,000
x
29Các bệnh do HIB
Quimi-Hib
Cu Ba
229,000
245,000
x
30Thương hàn
Typhim VI
Pháp
187,000
204,000
x
31Gan A
Avaxim 80 UI
Pháp
427,000
443,000
x
32Havax
VN
139,000
155,000
x
33Ngừa ung thư TC
Gardasil
Mỹ
1,280,000
1,296,000
x