Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 cánh diều PDF

Mời các em học sinh và quý thầy cô tham khảo hướng dẫn giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 26, 27, 28, 29 Bài 25: Thế giới rừng xanh - Cánh Diều được đội ngũ chuyên gia biên soạn đầy đủ và ngắn gọn dưới đây.

Giải Bài đọc 1: Sư tử xuất quân trang 26, 27, 28 VBT Tiếng Việt lớp 2 - Cánh Diều

Câu hỏi và bài tập Đọc hiểu 

Câu 1 (trang 26 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2): Sư tử giao việc cho thần dân với mong muốn như thế nào?

Câu 2 (trang 27 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2):  Tìm ví dụ để thấy sư tử giao việc rất phù hợp với đặc điểm của thần dân.

Sư tử giao cho voi việc vận tải vì voi chở đồ đạc rất khỏe

Sư tử giao cho gấu việc xung phong tấn công vì gấu to, khỏe và dũng mãnh

Sư tử giao cáo ngồi trong luận bàn mưu kế vì cáo rất khôn ngoan, mưu mẹo

Sư tử giao cho khỉ việc lừa quân địch vì nhanh nhẹn, thông minh.

Sư tử giao cho lừu phải thét to giữa trận tiền để doạn quân địch vì lừa có tiếng thét vang như kèn.

Thỏ được giao việc liên lạc vì thỏ phi nhanh như bay.

Câu 3 (trang 27 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2): Nếu được đặt một tên khác cho câu chuyện, em sẽ chọn tên nào?

a) Ông vua khôn ngoan.

b) Nhìn người giao việc.

c) Ai cũng có ích.

Trả lời:

Khoanh vào đáp án: c) Ai cũng có ích.

Câu hỏi và bài tập Luyện tập

Câu 1 (trang 27 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2): Ghép đúng:

Câu 2 (trang 28 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2):  Đặt những dấu phẩy vào những chỗ nào trong câu sau

Trả lời:

Hổ, báo hoa mai, tê giác, gấu ngựa, gấu chó là những động vật quý hiếm, cần được bảo vệ.

Giải Bài đọc 2: Động vật “bế” con như thế nào? trang 28, 29 VBT Tiếng Việt lớp 2 - Cánh Diều

Câu hỏi và bài tập đọc hiểu

Câu 1 (trang 28 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2): Viết tên những con vật có cách tha con giống như tha mồi.

Trả lời:

Những con vật có cách tha con như tha mồi là: mèo, hổ, báo, sư tử,cá sấu...

Câu 2 (trang 28 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2): Những con vật nào cõng hoặc địu con bằng lưng, bằng chiếc túi da ở bụng?

Trả lời:

Những con vật cõng hoặc địu con bằng lưng, bằng chiếc túi da ở bụng là chuột túi, gấu túi, thiên nga.

Câu 3 (trang 28 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2): Những con vật nhỏ nào không được tha, địu hay cõng mà phải tự đi theo mẹ?

Trả lời:

Những con vật nhỏ không được tha, địu hay cõng mà phải tự đi theo mẹ là ngựa con, hươu con, voi con, tê giác con,... phải tự đi, lẽo đẽo, bám sát mẹ để không bị lạc hay tụt lại sau.

Câu hỏi và bài tập Luyện tập

Câu 1 (trang 29 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2): Dựa vào thông tin từ bài học, em hãy hoàn thành bảng sau

Bài viết 2:

Câu hỏi (trang 29 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2): Dựa vào những điều đã quan sát và trao đổi với bạn ở tiết học trước, hãy viết 4 - 5 câu về đồ vật, đồ chơi hình một loài vật (hoặc tranh ảnh loài vật).

Trả lời:

VD 1: Tôi viết về chiếc gối ôm hình con khỉ. Chiếc gối dài, rất mềm và ấm áp. Mặt con khỉ rất buồn cưới. Mắt nó được làm bằng hai cúc áo màu đen, lưỡi nó thè ra tinh nghịch. Khi ngủ, tôi thích ôm chiếc gối hình con khỉ và tôi ngủ rất ngon.

VD 2: Tôi rất thích loài sóc. Đây là bức tranh tôi cắt dán một con sóc. Nó nhỏ bé và hiền lành, Lông nó màu xám, chiếc đuôi xù tuyệt đẹp. Đôi mắt nó đen láy, tinh nhanh. Tôi ước một ngày nào đó được đi vào rừng ngắm sóc chạy nhảy.

►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải vở bài tập Tiếng Việt 2 trang 26, 27, 28, 29 Bài 25: Thế giới rừng xanh - Cánh Diều file PDF hoàn toàn miễn phí.

Đánh giá bài viết

Mời các em học sinh và quý thầy cô tham khảo hướng dẫn giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 58, 59, 60, 61, 62 Bài 33: Những người quanh ta - Cánh Diều được đội ngũ chuyên gia biên soạn đầy đủ và ngắn gọn dưới đây.

