Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 trang 102

Câu 2

Điền tiếng thích hợp vào mỗi chỗ trống:

a) Những tiếng có âm đầu là tr hoặc ch :

Nhà phê bình và truyện của vua

Một ông vua tự ........ là mình có văn tài nên rất hay viết truyện ........ của vua rất nhạt nhẽo nhưng vì sợ vua nên ........ 

ai dóm ........ bai. Chỉ cỏ một nhà phê bình dám nói sự thật. Vua tức giận tống ông vào ngục.

Thời gian sau, vua ........ lại tự do cho nhà phê bình, mời ông đến dự tiệc, thưởng thức sáng tác mới. Khi vua yêu cầu nhà phê bình nêu nhận xét, ông bước nhanh về phía mấy người lính canh và nói:

- Xin hãy đưa tôi ........ lại nhà giam !

b) Những tiếng có thanh hỏi hoặc thanh ngã:

Lịch sử bấy giờ ngắn hơn

Thấy điểm ........ kết môn Lịch ........ của cháu thấp quá, ông ........:

-  Ngày ông đi học, ông toàn được ........ 9, điểm 10 môn Lịch sử. Thế mà bây giờ điểm ........ kết môn Lịch sử của cháu ........ được có 5,5. Cháu suy ........ sao đây ?

Cháu đáp :

- Nhưng thời ông đi học thì lịch sử ngắn hơn bây giờ ạ.

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ các đoạn văn rồi điền vào chỗ trống sao cho phù hợp.

Lời giải chi tiết:

Nhà phê bình và truyện của vua

Một ông vua tự cho là mình có văn tài nên rất hay viết truyện. Truyện của vua rất nhạt nhẽo nhưng vì sợ vua nên chẳng ai dám chê bai. Chỉ có một nhà phê bình dám nói sự thật. Vua tức giận tống ông vào ngục.

Thời gian sau, vua trả lại tự do cho nhà phê bình, mời ông đến dự tiệc, thưởng thức sáng tác mới. Khi vua yêu cầu nhà phê bình nêu nhận xét, ông bước nhanh về phía mấy người lính canh và nói:

-  Xin hãy đưa tôi trở lại nhà giam !

b) Những tiếng có thanh hỏi hoặc thanh ngã :

Lịch sử bấy giờ ngắn hơn

Thấy điểm tổng kết môn Lịch sử của cháu thấp quá, ông bảo :

- Ngày ông đi học, ông toàn được điểm 9, điểm 10 môn Lịch sử. Thế mà bây giờ điểm tổng kết môn Lịch sử của cháu chỉ được có 5,5. Cháu suy nghĩ sao đây ?

Cháu đáp :

- Nhưng thời ông đi học thì Lịch sử ngắn hơn bây giờ ạ.

Loigiaihay.com

Bài làm:

Câu 1

Em cùng mẹ ra bưu điện gửi tiền về quê biếu bà. Hãy giúp mẹ điền những điều cần thiết vào mẫuThư chuyển tiền dưới đây:

Mặt trước thư:

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 trang 102

Hướng dẫn giải:

Em làm theo yêu cầu của bài tập.

Lời giải:

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 trang 102

Câu 2

Theo em, khi nhận được tiền kèm theo thư chuyển tiền này, người nhận cần viết những gì vào bức thư để trả lại bưu điện?

(Gợi ý: Em cần đọc mặt sau của thư chuyển tiền để trả lời đúng câu hỏi)

Mặt sau thư:

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 trang 102

Hướng dẫn giải:

Em làm theo yêu cầu của bài tập.

Lời giải:

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 trang 102

Haylamdo sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 102, 103, 104, 105, 106 Em làm được những gì sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp bạn dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 2.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 trang 102

Bài 1. Trang 102 Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2: Nối (theo mẫu).

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 trang 102

Trả lời:

+ Vì 600 + 3 = 603. Vậy em nối con mèo mang phép tính 600 + 3 với con cá mang số 603.

+ Vì 900 + 50 = 950. Vậy em nối con mèo mang phép tính 900 + 50 với con cá mang số 950.

+ Vì 900 + 5 = 905. Vậy em nối con mèo mang phép tính 900 + 5 với con cá mang số 905.

