Xe bán tải được đăng kiểm bao nhiêu năm năm 2024

Theo Quy chuẩn quốc gia về báo hiệu đường bộ QCVN:41/2019 có hiệu lực thi hành từ ngày 1/7/2020 sửa đổi quy định về cách định nghĩa xe con và xe tải so với quy chuẩn 41/2016 đang áp dụng.

Xe bán bải thuộc nhóm xe tải. Ảnh Ford VN.

Cụ thể, quy chuẩn mới quy định: xe con là xe ô tô được xác định theo giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, để chở người không quá 9 chỗ ngồi [kể cả chỗ người lái].

Trong khi đó, các dòng xe bán tải, xe van có khối lượng chuyên chở cho phép từ 950 kg trở lên sẽ được coi là xe tải và tuân theo các quy định về khung giờ cấm hoạt động tại các khu vực đông dân cư tại các thành phố lớn như Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh.

Trước ngày 1/7/2020, theo quy chuẩn cũ, cùng là xe bán tải, tải van nhưng với các dòng xe có khối lượng chuyên chở cho phép dưới 1.500 kg được coi là xe con. Định nghĩa cũ và mới khác nhau ở khối lượng hàng chuyên chở, giới hạn từ 1.500 kg về 950 kg.

Ford Ranger Raptor trước đây cũng là dòng xe được đăng ký theo xe con, nhưng hiện nay dòng bán tải hiệu năng cao này cũng phải đăng ký biển xe tải và có thời hạn sử dụng 25 năm.

Như vậy, tất cả những dòng xe bán tải có khối lượng chuyên chở từ 950kg trở lên được coi là xe tải và nộp lệ phí trước bạ cũng như đăng ký biển số như xe tải. Điểm khác biệt của xe bán tải hay xe tải là có thời hạn sử dụng 25 năm còn xe con chở người không có thời hạn sử dụng.

Quy định đăng kiểm xe bán tải từ 22/3/2023

Kể từ 0h00 ngày 22/3/2023, Thông tư số 02/2023/TT-BGTVT về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 16/2021/TT-BGTVT của Bộ giao thông vận tải chính thức có hiệu lực thi hành. Trong đó, Thông tư mới sửa đổi 7 điều và 5 phụ lục trên 18 điều và 19 phụ lục so với Thông tư cũ. Cụ thể, trong đó có 2 nội dung đáng chú ý như sau:

Xe bán tải mới chưa qua sử dụng được miễn đăng kiểm 24 tháng. Ảnh Ford VN.

Miễn kiểm định lần đầu đối với ô tô mới chưa qua sử dụng và có năm sản xuất đến năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận kiểm định dưới 02 năm [năm sản xuất cộng 01 năm] và có đủ hồ sơ hợp lệ; được cấp tem và giấy chứng nhận tại các trung tâm đăng kiểm mà không phải mang xe đến trình diện.

Với quy định trên, tất cả ô tô mới chưa qua sử dụng đều được miễn đăng kiểm không phân biệt xe con, xe tải hay bán tải.

Thông tư mới cũng quy định nới thời hạn đăng kiểm với nhóm ô tô tải các loại, ô tô đầu kéo có thời gian sản xuất từ 20 năm trở lên [kể cả ô tô tải, ô tô đầu kéo đã cải tạo thành ô tô chuyên dùng], ô tô tải được cải tạo chuyển đổi công năng từ ô tô chở người có thời gian sản xuất từ 15 năm trở lên được kéo dài chu kỳ kiểm định từ 3 tháng lên 6 tháng.

Ngoài ra, với xe bán tải hoặc nhóm xe tải mới chưa qua sẽ được miễn đăng kiểm trong 24 tháng thấp hơn xe con được miễn đăng kiểm 36 tháng. Ô tô mới không đăng kiểm sẽ chỉ phải đóng 40.000 đồng lệ phí cấp giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng và 90.000 đồng với ô tô dưới 10 chỗ ngồi.

Như vậy, quy định đăng kiểm xe bán tải từ 22/3/2023 đã có hiệu lực và xe bán tải mới chưa qua sử dụng được miễn đăng kiểm 24 tháng đầu tiên và nộp 40.000 đồng lệ phí cấp giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật đối với xe cơ giới.

Đăng kiểm là quy trình bắt buộc đối với những mẫu xe ô tô nếu nhằm đảm bảo đủ điều kiện để lưu thông tại Việt Nam. Vậy người sở hữu ô tô cần đi kiểm định tại các mốc thời hạn cụ thể nào? Cùng tìm hiểu chi tiết qua bài viết sau đây.

