Viết phương trình phản ứng chứng minh tính oxi hóa của F2

Câu hỏi:Viết các phương trình hóa học chứng minh tính oxi hóa giảm dần khi đi từ Flo đến Iot?

Trả lời:

Các phương trình hóa học chứng minh tính oxi hóa giảm dần khi đi từ flo đến iot:

Điều kiện để phản ứng oxi hoá hiđro của halogen xảy ra khó khăn dần từ flo đến iot. Vậy tính oxi hoá giảm dần từ flo đến iot.

Ngoài ra có thể sử dụng phản ứng halogen mạnh đẩy halogen yếu ra khỏi muối để chứng minh.

Cùng Top lời giải tìm hiểu thêm về tính oxi hóa nhé.

I. Sự Oxi hóavà Sự khử

1. Sựkhửlà gì?

- Định nghĩa: Sựkhửlàsự tách oxi ra khỏi hợp chất

*Ví dụ:CuO + H2→Cu + H2O

- Trong PTPƯ trên, ta thấy H đã kết hợp với nguyên tố oxi tạo thành H2O, hay H chiếm oxi của CuO.

2. Sự Oxi hóa là gì?

- Định nghĩa: Sự Oxi hóalàsựtác dụngcủa Oxi với một chất.

* Ví dụ:Fe + O2→ Fe3O4

II. Chất khử và chất Oxi hóa

- Chất khử là chất chiếm oxi của chất khác.

- Chất oxi hóa là đơn chất oxi hoặc chất nhường oxi cho chất khác.

Mộtchất oxy hóa[haytác nhân oxy hóa] là:

+ Mộthợp chất hóa họccó khả năng chuyển giao các nguyên tửoxyhoặc

+ Một chất thu các điện tử trong mộtphản ứng oxy hóa khử.

Định nghĩa trên là để áp dụng cho những gì mà phần lớn mọi người hay được đọc về nó. Nó cũng là nghĩa mà phần lớn cácnhà hóa học hữu cơhay sử dụng. Trong cả hai trường hợp, chất oxy hóa bịkhửtrong phản ứng hóa học.

VD:1 cục đá bị nước mưa làm mòn do trong nước mưa có 1 lượng axit nhất định. Hiểu một cách đơn giản thì:

+ Chất oxy hóa bịkhử.

+ Chất khử bịoxy hóa.

+ Tất cả các nguyên tử trong phân tử đều có thể gán cho mộtsố oxy hóa. Giá trị này bị thay đổi khi có một chất oxy hóa tác dụng lên chất nền.

+ Phản ứng oxy hóa khử diễn ra khi cácđiện tửđược trao đổi.

* Ví dụ 1:CuO + H2 → Cu + H2O

- Ta có: Chất khử là: H2và chất Oxi hóa làCuO

* Ví dụ 2:Mg+ CO2 → MgO +C

- Ta có: Chất khử là: Mgvà chất Oxi hóa làCO2

III. Phản ứng Oxi hóa khử là gì?

– Định nghĩa: Phản ứng Oxi hóa khử là phản ứng trong đó xảy ra đồng thời sự Oxi hóa và sự Khử.

IV. Tầm quan trọng của phản ứng Oxi hóa – khử

– Phản ứng Oxi hóa – khử được sử dụng trong công nghiệp luyện kim, công nghiệp hóa học.

– Tuy nhiên, phản ứng Oxi hóa khử cũng cũng có phản ứng không có lợi, cần phải hạn chế.

V. Bài tập luyện tập

Bài 1 trang 113 SGK hóa 8:Hãy chép vào vở bài tập các câu đúng trong những câu sau đây:

A.Chất nhường oxi cho chất khác là chất khử.

B.Chất nhường oxi cho chất khác là chất oxi hóa.

C.Chất chiếm oxi của chất khác là chất khử.

D.Phản quang oxi hóa – khử là phản quang hóa học trong đó có xảy ra sự oxi hóa.

E.Phản quang oxi hóa – khử là phản quang hóa học trong đó có xảy ra đồng thời sự oxi hóa and sự khử.

Lời giải

–Nhữngcâu đúng: B, C, E.

– Những câu sai: A, D vì các câu này hiểu sai về chất khử, chất oxi hóa và phản quang oxi hóa – khử.

Bài 2 trang 113 SGK hóa 8:Hãy cho biết trong các phản quang hóa học xảy ra quanh ta sau đây, phản quang nào là phản quang oxi hóa – khử? Lợi ích và độc hại của mỗi phản quang?

a]Đốt than trong lò: C + O2→ CO2.

b]Cần sử dụng cacbon oxit khử sắt [III] oxit trong luyện kim.

Fe2O3+ 3CO → 2Fe + 3CO2.

c]Nung vôi: CaCO3→ CaO + CO2

d]Sắt bị gỉ trong không khí: 4Fe + 3O2→ 2Fe2O3.

Lời giải

–Nhữngphản quang oxi hóa – khử là a], b] ,d].

– Phản quang a] Lợi: sinh ra nhiệt năng để chế tạo giao hàng đời sống. Ô nhiễm và độc hại: sinh ra khí CO2làm tác hại môi trường thiên nhiên.

– Phản quang b] Lợi: luyện quặng sắt thành gang điều chế sắt. Ô nhiễm và độc hại: sinh ra khí CO2 làm tác hại môi trường thiên nhiên.

