Vì sao các ngành kinh tế quan trọng ở Nhật Bản tập trung chủ yếu ở đảo Honshu

Công nghiệp của Nhật Bản tập trung chủ yếu ở phía nam đảo Hôn-su, ven Thái Bình Dương vì

A. Ở đây có khí hậu lạnh, dễ bảo quản sản phẩm.

B. Tiện cho việc nhập nguyên liệu và trao đổi sản phẩm với các nước.

Đáp án chính xác

C. Tập trung nguồn khoáng sản dồi dào.

D. Thuận lợi cho việc trao đổi sản phẩm với các nước châu Á đất liền.

Xem lời giải

Bài 9: Tiết 2: Các ngành kinh tế và các vùng kinh tế

Bài 1 trang 41 Tập bản đồ Địa Lí 11:Dựa vào lược đồ dưới đây và nội dung SGK, em hãy::

Lời giải:

• Nhận xét về mức độ tập trung và các đặc điểm phân bố các trung tâm công nghiệp của Nhật Bản

– Công nghiệp Nhật Bản có mức độ tập trung cao, nhiều trung tâm và cụm trung tâm lớn

– Cơ cấu công nghiệp đa dạng

– Phân bố: Tập trung ở khu vực ven biển, nhất là ở đảo Hônsu

• Giải thích vì sao các trung tâm công nghiệp lại tập trung nhiều trên đảo Hôn su? Kể tên các trung tâm quy mô rất lớn trên đảo này?

– Các trung tâm công nghiệp tập trung trên đảo Hôn su bởi đảo này có diện tích rộng, tập trung đông dân cư và các thành phố lớn.

– Các trung tâm có quy mô rất lớn: Tô ki ô, Lô cô ha ma, Ca oa xa ki, Na gôi a, Ô xa ca, Cô bê.

• 3 ngành công nghiệp nổi trội của Nhật Bản và những sản phẩm có vị trí và chiếm tỉ trọng lớn so với thế giới.

– 3 ngành công nghiệp nổi trội: Công nghiệp chế tạo, sản xuất điện tử, xây dựng và công trình công cộng.

– Các sản phẩm chiếm tỉ trọng lớn trên thế giới: Xe gắn máy, vi mạch và chất bán dẫn, vật liệu truyền thông, rô bốt,…

• Ngành công nghiệp truyền thống của Nhật Bản hiện nay vẫn được tiếp tục duy trì và phát triển là ngành dệt.

Bài 2 trang 42 Tập bản đồ Địa Lí 11:Dựa vào nội dung bài học và SGK, hãy hoàn thiện bảng bên để thấy rõ vai trò của nhành dịch vụ trong nền kinh tế Nhật Bản và trên thế giới.:

Lời giải:

Tên ngành dịch vụ Xếp hạng so với thế giới
Thương mại 4
Giao thông vận tải biển 3
Tài chính, ngân hàng 1

Bài 3 trang 42 Tập bản đồ Địa Lí 11:Cho các cụm từ: “chủ yếu”; “tơ tằm”; “ít, khoảng 14% lãnh thổ”; “thứ yếu”; “đánh bắt hải sản”; “lớn”; “các loại cây khác”; “ngành kinh tế quan trọng”; “chè, thuốc lá, dâu tằm”; “nuôi trồng hải sản”; “chăn nuôi”.

Dựa vào các hình 9.2; 9.7 và nội dung SGK, hãy lựa chọn cụm từ thích hợp để điền vào chỗ chấm ở những câu dưới đây:

Lời giải:

– Ở Nhật Bản ngành nông nghiệp giữa vai tròthứ yếutrong nền kinh tế. Đất nông nghiệpít, khoảng 14% lãnh thổ. Lúa là cây trồngchủ yếunhưng đang dần được thay bằngcác loại cây khác. Một số cây nhưchè, thuốc lá, dâu tằmđược trồng phổ biến.Tơ tằmcó sản lượng đứng đầu thế giới. Ngànhchăn nuôitương đối phát triển.