Tham khảo thêm các quy định về đăng kiểm xe ô tô:

  • Ô tô vẫn đậu đăng kiểm nếu mắc lỗi không quan trọng [MiD]
  • Thủ tục đăng kiểm xe ô tô và biểu phí theo quy định 2023
  • Tổng hợp lỗi khiến ô tô bị từ chối đăng kiểm mới nhất 2023
  • Miễn đăng kiểm lần đầu cho xe ô tô mới
  • Độ đèn xe ô tô như thế nào thì bị từ chối đăng kiểm?
  • Địa chỉ các trung tâm đăng kiểm xe ô tô tại TPHCM
  • Địa chỉ các trung tâm đăng kiểm xe ô tô tại Hà Nội

Mỗi năm Bộ Giao Thông Vận Tải có thể sẽ ban hành nhiều quy định mới về thời hạn kiểm định các "bác tài" cần cập nhật thông tin chính xác và kịp thời để tránh vi phạm lỗi quá thời hạn đăng kiểm ô tô.

Thời hạn đăng kiểm xe ô tô theo quy định mới nhất 2023

Hiện nay, chu kỳ kiểm định xe cơ giới được thực hiện theo quy định tại Thông tư 02/2023/TT-BGTVT quy định về chu kỳ kiểm định xe cơ giới. Theo đó, căn cứ vào phụ lục 05 Thông tư 02/2023/TT-BGTBT, thời hạn đăng kiểm ôtô được quy định kể từ ngày 22/3/2023 như sau:

Chu kỳ đăng kiểm theo quy định tại Thông tư 02/2023/TT-BGTVT

TT

Loại phương tiện

Chu kỳ [tháng] Chu kỳ đầu Chu kỳ định kỳ 1. Ô tô chở người các loại đến 09 chỗ không kinh doanh vận tải 1.1 Sản xuất đến 07 năm 36 24 1.2 Sản xuất trên 07 năm đến 20 năm 12 1.3 Sản xuất trên 20 năm 6 2. Ô tô chở người các loại đến 09 chỗ có kinh doanh vận tải 2.1 Sản xuất đến 05 năm 24 12 2.2 Sản xuất trên 05 năm 6 2.3 Có cải tạo 12 6 3. Ô tô chở người các loại trên 09 chỗ 3.1 - Không cải tạo - Thời gian sản xuất đến 05 năm 24 12 3.2 - Không cải tạo - Thời gian sản xuất trên 05 năm 6 3.3 Có cải tạo 12 6 4. Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo, rơ moóc, sơmi rơ moóc 4.1 Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo đã sản xuất đến 07 năm; rơ moóc, sơmi rơ moóc đã sản xuất đến 12 năm 24 12 4.2 Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo đã sản xuất trên 07 năm; rơ moóc, sơmi rơ moóc đã sản xuất trên 12 năm 6 4.3 Có cải tạo 12 6 5. Ô tô chở người các loại trên 09 chỗ đã sản xuất từ 15 năm trở lên [kể cả ô tô chở người trên 09 chỗ đã cải tạo thành ô tô chở người đến 09 chỗ]; ô tô tải các loại, ô tô đầu kéo đã sản xuất từ 20 năm trở lên [kể cả ô tô tải, ô tô đầu kéo đã cải tạo thành ô tô chuyên dùng]; ô tô tải được cải tạo chuyển đổi công năng từ ô tô chở người sản xuất từ 15 năm trở lên. 3

Tùy theo loại phương tiện sử dụng, tùy theo số chỗ ngồi được quy định, tùy theo chủ xe sử dụng xe với mục đích gì mà xe của bạn sẽ có một mốc thời gian kiểm định riêng, vì thế bạn cần nắm rõ thời gian và quy định về loại xe mình đang sử dụng để kịp thời mang xe đi đăng kiểm tránh trường hợp xe bị mắc phải lỗi quá thời hạn đăng kiểm thì bạn sẽ phải chịu một mức phạt tương đối cao từ 4 triệu đồng đến 16 triệu đồng.

* Lưu ý:

- Chu kỳ đầu chỉ áp dụng đối với xe cơ giới chưa qua sử dụng kiểm định lần đầu trong thời gian 02 năm, tính từ năm sản xuất.

- Xe cơ giới có cải tạo là xe cơ giới thực hiện cải tạo chuyển đổi công năng hoặc thay đổi một trong các hệ thống: lái, phanh [trừ trường hợp lắp thêm bàn đạp phanh phụ].

- Xe cơ giới kiểm định cấp Giấy chứng nhận kiểm định có thời hạn 15 ngày không được tính là chu kỳ đầu.

