Vở bài tập Toán bài 49: các số tròn trăm, tròn chục

Prev Article Next Article

Vở bài tập toán lớp 2 – Kết nối – Bài 49 Các số tròn trăm, tròn chục-Tiết 2-Trang 43,44. Toán lớp 2 tuy đơn giản nhưng rất quan …

source

Xem ngay video Vở bài tập toán lớp 2 – Kết nối – Bài 49 Các số tròn trăm, tròn chục-Tiết 2-Trang 43,44

Vở bài tập toán lớp 2 – Kết nối – Bài 49 Các số tròn trăm, tròn chục-Tiết 2-Trang 43,44. Toán lớp 2 tuy đơn giản nhưng rất quan …

Vở bài tập toán lớp 2 – Kết nối – Bài 49 Các số tròn trăm, tròn chục-Tiết 2-Trang 43,44 “, được lấy từ nguồn: https://www.youtube.com/watch?v=Y5G0uklStFY

Tags của Vở bài tập toán lớp 2 – Kết nối – Bài 49 Các số tròn trăm, tròn chục-Tiết 2-Trang 43,44: #Vở #bài #tập #toán #lớp #Kết #nối #Bài #Các #số #tròn #trăm #tròn #chụcTiết #2Trang

Bài viết Vở bài tập toán lớp 2 – Kết nối – Bài 49 Các số tròn trăm, tròn chục-Tiết 2-Trang 43,44 có nội dung như sau: Vở bài tập toán lớp 2 – Kết nối – Bài 49 Các số tròn trăm, tròn chục-Tiết 2-Trang 43,44. Toán lớp 2 tuy đơn giản nhưng rất quan …

Vở bài tập Toán bài 49: các số tròn trăm, tròn chục

Từ khóa của Vở bài tập toán lớp 2 – Kết nối – Bài 49 Các số tròn trăm, tròn chục-Tiết 2-Trang 43,44: toán lớp 2

Thông tin khác của Vở bài tập toán lớp 2 – Kết nối – Bài 49 Các số tròn trăm, tròn chục-Tiết 2-Trang 43,44:
Video này hiện tại có lượt view, ngày tạo video là 2021-12-03 19:01:09 , bạn muốn tải video này có thể truy cập đường link sau: https://www.youtubepp.com/watch?v=Y5G0uklStFY , thẻ tag: #Vở #bài #tập #toán #lớp #Kết #nối #Bài #Các #số #tròn #trăm #tròn #chụcTiết #2Trang

Cảm ơn bạn đã xem video: Vở bài tập toán lớp 2 – Kết nối – Bài 49 Các số tròn trăm, tròn chục-Tiết 2-Trang 43,44.

Prev Article Next Article

============
Thuộc Sách kết nối – Giải VBT Toán 2
=============

Bài 1: Nối mỗi chiếc diều với vạch thích hợp trên tia số (theo mẫu)

Vở bài tập Toán bài 49: các số tròn trăm, tròn chục

Lời giải:

Vở bài tập Toán bài 49: các số tròn trăm, tròn chục

Bài 2: Hãy viết một số tròn trăm còn thiếu từ 100 đến 1000 lên mỗi chiếc cốc còn để trống trong hình dưới đây:

Vở bài tập Toán bài 49: các số tròn trăm, tròn chục

Lời giải:

Vở bài tập Toán bài 49: các số tròn trăm, tròn chục

Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu).

Một đán kiến vận chuyển các túi gạo từ tổ cũ sang tổ mới, mỗi túi có 100 hạt gạo.

a, Thứ bảy:

Vở bài tập Toán bài 49: các số tròn trăm, tròn chục

Ngày thứ bảy đàn kiến vận chuyển được ………. hạt gạo

b, Chủ nhật:

Vở bài tập Toán bài 49: các số tròn trăm, tròn chục

Ngày thứ chủ nhật đàn kiến vận chuyển được ………. hạt gạo

Lời giải:

a, Ngày thứ bảy đàn kiến vận chuyển được 600 hạt gạo

b, Ngày thứ chủ nhật đàn kiến vận chuyển được 200 hạt gạo

Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Hôm qua và hôm nay, gia đình sóc nhặt được tất cả 5 bao hạt dẻ. Biết mỗi bao có 100 hạt dẻ.

a, Hôm qua gia đình sóc nhặt được 2 bao hạt dẻ. Vậy hôm qua gia đình sóc nhặt được ………. hạt dẻ. 

b, Hôm nay gia đình sóc nhặt được ………. bao hạt dẻ. Vậy hôm qua gia đình sóc nhặt được ………. hạt dẻ.

