Urani-235
Không gian tên
- Nội dung
- Thảo luận
Tác vụ trang
- Xem
- Lịch sử
- Thêm nữa
Template:Chú thích trong bài
Uranium-235250px|Viên nguyên liệu hạt nhân đã gia công và một cần nguyên liệu.Urani 235 là đồng vị của Urani, chiếm 0,72% Unrani tự nhiên, nguồn nguyên liệu trong việc sản xuất điện từ hạt nhân bằng phản ứng phân hạch hạt nhân. Urani-235 có chu kỳ bán rã 703,8 triệu năm. Nó được Arthur Jeffrey Dempster phát hiện năm 1935. Phân hạch nơtron chậm của nó là 584,994 barn, nơtron nhanh khoảng 1barn.[1]
Chuỗi phân rã tự nhiên
\begin{array}{l}\ce{^{235}_{92}U ->[\alpha][7.038 \times 10^8 \ \ce y] ^{231}_{90}Th ->[\beta^-][25.52 \ \ce h] ^{231}_{91}Pa ->[\alpha][3.276 \times 10^4 \ \ce y] ^{227}_{89}Ac} \begin{Bmatrix} \ce{->[98.62\% \beta^-][21.773 \ \ce y] ^{227}_{90}Th ->[\alpha][18.718 \ \ce d]} \\ \ce{->[1.38\% \alpha][21.773 \ y] ^{223}_{87}Fr ->[\beta^-][21.8 \ \ce{min}]} \end{Bmatrix} \ce{^{223}_{88}Ra ->[\alpha][11,434 \ \ce d] ^{219}_{86}Rn} \\ \ce{^{219}_{86}Rn ->[\alpha][3.96 \ \ce s] ^{215}_{84}Po -> [\alpha][1.778 \ \ce{ms}] ^{211}_{82}Pb ->[\beta^-][36.1 \ \ce{min}] ^{211}_{83}Bi} \begin{Bmatrix} \ce{->[99.73\% \alpha][2,13 \ \ce{min}] ^{207}_{81}Tl ->[\beta^-][4,77 \ \ce{min}]} \\ \ce{->[0,27\% \beta^-][2,13 \ \ce{min}] ^{211}_{84} Po ->[\alpha][0,516 \ \ce s]} \end{Bmatrix} \ce{^{207}_{82}Pb_{[stable]}} \end{array}
Phân hạch
Phân hạch một nguyên tử U-235 tạo ra 202,5 MeV = 3,24 &lần; 1011 J, tương đương 19,54TJ/mol, hay 83,14TJ/kg.[2] Năng lượng này gấp khoảng 2,5 triệu lần năng lượng phát sinh từ đốt than.[3] Khi các hạt nhân 235
92U bị bắn phá bằng neutron, một trong các phản ứng phân hạch sẽ trải qua các giai đoạn sau:
0n + 235
92U 141
56Ba + 92
36Kr + 3 1
0n
Template:Rất sơ khai
Tham khảo
- Template:Wayback
- Nuclear fission and fusion, and neutron interactions, National Physical Laboratory.
- Energy Content in Common Energy Sources, EngineeringToolBox.com.
Thể loại:Urani Thể loại:Nguyên liệu hạt nhân Thể loại:Đồng vị