- Xe cơ giới kiểm định lần thứ 2 [ngay sau khi được kiểm định và cấp chu kỳ đầu] có thời hạn kiểm định tính theo chu kỳ định kỳ nhỏ hơn thời hạn kiểm định của chu kỳ đầu thì:

Thời hạn kiểm định cấp lần thứ 2 được cấp bằng với thời hạn kiểm định của chu kỳ đầu tương ứng với “Loại phương tiện” trong Bảng chu kỳ kiểm định nhưng tính từ ngày kiểm định cấp chu kỳ đầu.

Ô tô chở người các loại đến 9 chỗ ngồi và không kinh doanh vận tải

Xe ô tô chở người 9 chỗ và không kinh doanh vận tải có thời hạn đăng kiểm lần thứ nhất là 30 tháng

Đối với những loại xe ô tô chở người có số chỗ ngồi đến 9 chỗ và không kinh doanh vận tải có thời hạn đăng kiểm lần thứ nhất là 36 tháng, sau khi đăng kiểm lần thứ nhất các mốc đăng kiểm tiếp theo sẽ được quy định cụ thể theo năm sản xuất của từng chiếc xe cụ thể như sau:

  • Đối với xe ô tô chở người các loại đến 9 chỗ ngồi không kinh doanh vận tải và đã sản xuất đến 7 năm thì chu kỳ đăng kiểm định kỳ là 24 tháng.
  • Đối với xe ô tô chở người các loại đến 9 chỗ ngồi không kinh doanh vận tải và đã sản xuất trên 7 năm đến 20 năm thì chu kỳ đăng kiểm định kỳ là 12 tháng.
  • Đối với xe ô tô chở người các loại đến 9 chỗ ngồi không kinh doanh vận tải và đã sản xuất trên 20 năm thì chu kỳ đăng kiểm định kỳ là 6 tháng

Ô tô chở người các loại đến 9 chỗ ngồi và có kinh doanh vận tải; ô tô chở người các loại trên 9 chỗ ngồi

Tem kiểm định xác nhận thời hạn đăng kiểm của xe

Đối với ô tô chở người các loại dưới 9 chỗ ngồi trở lên và có kinh doanh vận tải thì sẽ được chia ra làm 2 nhóm cụ thể như sau:

  • Xe không cải tạo: đối với các phương tiện chưa qua cải tạo, thay đổi kết cấu, hình dáng, bố trí, nguyên lý làm việc, thông số, đặc tính kỹ thuật của một phần hoặc toàn bộ hệ thống, tổng thành cơ giới của xe cơ giới thì thời hạn đăng kiểm lần đầu là 24 tháng, sau lần đầu đăng kiểm thì chu kỳ đăng kiểm định kỳ là 12 tháng một lần.
  • Xe đã qua cải tạo: đối với các phương tiện đã qua cải tạo, thay đổi kết cấu, hình dáng, bố trí, nguyên lý làm việc, thông số, đặc tính kỹ thuật của một phần hoặc toàn bộ hệ thống, tổng thành cơ giới của xe cơ giới thì thời hạn đăng kiểm lần đầu là 12 tháng và chu kỳ đăng kiểm tiếp theo là 06 tháng.

Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo, rơ moóc, sơ mi rơ moóc

  • Đối với ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo đã sản xuất đến 7 năm thì thời hạn đăng kiểm lần đầu được quy định là 24 tháng, sau khi đăng kiểm lần đầu thì chu kỳ đăng kiểm định kỳ của xe là 12 tháng.
    Các mốc thời hạn kiểm định xe ô tô và quy định mới nhất 2023
  • Đối với ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo đã sản xuất trên 7 năm thì thời hạn đăng kiểm lần đầu được quy định là 24 tháng, sau khi đăng kiểm lần đầu thì mỗi 06 tháng bạn phải mang xe đi đăng kiểm định kỳ.
  • Đối với rơ moóc, sơmi rơ moóc đã sản xuất đến 12 năm thì thời hạn đăng kiểm lần đầu là 24 tháng và chu kỳ đăng kiểm định kỳ là 12 tháng.
    Đối với rơ moóc, sơmi rơ moóc đã sản xuất đến 12 năm thì thời hạn đăng kiểm lần đầu là 24 tháng và chu kỳ là 12 tháng
  • Đối với rơ moóc, sơmi rơ moóc đã sản xuất trên 12 năm thì thời hạn đăng kiểm lần đầu là 24 tháng và chu kỳ đăng kiểm định kỳ là 6 tháng.
  • Đối với các loại ô tô tải, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo, rơ moóc, sơmi rơ moóc đã qua cải tạo, thay đổi kết cấu, hình dáng, bố trí, nguyên lý làm việc, thông số, đặc tính kỹ thuật của một phần hoặc toàn bộ hệ thống, tổng thành cơ giới của xe cơ giới thì thời hạn đăng kiểm lần đầu là 12 tháng và chu kỳ đăng kiểm định kỳ là 6 tháng.