Lời giải:

a, Hôm qua gia đình sóc nhặt được 2 bao hạt dẻ. Vậy hôm qua gia đình sóc nhặt được 200 hạt dẻ. 

b, Hôm nay gia đình sóc nhặt được 3 bao hạt dẻ. Vậy hôm qua gia đình sóc nhặt được 300 hạt dẻ.

Bài 1: Số?

a,

Vở bài tập Toán bài 49: các số tròn trăm, tròn chục

b,

Vở bài tập Toán bài 49: các số tròn trăm, tròn chục

Lời giải:

a, 

Vở bài tập Toán bài 49: các số tròn trăm, tròn chục

b,

Vở bài tập Toán bài 49: các số tròn trăm, tròn chục

Bài 2: Số?

Hãy ước lượng số sách ở mỗi ngăn theo số tròn chục (theo mẫu)

Vở bài tập Toán bài 49: các số tròn trăm, tròn chục

Lời giải:

Vở bài tập Toán bài 49: các số tròn trăm, tròn chục

Bài 3: Có 10 chiếc bánh kem ghi các số như sau:

Vở bài tập Toán bài 49: các số tròn trăm, tròn chục

Mai lấy những cái bánh ghi số tròn trăm. Việt lấy những cái bánh ghi số tròn chục. Việt nhường Mai lấy bánh trước 

a, Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp 

Mai sẽ lấy những cái bánh ghi số: …………………………………..

Mai lấy được ………. cái bánh.

Việt sẽ lấy những cái bánh ghi số: …………………………………..

Việt lấy tất cả ………. cái bánh.

b, Viết nhiều hơn, ít hơn hoặc bằng vào chỗ chấm cho thích hợp

Số bánh của Mai ……………. số bánh của Việt.

Lời giải:

a, Mai sẽ lấy những cái bánh ghi số: 400, 600, 1000, 200

Mai lấy được 4 cái bánh.

Việt sẽ lấy những cái bánh ghi số: 230, 110, 80, 750, 380, 990

Việt lấy tất cả 6 cái bánh.

b, Số bánh của Mai ít hơn số bánh của Việt.

======

Với giải bài tập Toán lớp 2 Bài 49 Các số trong trăm, tròn chục sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 42.

Bài 49 Tiết 1 trang 42 - 43 Tập 2

Bài 1 Trang 42 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 

Nối mỗi chiếc diều với vạch thích hợp trên tia số (theo mẫu). 

Vở bài tập Toán bài 49: các số tròn trăm, tròn chục

Trả lời:

Em điền tia số, sau đó thực hiện nối tương ứng. Đây là tia số của các số tròn trăm.

Vở bài tập Toán bài 49: các số tròn trăm, tròn chục

Bài 2 Trang 42 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 

Hãy viết một số tròn trăm còn thiếu từ 100 dến 1 000 lên mỗi chiếc cốc còn để trống trong hình dưới đây:

Vở bài tập Toán bài 49: các số tròn trăm, tròn chục

Trả lời:

Em có các số tròn trăm từ 100 đến 1 000 là: 100, 200, 300, 400, 500, 600, 700, 800, 900, 1 000.

Vậy em điền được các số còn thiếu như sau:

Vở bài tập Toán bài 49: các số tròn trăm, tròn chục

Bài 3 Trang 42 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2

Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu).

Một đàn kiến cận chuyển các túi gạo từ tổ cũ sang tổ mới, mỗi túi có 100 hạt gạo.

Vở bài tập Toán bài 49: các số tròn trăm, tròn chục

Mẫu: Thứ Sáu: 

Ngày thứ Sáu đàn kiến chuyển được 400 hạt gạo.

Vở bài tập Toán bài 49: các số tròn trăm, tròn chục

a) Thứ   Bảy: 

Vở bài tập Toán bài 49: các số tròn trăm, tròn chục
Ngày thứ Bảy đàn kiến chuyển được …… hạt gạo.

b) Chủ nhật: 

Ngày chủ nhật đàn kiến chuyển được …… hạt gạo.

Trả lời:

a) Em đếm thấy có 6 túi gạo, mỗi túi có 100 hạt gạo hay 1 trăm hạt gạo nên 6 túi có 6 trăm (hay chính là 600) hạt gạo.

Vở bài tập Toán bài 49: các số tròn trăm, tròn chục

Ngày thứ Bảy đàn kiến chuyển được 600 hạt gạo.

b) Em đếm thấy có 2 túi gạo, mỗi túi có 100 hạt gạo nên 2 túi có 200 hạt gạo.

Vở bài tập Toán bài 49: các số tròn trăm, tròn chục

Ngày chủ nhật đàn kiến chuyển được 200 hạt gạo.