+ Vì 600 + 30 = 630. Vậy em nối con mèo mang phép tính 600 + 30 với con cá mang số 630.

Vậy em nối được như sau:

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 trang 102

Bài 2. Trang 102 Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2: Tô màu vàng các chú vịt mang số bé hơn 300.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 trang 102

Trả lời:

Những chú vịt mang số bé hơn 300 là những chú vị ghi số: 299, 109, 117, 87. Vậy em tô màu như sau:

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 trang 102

Bài 3. Trang 103 Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2: Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 trang 102

Trả lời:

Các số đã cho được xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: 186, 505, 550, 1000. 

Em điền như sau:

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 trang 102

Bài 4. Trang 103 Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2: Vui học.

Tô màu các ô có số tròn chục để giúp thỏ tìm cà rốt.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 trang 102

Trả lời:

Em tô được như sau:

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 trang 102

Bài 5. Trang 103 Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2: Đặt tính rồi tính.

281 + 605                      417 + 29                         882 - 580                       961 - 24

Trả lời:

Em đặt tính sao cho các số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau rồi thực hiện phép tính từ phải qua trái, chú ý các phép tính có nhớ.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 trang 102

Bài 6. Trang 104 Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2: Số?

a) 400 + … = 900

    ….  + 300 = 300

800 - … = 200

…   - 100 = 500

b) 240 + … = 300

     ….. + 330 = 590

180 - … = 20

… - 680 = 0

Trả lời:

Em thực hiện tính toán và điền được như sau:

a) 400 + 500 = 900

  + 300 = 300

800 - 600 = 200

600 - 100 = 500

b) 240 + 60 = 300

260 + 330 = 590

180 - 160 = 20

680 - 680 = 0

Bài 7. Trang 104 Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2: 

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 trang 102

Tàu màu xanh chở ít hơn tàu màu đen bao nhiêu kiện hàng?

Trả lời:

Hướng dẫn cách làm: Để tính được số kiện hàng mà tàu màu xanh chở ít hơn tàu màu đen, em thực hiện phép trừ: 400 – 130 = 270, em trình bày như sau:

Bài giải

Tàu màu xanh chở ít hơn tàu màu đen số kiện hàng là:

400 – 130 = 270 (kiện hàng)

                         Đáp số: 270 kiện hàng.

Bài 8. Trang 105 Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2: Số?

a)

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 trang 102

b)

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 trang 102

Trả lời:

a) Vì quả bưởi và quả cân 3 kg thăng bằng với 2 quả cân 1 kg và 4 kg nên quả bưởi nặng 2 kg vì 2 kg + 3 kg = 1 kg + 4 kg = 5 kg.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 trang 102

b) Vì 2 quả cân 3 kg và 4 kg thăng bằng với quả mít nên quả mít nặng 7 kg vì 3 kg + 4 kg = 7 kg.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 trang 102

Vì quả dứa và quả cân 5 kg thăng bằng với quả mít nặng 7 kg nên quả dứa nặng 2 kg vì 2 kg + 5 kg = 7 kg.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 trang 102

Bài 9. Trang 105 Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2: Đánh dấu (

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 trang 102
) vào con heo đất đựng nhiều tiền nhất.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 trang 102

Trả lời:

Vì 1000 đồng > 100 đồng; 1000 đồng > 800 đồng nên con lợn có 1000 đồng là con lợn có số tiền nhiều nhất. Em tích vào con lợn chứa 1000 đồng. 

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 trang 102

Bài 10. Trang 105 Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2: Khám phá.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 trang 102

Núi Bà Đen cao bao nhiêu mét? Biết núi Cấm thấp hơn núi Bà Đen 281 m. 

Trả lời:

Hướng dẫn cách làm: Vì Núi Cấm thấp hơn núi Bà Đen nên núi Bà Đen cao hơn, là số lớn hơn, vậy để tính chiều cao của núi Bà Đen, em thực hiện phép cộng: 705 + 281 = 986, em trình bày như sau:

Bài giải

Núi Bà Đen cao số mét là:

 705 + 281 = 986 (m)

                   Đáp số: 986 mét.