– Với ưu thế là quốc đảo, Nhật Bản đã phát triển rất mạnh các ngànhđánh bắt hải sản, sản lượng khai thác cá hàng nămlớnvà ổn định, nên được xem làngành kinh tế quan trọng. Bên cạnh đó nghềnuôi trồng thủy sảnven bờ cũng dc chú trọng phát triển .

Bài 4 trang 42 Tập bản đồ Địa Lí 11:Dựa vào nội dung SGK và hiểu biết của bản thân, em hãy:

Lời giải:

4 vùng kinh tế chính của Nhật Bản và đặc điểm phát triển kinh tế của từng vùng:

– Hôn su: Kinh tế phát triển nhất trong các vùng.

– Kiu xiu: Phát triển công nghiệp nặng, đặc biệt khai thác than và luyện thép.

– Xi cô cư: Khai thác quặng đồng, nông nghiệp đóng vai trò chính trong hoạt động kinh tế.

– Hô cai đô: Công nghiệp khai tác khoáng sản, lâm sản.

Các hải cảng lớn của Nhật Bản. Đánh giá vai trò các hải cảng và ngành giao thông vận tải biển của Nhật Bản.

– Các cảng lớn của Nhật Bản: I ô cô ha ma, Ôxaca, Tô ki ô, Cô bê.

– Ngành giao thông vận tải biển có vị trí đặc biệt quan trọng, đứng hàng thứ 3 thế giới.

Bài 9: Nhật Bản [Tiết 2]

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây [73.98 KB, 5 trang ]

SỞ GD - ĐT TPHCM
TRƯỜNG THPT PHAN ĐĂNG LƯU
GIÁO ÁN THỰC TẬP GIẢNG DẠY
[Lớp 11 - Chương trình cơ bản]
Bài 9: NHẬT BẢN
Tiết 2: CÁC NGÀNH KINH TẾ VÀ CÁC VÙNG KINH TẾ
I- MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS cần:
1/ Về kiến thức
- Trình bày và giải thích được sự phát triển và phân bố của những ngành
kinh tế chủ chốt của Nhật Bản.
- Trình bày và giải thích được sự phân bố một số ngành sản xuất tại vùng
kinh tế phát triển ở đảo Hôn-su và Kiu-xiu.
- Ghi nhớ một số đòa danh.
2/ Về kó năng
- Sử dụng bản đồ [lược đồ] để nhận xét và trình bày về sự phân bố của một
số ngành kinh tế.
- Phân tích các bảng, biểu, nêu các nhận xét.
3/ Về thái độ
Nhận thức được con đường phát triển kinh tế thích hợp của Nhật Bản, từ đó
liên hệ để thấy được sự đổi mới, phát triển kinh tế hợp lí ở nước ta hiện nay.
II- PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
Bản đồ kinh tế chung Nhật Bản.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Mở bài: Ở bài học trước chúng ta đã được biết Nhật Bản là nước đứng thứ 2
thế giới về kinh tế, tài chính. Vậy những thành quả cụ thể của nền kinh tế Nhật
Bản thể hiện như thế nào? Hôm nay chúng ta sẽ vào tiết 2: CÁC NGÀNH KINH
TẾ VÀ CÁC VÙNG KINH TẾ
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
GV giới thiệu qua về vò thế của ngành công
nghiệp Nhật Bản.


HĐ1: Nhóm
HS đọc bảng 9.1, trình bày đặc điểm của các
I- Các ngành kinh tế
1/ Công nghiệp
- Giá trò sản lượng đứng thứ 2 thế
 1
ngành công nghiệp nổi tiếng ở Nhật Bản
theo dàn ý:
+ Các sản phẩm nổi bật của từng ngành.
+ Các hãng nổi tiếng.
Nhóm 1: Tìm hiểu về ngành công nghiệp
chế tạo.
Nhóm 2: Tìm hiểu về ngành công nghiệp
điện tử.
Nhóm 3: Tìm hiểu về ngành công nghiệp
xây dựng và công nghiệp dệt.
Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác
theo dõi và đánh giá phần trình bày của bạn.
GV chuẩn kiến thức.
HĐ2: Cả lớp
HS quan sát hình 9.5, xác đònh các trung tâm
công nghiệp chính của Nhật Bản và nhận
xét về đặc điểm phân bố các trung tâm công
nghiệp.
1 HS trả lời, GV nhận xét.
GV đặt câu hỏi: Tại sao các trung tâm công
nghiệp lại tập trung ở ven biển phía đông
đảo Hôn-su, Kiu-xiu
[Đó là nơi có các hải cảng lớn, dễ dàng trao
đổi thương mại với nhiều nước - thuận lợi để