Ô tô chở người các loại trên 9 chỗ ngồi đã sản xuất từ 15 năm trở lên

  • Đối với các loại ô tô chở người trên 9 chỗ ngồi và đã sản xuất từ 15 năm trở lên thì chu kỳ đăng kiểm định kỳ là 3 tháng 01 lần.

Ô tô tải các loại, ô tô đầu kéo đã sản xuất từ 20 năm trở lên

  • Đối với ô tô tải các loại, ô tô đầu kéo đã sản xuất từ 20 năm trở lên thì chu kỳ đăng kiểm được quy định là 3 tháng 01 lần.

Chính thức miễn đăng kiểm cho xe ô tô mới mua lần đầu

Theo thông tin chính thức từ cục Đăng Kiểm Việt Nam thì kể từ ngày 22/3/2023 sẽ miễn đăng kiểm lần đầu cho xe ô tô mới mua, chưa qua sử dụng theo quy định tại thông tư 02/2023/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 16/2021 về đăng kiểm phương tiện ô tô của Bộ Giao thông vận tải chính thức có hiệu lực.

Miễn đăng kiểm, kiểm định lần đầu cho xe ô tô mới mua, chưa qua sử dụng Kể từ ngày 22/3/2023

Về phương án triển khai, sau khi đăng ký xe, chủ xe không cần đưa xe đến các đơn vị đăng kiểm nhưng vẫn cần mang giấy đăng ký xe đến các đơn vị này để lập hồ sơ phương tiện, được cấp giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, dán tem kiểm định, nộp phí sử dụng đường bộ nhưng không cần đưa xe vào dây chuyền để kiểm tra.

Ở giai đoạn này, thời gian chủ phương tiện được miễn đăng kiểm bằng đúng chu kỳ đăng kiểm đầu tiên [ví dụ: 30 tháng đối với ô tô con], tính từ ngày đến trung tâm đăng kiểm làm các thủ tục trên.

Một số lưu ý đối với kiểm định ô tô 2023

Thời hạn đăng kiểm định lần đầu chỉ áp dụng đối với xe cơ giới chưa qua sử dụng và kiểm định lần đầu trong thời gian 2 năm sản xuất, tính từ năm sản xuất

  • Số chỗ ngồi trên ô tô bao gồm cả ghế người lái
  • Trường hợp lắp thêm bàn đạp phanh phụ không tính là xe đã cải tạo.

Đây là các mốc thời hạn kiểm định xe ô tô được Bộ Giao Thông và Vận Tải quy định mới nhất, khi mua xe các chủ xe nên nhớ mang xe của mình đi đăng kiểm lần đầu và nhớ các mốc chu kỳ kiểm định để xe được kiểm định đúng thời hạn tránh chịu các mức phạt không đáng có do lỗi quá thời hạn đăng kiểm, chúc các lái xe lưu thông trên đường được an toàn.

Chi phí đăng kiểm xe ô tô mới nhất 2023

Loại xe ô tô

Mức giá hiện hành

[Thông tư 238/2016/TT-BTC]

Mức giá từ ngày 08/10/2022

[ Thông tư 55/2022/TT-BTC]

1

Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn và các loại xe ô tô chuyên dùng

560.000 đồng

570.000 đồng

2

Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 7 tấn đến 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông đến 20 tấn và các loại máy kéo

350.000 đồng

360.000 đồng

3

Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 2 tấn đến 7 tấn

320.000 đồng

330.000 đồng

4

Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông đến 2 tấn

280.000 đồng

290.000 đồng

5

Xe ô tô chở người trên 40 chỗ [kể cả lái xe], xe buýt

350.000 đồng

360.000 đồng

6

Xe ô tô chở người từ 25 đến 40 chỗ [kể cả lái xe]

320.000 đồng

330.000 đồng

7

Xe ô tô chở người từ 10 ghế đến 24 chỗ [kể cả lái xe]

280.000 đồng

290.000 đồng

8

Xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi, xe ô tô cứu thương

240.000 đồng

250.000 đồng

Chi phí cấp Giấy chứng nhận đăng kiểm xe ô tô

Theo Biểu thuế thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư 199/2016/TT-BTC [sửa đổi tại khoản 3 Điều 1 Thông tư 36/2022/TT-BTC] thì chi phí cấp Giấy chứng nhận đăng kiểm xe ô tô là 40.000 đồng;

Chủ Đề