Viết công thức hóa học [Hóa học - Lớp 8]

1 trả lời

Nồng độ mol của 850ml dung dịch đường 10%là [Hóa học - Lớp 8]

1 trả lời

Thao tác nào sau đây không được làm [Hóa học - Lớp 8]

1 trả lời

Dãy gồm các dẫn xuất của hiđrocacbon là [Hóa học - Lớp 9]

2 trả lời

II-Tự luận

Dẫn ra các phản ứng hóa học chứng minh tính oxi hóa  C l 2   >   B r 2   >   I 2 .

Cho các phản ứng hóa học sau, phản ứng nào chứng minh C l 2 có tính oxi hoá mạnh hơn B r 2 ?

A. Br2 + 2NaCl2NaBr + C l 2

B.  C l 2 + 2NaOH →  NaCl + NaClO + H 2 O

C.  B r 2 + 2NaOH →  NaBr + NaBrO + H 2 O

D.  C l 2 + 2NaBr →  2NaCl + B r 2

Để chứng minh tính oxi hóa thay đổi theo chiều: F2 > Cl2 > Br2 > I2, ta có thể dùng phản ứng 

A. halogen tác dụng với hiđro

B. halogen mạnh đẩy halogen yếu

C. halogen tác dụng với kim loại

D. cả ba phản ứng ở A, B và C

Hãy dẫn ra những phản ứng hóa học để chứng minh rằng: Ozon có tính chất oxi hóa mạnh hơn oxi.

Hãy dẫn ra những phản ứng hóa học để chứng minh rằng:

Oxi và ozon đều có tính chất oxi hóa.

II-Tự luận

Dẫn ra phản ứng hóa học chứng minh C l 2  vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.

Lorem ipsum dolor sit amet, consectetur adipiscing elit.Morbi adipiscing gravdio, sit amet suscipit risus ultrices eu.Fusce viverra neque at purus laoreet consequa.Vivamus vulputate posuere nisl quis consequat.

Create an account

Giải thích các bước giải:

PTHH chứng minh tính oxi hóa của $F_2>Cl_2>Br_2>I_2$

Tính chất hóa học đặc trưng của các $Halogen$ là tính oxi hóa mạnh. Sắp xếp theo thứ tự giảm dần là:

$F_2>Cl_2>Br_2>I_2$

1/. Phản ứng với $H_2$

Trong các PTHH sau, các Halogen đều thể hiện tính oxi hóa số oxi hóa giảm $-1$

a/. $F_2$ phản ứng với $H_2$ ngay trong bóng tối, ở nhiệt độ rất thấp [$-252^oC$ và gây nổ].

PTHH: $H_2+F_2$ $\xrightarrow{-252^oC}$ $2HF$

$H_2^0+F_2^0$ $\xrightarrow{-252^oC}$ $2H^{+1}F^{-1}$

b/. $Cl_2$ phản ứng với $H_2$ khi được chiếu sáng hay nung nóng và gây nổ khi tỉ lệ thể tích là $1:1$

PTHH: $H_2+Cl_2$ $\xrightarrow{ánh sáng}$ $2HCl$

$H_2^0+Cl_2^0$ $\xrightarrow{ánh sáng}$ $2H^{+1}Cl^{-1}$

c/. $Br_2$ phản ứng với $H_2$ khi được nung nóng 

PTHH: $H_2+Br_2$ $\xrightarrow{t^o}$ $2HBr$

$H_2^0+Br_2^0$ $\xrightarrow{t^o}$ $2H^{+1}Br^{-1}$

d/. $I_2$ phản ứng với $H_2$ khi nung nóng ở nhiêt độ rất cao, phản ứng xảy ra không hoàn toàn, phản ứng thuận nghịch

PTHH:  $H_2+I_2[t^0]⇄2HI$

$H_2^0+I_2^0[t^0]⇄2H^{+1}I^{-1}$

2/. Phản ứng với kim loại:

Trong các PTHH sau, các Halogen đều thể hiện tính oxi hóa số oxi hóa giảm $-1$

a/. $F_2$ phản ứng với tất cả các kim loại tạo muối $Florua$

PTHH: $3F_2+2Au→2AuF_3$

$3F_2^0+2Au^0→2Au^{+3}F_3^{-1}$

b/. $Cl_2$ phản ứng với hầu hết các kim loại [trừ $Au$ và $Pt$], tạo muối $Clorua$, phản ứng cần nung nóng

PTHH: $2Fe+3Cl_2$ $\xrightarrow{t^o}$ $2FeCl_3$

$2Fe^0+3Cl_2^0$ $\xrightarrow{t^o}$ $2Fe^{+3}Cl_3^{-1}$

c/. $Br_2$ phản ứng với hầu hết các kim loại [trừ $Au$ và $Pt$], tạo muối $Bromua$, phản ứng cần nung nóng

PTHH: $2Fe^0+3Br_2^0$ $\xrightarrow{t^o}$ $2Fe^{+3}Br_3^{-1}$

$2Fe+3Br_2$ $\xrightarrow{t^o}$ $2FeBr_3$

d/. $I_2$ phản ứng với nhiều kim loại tạo muối $Iotua$, phản ứng cần nung nóng hoặc có chất xúc tác

PTHH: $2Al+3I_2$ $\xrightarrow{t^o,H_2}$ $2AlI_3$

$2Al^0+3I_2^0$ $\xrightarrow{t^o,H_2}$ $2Al^{+3}I_3^{-1}$

Video liên quan

Chủ Đề