nhập nguyên nhiên liệu và xuất khẩu các
sản phẩm công nghiệp, giảm chi phí vận
chuyển]
Chuyển ý: Trên trường quốc tế, Nhật Bản là
một cường quốc công nghiệp hàng đầu.
Cũng trên trường quốc tế, Nhật Bản còn
được mệnh danh là người khổng lồ về
thương mại và tài chính quốc tế. Tại sao?
HĐ3: Cả lớp
GV giảng thuật về hoạt động thương mại,
giao thông vận tải biển, tài chính, ngân hàng
của Nhật Bản.
GV khắc sâu bằng các mẩu chuyện nhỏ.
Chuyển ý: Nếu như công nghiệp và dòch vụ
giới.
- Nhiều ngành công nghiệp chiếm
vò trí cao trên thế giới: chế tạo
máy, điện tử, xây dựng và công
trình công cộng, dệt,…
- Các trung tâm công nghiệp tập
trung ở ven biển phía đông đảo
Hôn-su.
2/ Dòch vụ
- Chiếm 68% GDP [2004].
- Giá trò thương mại đứng thứ 4 thế
giới.
- Vận tải biển đứng thứ 3 thế giới.
- Ngành tài chính ngân hàng phát
triển hàng đầu thế giới.
 2

được coi là biểu tượng sức mạnh của nền
kinh tế Nhật Bản trên trường quốc tế thì
ngược lại, nông nghiệp Nhật Bản không phải
là ngành có thứ hạng cao trên thế giới. Phải
chăng điều đó có nghóa là trình độ sản xuất
nông nghiệp của Nhật Bản thấp?
HĐ4: Cả lớp
HS nghiên cứu SGK, GV đàm thoại để học
sinh nắm được đặc điểm của ngành nông
nghiệp Nhật Bản [tỉ trọng nông nghiệp trong
GDP, các nông sản chính]. GV đưa ra các
câu hỏi:
+ Tại sao nông nghiệp chỉ giữ vai trò thứ
yếu trong nền kinh tế Nhật Bản?
[Vì diện tích đất nông nghiệp nhỏ và ngày
càng bò thu hẹp]
+ Tại sao đánh bắt hải sản lại được coi là
ngành kinh tế quan trọng của Nhật Bản?
[Vì Nhật Bản nằm kề các ngư trường lớn,
làm chủ nhiều vùng biển rộng lớn và cá là
nguồn thực phẩm quan trọng của người
Nhật]
HĐ: Cá nhân
HS dựa vào hình 9.5, SGK trang 83 kể tên 4
vùng kinh tế của Nhật Bản, đặc điểm chung
của các vùng, xác đònh các trung tâm công
nghiệp của mỗi vùng kinh tế và các ngành
công nghiệp của mỗi trung tâm.
GV chốt lại kiến thức về 4 vùng kinh tế trên
lược đồ.

3/ Nông nghiệp
- Giữ vai trò thứ yếu, chiếm
khoảng 1% GDP.
- Phát triển theo hướng thâm canh.
- Trồng trọt:
+ Lúa gạo [50% diện tích canh
tác]
+ Chè, thuốc lá, dâu tằm.
- Chăn nuôi theo phương pháp tiên
tiến.
- Đánh bắt và nuôi trồng hải sản
phát triển.
II- Các vùng kinh tế
Vùng KT Đặc điểm
chung
Trung
tâm CN
Hôn-su
Kiu-xiu
Xi-cô-cư
Hô-cai-đô
IV- ĐÁNH GIÁ
Chứng minh công nghiệp là biểu tượng sức mạnh của nền kinh tế Nhật Bản.
V- HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
Học bài: trả lời 2 câu hỏi SGK
Làm bài tập 3 trang 83 SGK
 3
 4
VI- PHỤ LỤC
Các vùng kinh tế của Nhật Bản