Bài 4 Trang 43 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2

Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

Hôm qua và hôm nay, gia đình sóc nhặt được tất cả 5 bao hạt dẻ. Biết mỗi bao có 100 hạt dẻ.

a) Hôm qua gia đình sóc nhặt được 2 bao hạt dẻ. Vậy hôm qua gia đình sóc nhặt được …… hạt dẻ.

b) Hôm nay, gia đình sóc nhặt được …… bao hạt dẻ. Vậy hôm nay gia đình sóc nhặt được …… hạt dẻ.

Vở bài tập Toán bài 49: các số tròn trăm, tròn chục

Trả lời:

a) Hôm qua, gia đình sóc nhặt được 2 bao hạt dẻ, mỗi bao có 100 (hay 1 trăm) hạt dẻ nên 2 bao có 2 trăm (hay chính là 200) hạt dẻ.

b) Nhặt được tất cả: 5 bao hạt dẻ

Hôm qua nhặt được: 2 bao hạt dẻ

Vậy hôm nay gia đình sóc nhặt được: 5 - 2 = 3 bao hạt dẻ

3 bao hạt dẻ, chính là 3 trăm hạt dẻ, hay chính là 300 hạt dẻ.

Em điền như sau:

a) Hôm qua gia đình sóc nhặt được 2 bao hạt dẻ. Vậy hôm qua gia đình sóc nhặt được 200 hạt dẻ.

b) Hôm nay, gia đình sóc nhặt được 3 bao hạt dẻ. Vậy hôm nay gia đình sóc nhặt được 300 hạt dẻ.

Bài 49 Tiết 2 trang 43 - 44 Tập 2

Bài 1 Trang 43 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2

Số?

 a)

Vở bài tập Toán bài 49: các số tròn trăm, tròn chục

b)

Vở bài tập Toán bài 49: các số tròn trăm, tròn chục

Trả lời:

Em quan sát thấy số trước kém số sau 10 đơn vị, hay số sau hơn số trước 10 đơn vị, chính là 1 chục. Để tìm được số tiếp theo, em thực hiện đếm thêm 1 chục hoặc đếm bớt 1 chục.

Em điền như sau:

Vở bài tập Toán bài 49: các số tròn trăm, tròn chục

Bài 2 Trang 44 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 

Số?

Hãy ước lượng số sách ở mỗi ngăn theo số tròn chục (theo mẫu).

Vở bài tập Toán bài 49: các số tròn trăm, tròn chục

Trả lời:

Em quan sát thấy

Vở bài tập Toán bài 49: các số tròn trăm, tròn chục
 có 10 cuốn sách.

Em ước lượng ngăn thứ nhất có 2 nhóm, mỗi nhóm có 10 cuốn sách hay 1 chục cuốn sách. Vậy em ước lượng có 2 chục hay 20 cuốn sách.

Em ước lượng ngăn thứ hai có 4 nhóm, mỗi nhóm có 10 cuốn sách. Vậy em ước lượng có 40 cuốn sách

Em ước lượng ngăn thứ nhất có 3 nhóm, mỗi nhóm có 10 cuốn sách. Vậy em ước lượng có 30 cuốn sách

Vở bài tập Toán bài 49: các số tròn trăm, tròn chục

Bài 3 Trang 44 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2

Có 10 chiếc bánh kem ghi các số như sau: 

Vở bài tập Toán bài 49: các số tròn trăm, tròn chục

Mai lấy những cái bánh ghi số tròn trăm. Việt lấy những cái bánh ghi số tròn chục. Việt nhường Mai lấy bánh trước.

a) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

Mai sẽ lấy những cái bánh ghi số: …………………………………

Mai lấy được ……cái bánh.

Việt sẽ lấy những cái bánh ghi số: …………………………………

Việt lấy tất cả …… cái bánh.

b) Viết nhiều hơn, ít hơn hoặc bằng vào chỗ chấm cho thích hợp.

 Số bánh của Mai …………………số bánh của Việt.

Trả lời:

a) Trong các số trên những cái bánh trên, các số tròn trăm là: 400; 600; 200; 1 000

Các số tròn chục là: 230; 110; 80; 990; 380; 750

Vậy:

Mai sẽ lấy những cái bánh ghi số: 400; 600; 200; 1 000

Mai lấy được 4 cái bánh.

Việt sẽ lấy những cái bánh ghi số: 230; 110; 80; 990; 380; 750

Việt lấy tất cả 6 cái bánh.

b) Vì 4 < 6 nên:

 Số bánh của Mai ít hơn số bánh của Việt.

Tham khảo giải sgk Toán lớp 2:

  • Giải sgk Toán lớp 2 Bài 49: Các số tròn trăm, tròn chục (trang 43)

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Vở bài tập Toán bài 49: các số tròn trăm, tròn chục

Vở bài tập Toán bài 49: các số tròn trăm, tròn chục

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1, Tập 2 hay và chi tiết của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách Vở bài tập Toán lớp 2 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống NXB Giáo dục.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.