Giải Bài đọc 1: Con đường của bé trang 58, 59 VBT Tiếng Việt lớp 2 - Cánh Diều

Câu hỏi và bài tập Đọc hiểu 

Câu 2 (trang 58 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2): Công việc của mỗi người gắn với một con đường. Nối đúng.

Câu 3 (trang 59 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2):  Em hiểu hai dòng cuối bài thơ như thế nào? Chọn ý đúng:

a) Bé tìm đường tới trường.

b) Bé tìm đường của các chú, các bác.

c) Bé tìm con đường tương lai trong các bài học.

Trả lời:

Chọn đáp án: c

Câu hỏi và bài tập Luyện tập

Câu 1 (trang 59 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2): Những người trong tranh đang làm gì? Họ là ai?

Câu 2 (trang 59 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2): Kể thêm về một số nghề nghiệp mà em biết.

Trả lời:

Một số nghề nghiệp khác như: ca sĩ, bác sĩ, kĩ sư, diễn viên, cô giáo, ....

Giải Bài đọc 2: Người làm đồ chơi trang 60, 61, 62 VBT Tiếng Việt lớp 2 - Cánh Diều

Câu hỏi và bài tập đọc hiểu 

Câu 1 (trang 60 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2): Bác Nhân trong câu chuyện làm nghề gì?

Trả lời:

Bác Nhân là một người làm đồ chơi bằng bột.

Câu 2 (trang 60 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2): Vì sao bác Nhân định chuyển về quê? Chọn ý đúng:

a) Vì bác không thích ở thành phố.

b) Vì dạo này bác không bán được hàng.

c) Vì bác không thích làm đồ chơi bằng bột.

Trả lời:

b) Vì dạo này bác không bán được hàng.

Câu 3 (trang 60 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2): Khi biết bác Nhân định bỏ về quê, thái độ của bạn nhỏ như thế nào?

Trả lời:

 Khi biết bác Nhân định bỏ về quê, bạn nhỏ suýt khóc nhưng cố tỏ ra bình tĩnh.

Câu 4 (trang 60 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2): Bạn nhỏ đã làm gì để bác Nhân vui trong buổi bán hàng cuối cùng.

Trả lời: 

Chọn đáp án c: Bạn nhỏ đã đập con lợn đất lấy tiền, nhờ các bạn mua đồ chơi của bác. 

Câu hỏi và bài tập Luyện tập

Câu 1 (trang 60 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2): 

Viết lời hỏi đáp về nội dung câu chuyện, sử dụng các câu hỏi:

a. Ở đâu?

- Bác Nhân bán hàng đồ chơi ở đâu?

b. Khi nào?

c. Vì sao?

- Vì sao hàng đồ chơi của bác Nhân bỗng ế? 

Trả lời:

a. Ở đâu?

- Bác Nhân bán hàng đồ chơi ở đâu?

- Bác Nhân cắm đồ chơi bác làm ra ở đâu?

b. Khi nào?

- Khi nào bạn nhỏ suýt khóc?

- Khi nào bác Nhân về quê?

c. Vì sao?

- Vì sao hàng đồ chơi của bác Nhân bỗng ế?

- Vì sao bác Nhân định về quê? 

Câu 2 (trang 61 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2): Em hãy thay bạn nhỏ trong truyện nói lời chào tạm biệt và lời chúc bác Nhân khi chia tay bác.

Trả lời:

Em thay bạn nhỏ nói lời tạm biệt:

" Bác về quê nhớ giữ gìn sức khỏe, chúng cháu luôn nhớ bác. Chúc bác thượng lộ bình an."

“Cháu chào bác ạ. Cháu mong bác luôn có thật nhiều sức khỏe để có thể làm được nhiều món đồ chơi đẹp. Cháu chúc bác sẽ bán đắt hàng ạ.”

Bài viết 2:

Câu 2 (trang 61 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2): Dựa vào những điều vừa nói, hãy viết 4 -5 câu về một người lao động ở trường em

Trả lời:

Đây là bác Hải bảo vệ. Mỗi khi tớ chào bác, bác luôn tươi cười chào lại. Bác rất yêu cây cối. Khi rỗi việc, bác thường chăm sóc cho hàng cây xanh tươi trong trường. Khi ra về, tớ thường vui vẻ nói với bác: “Bác Hải ơi, cháu về đây ạ!” 

Góc sáng tạo

Câu hỏi (trang 62 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2):

Viết, vẽ các cô bác ở trường để chuẩn bị cho quyển sách của nhóm.

Trả lời:

Mình rất thích cô Lệ. Cô là nhân viên thư viện, người cô nhỏ nhắn. Tóc cô đen mượt. Cô đọc thơ hay lắm. Cô luôn ân cần tìm sách cho các bạn học sinh đến đọc sách ở thư viện.

►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải vở bài tập Tiếng Việt 2 trang 58, 59, 60, 61, 62 Bài 33: Những người quanh ta - Cánh Diều file PDF hoàn toàn miễn phí.

Đánh giá bài viết

Giải VBT Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều với lời giải chi tiết kèm phương pháp cho tất cả các chương và các trang