Vùng KT Đặc điểm chung Trung tâm CN
Hôn-su
Kinh tế phát triển nhất, tập trung
các TTCN lớn nhất Nhật Bản.
Tôkiô, Iôcôhama, Caoaxaki,
Nagôia, Côbê, Kiôtô,…
Kiu-xiu
Phát triển công nghiệp nặng [khai
thác than, luyện thép].
Phucuôca, Nagaxaki
Xi-cô-cư
Chủ yếu là hoạt động nông
nghiệp.
Côchi
Hô-cai-đô
Dân cư thưa thớt, rừng bao phủ
phần lớn diện tích.
Xappôrô, Murôran, Cusirô
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN:
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................

Tp.HCM, ngày 18 tháng 2 năm 2008

Giáo viên hướng dẫn Sinh viên thực tập
NGUYỄN NGỌC BỒ LÊ THỊ PHƯNG
 5

NHẬT BẢN Tiết 2 potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây [180.53 KB, 10 trang ]

NHẬT BẢN
Tiết 2. CÁC NGÀNH KINH TẾ VÀ CÁC VÙNG KINH TẾ.
***
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Trình bày và giải thích được sự phát triển và phân bố của những
ngành kinh tế chủ chốt của Nhật Bản.
- Trình bày và giải thích được sự phân bố một số ngành sản xuất tại
vùng kinh tế phát triển ở đảo Honshu, Kyushu.
- Ghi nhớ một số địa danh.
2. Kĩ năng:
- Sử dụng bản đồ kinh tế chung, các lược đồ công nghiệp, nông nghiệp
để nhận xét và trình bày về sự phân bố của một số ngành kinh tế.
- Phân tích các bảng biểu, nêu các nhận xét.
- Xác định các trung tâm công nghiệp gắn với các đảo chính của Nhật
Bản.
3. Thái độ:
Nhận thức được sức mạnh và đặc điểm một số ngành kinh tế của Nhật
Bản, từ đó lien hệ để thấy được sự đổi mới phát triển kinh tế hợp lí ở nứơc ta
hịên nay.
II. Thiết bị dạy học:
Bản đồ kinh tế chung Nhật Bản.
III. Trọng tâm bài:
- Vị trí của công nghiệp Nhật Bản trong nền kinh tế đất nước và trên
thế giới. Đặc điểm phát triển và phân bố một số ngành công nghiệp nổi tiếng
của Nhật Bản.
- Đặc điểm phát triển của thương mại và tài chính.
- Đặc điểm chủ yếu của nông nghiệp Nhật Bản.
IV. Tiến trình dạy học:
- Kiểm tra bài cũ: Câu 1 SGK.
- Mở bài: Bài học trước đã cho chúng ta biết được những nguyên nhân


cơ bản giúp Nhật Bản đạt được những bước tiến diệu kì từ những điêu tàn
đổ nát trong thế chiến thứ hai và đặc biệt vị trí của công nghiệp Nhật Bản
trên trường quốc tế.
Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu thành quả của ngành dịch vụ, ngành công
nghịêp và bốn vùng kinh tế gắn bó với bốn đảo lớn.

TG
ạt Hoạt động của Thầy v
à Trò Nội dung

HĐ 1. Cả lớp
Tìm hiểu về ngành công nghiệp
I. Các ngành kinh tế:
1. Công nghiệp:
Nhật Bản
- GV sử dụng bản đồ kinh tế chung
Nhật Bản, SGK hướng dẫn HS nghiên
cứu và trả lời các câu hỏi sau:
? Vị trí của sản lượng công nghiệp
Nhật Bản trên trường quốc tế ?
? Em kể tên những sản phẩm công
nghiệp nổi tiếng, các hãng sản xuất
của Nhật Bản ?
? Giải thích tại sau Nhật Bản có khả
năng phát triển cả những ngành không
có lợi thế về tài nguyên ?

→ Dựa vào ưu thế về lao động [cần
cù, có tinh thần trách nhịêm cao, ham
học, thông minh, sáng tạo, và trình độ

khoa học công nghệ hiện đại].
? Quan sát hình 9.5, nhận xét về mức
độ tập trung và đặc điểm phân bố
công nghiệp của Nhật Bản?

- Giá trị sản lượng công nghiệp đứng
thứ 2 thế giới, sau Hoa Kì.

- Phát triển với tốc độ cao, nhiều
ngành đứng đầu thế giới.








- Cơ cấu: bao gồm nhiều ngành sản
xuất truyền thống và hiện đại chiếm tỉ
trọng lớn trên thế giới như: công
nghiệp chế tạo, sản xuất điện tử, xây
dựng và công trình công cộng, dệt.

→ Mức độ tập trung công nghiệp cao,
nhiều trung tâm công nghiệp với qui mô lớn
và rất lớn. Cơ cấu các ngành công nghiệp
đa dạng: cơ khí, hóa chất, hóa dầu, chế tạo
máy bay…
- Phân bố vùng ven biển, phía nam chủ yếu

đảo Honshu.
- Tên các trung tâm công nghiệp điển hình:
Tokyo, Yokohama, Nagoya…
- Địa hình khá bằng phẳng, có các cảng biển
thuận lợi cho xuất nhập khẩu hàng hóa, giao
lưu với các vùng trong nước và quốc tế.

- Phân bố: tập trung chủ yếu ở phía
đông trên đảo Honshu.


HĐ 2. Cá nhân.
Tìm hiểu về ngành dịch vụ Nhật Bản

? Dựa vào kênh chữ SGK, nhận xét
tình hình phát triển và vai trò của
thương mại Nhật Bản và giao thông
vận tải.
? Gọi HS chỉ 1 số cảng quan trọng
của Nhật Bản.
2. Dịch vụ:

- Thương mại có vai trò quan trọng
trong nền kinh tế Nhật Bản. [đứng thứ
tư thế giới về thương mại, bạn hàng
chính: Hoa Kì, Trung Quốc, EU, Đông
Nam Á,…].

- Trong điều kiện thiếu hầu hết các
nguyên, nhiên liệu cơ bản để phát

triển công nghiệp, nhu cầu nhập khẩu
nguyên, nhiên liệu tăng lên không
ngừng, thêm vào đó nhu cầu nhập
khẩu LT-TP cũng tăng lên thì phát
triển ngoại thương là con đường tất
yếu, có ý nghĩa sống còn đối với Nhật
Bản.
- GTVT phát triển, phục vụ đắc lực
cho đời sống và nền kinh tế, đặc biệt là
vận tải biển có vai trò quan trọng nhất.
[nhiều cảng biển lớn: Tokyo, Osaka,
Kobe, Nagoya, Yokohama ]

- Ngành tài chính, ngân hàng phát
triển hàng đầu thế giới.


HĐ 3. Cá nhân.
Tìm hiểu về ngành nông nghiệp
Nhật Bản

? Giải thích tại sao nông nghiệp giữ
vai trò thứ yếu trong nền kinh tế.

Để đáp ứng nhu cầu sản xuất nông
nghiệp ở Nhật bản phát triển theo
hướng nào ?

→ Thiếu đất đai, đang có xu hướng





3. Nông nghiệp:






bị thu hẹp, thiên tai, động đất…
Giải thích tại sao đất đai bị thu hẹp ?

=> Do qúa trình đô thị hoá mạnh.
- GV hướng dẫn HS dựa vào hỉnh 9.7
nhận xét gì về sự phân bố sản xuất
nông nghiệp của Nhật Bản ?
→ Có cả nông sản ôn đới và cận
nhiệt, nhiệt đới.
? Tại sao đánh bắt hải sản lại là ngành
kinh tế quan trọng của Nhật Bản ?

? GV gọi HS kể các ngành chính trong
sản xuất nông nghiệp của NB
=>- Trồng trọt: lúa gạo, chè, thuốc lá,
[ sản lượng tơ tầm đứng đầu thế giới].
- Chăn nuôi: bò, lợn,…
- Đánh bắt hải sản: cá thu, cá
ngừ, không chỉ ven bờ mà còn đánh
bắt đến bắc Thái Bình Dương và cả

vùng biển châu Nam Cực.


- Ít có điều kiện phát triển nông
nghiệp; nông nghiệp thâm canh trình
độ cao nhờ áp dụng KHKT tiên tiến.

- Các nông sản chính: lúa gạo;
chè, thuốc lá, dâu tằm…

- Ngành đánh bắt và nuôi trồng
thuỷ sản được chú trọng và phát triển
mạnh.








- Nuôi trồng hải sản: tôm, sò, ốc, trai
[lấy ngọc],…


HĐ 4. Cá nhân.
Tìm hiểu về 4 vùng kinh tế chính
của Nhật Bản

- GV gọi HS:


? Xác định 4 đảo chính của Nhật.

? Xác định các trung tâm công nghiệp
của 4 vùng kinh tế [Honshu,
Hokkaido, Kyushu, Shikoku]

? Nêu được các ngành công nghịêp
quan trọng của mỗi vùng.
II. Bốn vùng kinh tế gắn với 4 đảo
lớn:
1. Honshu: Diện tích rộng, dân số
đông nhất, kinh tế phát triển nhất trong
các vùng.
Trung tâm công nghiệp chính:
Tokyo, Yokohama, Nagoya,…
2. Kyushu: phát triển công nghiệp
nặng.
Trung tâm công nghiệp chính:
Fukuoka, Nagasaki, Kagoshima

3. Shikoku: nông nghiệp đóng vai trò
chính trong hoạt động kinh tế.
Trung tâm công nghiệp chính:
Kochi, Matsuyama
4. Hokkaido: rừng bao phủ phần lớn
diện tích. Dân cư thưa thớt.
Trung tâm công nghịêp chính:
Sapporo, Muroran,



IV. Đánh giá:
*Ghép các ý sao cho đúng:

CÁC MẶT HÀNG XUẤT, NHẬP KHẨU CỦA NHẬT BẢN

Sản phẩm xuất, nhập khẩu
1. Xuất khẩu




2. Nhập khẩu


a. Sản phẩm nông nghiệp: lúa mì, lúa gạo, hải sản

b. Năng lương: than, dầu mỏ, khí đốt…

c. Nguyên liệu công nghiệp: quặng mỏ, gỗ, cao su, bông
vải…

d. Sản phẩm công nghiệp chế biến: tàu bỉên, xe ôtô, xe
gắn máy…

V. Hoạt động nối tiếp:
Về nhà học bài, xem trước bài thực hành và làm Bài tập 3. SGK trang
83.

VI. Phụ lục:

- Hiện nay Nhật Bản sở hữu 12/15 ngân hàng lớn nhất thế giới: trong
đó có ngân hàng Sumitomo với số vốn gần 20 tỉ $, SanWa đứng thứ 3 trên
thế giới với số vốn gần 17.1 tỉ $
- Tokyo có 13 khu phố dưới lòng đất to rộng, tráng lệ với diện tích
kiến trúc tổng cộng trên 300.000m
2
. Khu phố ngầm lớn nhất sau 17m dưới
mặt đất, diện tích kiến trúc đến 70.000m
2
, có ga xe lửa và chia thành 3 tầng:
tầng một là dãy phố thương nghiệp có trên 250 gian hàng lớn nhỏ bán thành
phẩm, đồ điện, hàng may mặc, tiệm café…Tầng hai là gara có thể chứa trên
500 ôtô. Tầng ba là nơi cung cấp điện, thông tin và thông gió. Ngày ngày
dòng người chảy vào lòng đất để mua sắm, ăn uống nhờ vậy trên mặt đất
Tokyo trở nên thoáng rộng.

- Cầu Sêtô là cầu bắc qua vịnh Sêtô nối liền tỉnh Okayama với tỉnh Kagawa
trên đảo Shikoku sau khi uốn lượn qua 5 hòn đảo, được xây dựng trong 10
năm với chiều dài 9.4 km. Giá thành chiếc cầu 2 tầng dài nhất TG này là
10.000 tỉ Yen [125 tỉ $] nối Honshu - Shikoku
- Đường hầm ngầm dưới biển dài nhất thế giới nối liền 2 đảo: Hokkaido -
Honshu dài 53.8 km khánh thành ở năm 1988.

Video liên quan

Chủ Đề