Xin chào trong tiếng trung là gì

Xin chào tiếng Trung- Cách chào hỏi bằng tiếng Trung

Cách chào hỏi bằng tiếng Trung

Bạn đã biết cách nói xin chào tiếng Trung và tạm biệt tiếng Trung chưa? Chào hỏi là tình huống đầu tiên và cơ bản nhất khi học bất cứ một môn ngoại ngữ nào. Trong bài học ngày hôm nay, Học tiếng trung HengLi sẽ hướng dẫn các bạn những câu khẩu ngữ tiếng Trung về chào hỏi đơn giản nhất. Cách chào hỏi bằng tiếng trung quốc với các trường hợp cụ thể. Hy vọng bài học nhỏ này sẽ giúp bạn áp dụng thông thạo và linh hoạt trong đời sống.

  1. Các câu chào hỏi thông dụng trong tiếng trung

Từ vựng chào hỏi bằng tiếng trung cơ bản thông dụng

STT

Tiếng hoa

Pinyin

Ý nghĩa

1

hǎo

tốt,khỏe,tốt đẹp

2

早上

zǎoshang

buổi sáng

3

下午

xiàwǔ

buổi chiều

4

晚上

wǎnshang

buổi tối

5

hěn

rất

6

高兴

gāoxìng

vui mừng

7

认识

rènshi

gặp gỡ,quen biết

8

cũng

9

再见

Zàijiàn

tạm biệt

10

谢谢

Xièxie

Cảm ơn

11

不客气

Bú kèqi

Đừng khách sáo

12

对不起

Duìbuqǐ

Xin lỗi

13

没关系

Méiguānxi

Không có chi

1.Cách chào hỏi bằng tiếng trung theo thời gian trong ngày

nĭ hăo! [ní hảo] 你好 Xin chào

zăo shàng hăo; nĭ zăo; zăo [chảo sang hảo; ní chảo; chảo]

早上好;你早;早

Chào buổi sáng [Ba cách chào này không khác nhau về nghĩa và được xếp theo thứ tự từ trang trọng từ cao xuống thấp]

xià wŭ hăo。[xe ú hảo]下午好。

Chào buổi chiều

wăn shàng hăo [ oản sang hảo]晚上好。

Chào buổi tối

Ghi chú:

Ở đây từ「晚安」không mang nghĩa Chào buổi tối mà nó có nghĩa là Chúc ngủ ngon

Trong khẩu ngữ thì khi diễn đạt 1 số từ có thể được giản lược bớt như 2 từ cuối của

早上好 chúng ta cũng có thể chỉ cần nói 早 để thay thế ,tương tự như chào morning trong tiếng anh.Tuy nhiên cần lưu ý rằng 下午好 và 晚上好 thì không thể lược bỏ bớt 2 từ cuối cùng.

  1. Cách chào hỏi thăm sức khỏe: Bạn thế nào?

- nĭ hăo ma? [ ní hảo ma?]你好吗?Bạn khỏe không?

- nĭ zĕn me yàng? [ ní chẩn mơ dang?]你怎么样?Bạn thế nào

- zuìjìn zĕn me yàng? [ chuây chin chẩn mơ dang?]你最近怎么样?Gần đây thế nào?

- zuìjìn hăo ma? [ chuây chin hảo ma?]你最近好吗?Gần đây khỏe không?

Đối thoại

Phiên âm: Nĭ hăo ma 你好吗?

Tiếng Việt: Bạn có khỏe không?

Phiên âm: Hěn hǎo. Nǐ ne? 很好 你呢 ?

Tiếng Việt: Tôi khỏe. Còn bạn thì sao ?

Không trả lời bằng câu: Tôi khỏe

Phiên âm: Hái hǎo ba 还好吧

Tiếng Việt: Cũng bình thường thôi

So với cách nói Tôi rất khỏe thì đây là cách nói thể hiện sức ở mức khỏe bình thường. Từ 「还」thể hiện mức độ tàm tạm, cũng được

Phiên âm: Hái búcuò 还不错

Tiếng Việt: Cũng không tệ

Là dạng câu có nghĩa Không tệ . Khi dịch trực tiếp cụm từ 「不错」thì nó có nghĩa là Không xấu hay Cũng tốt. Cách nói như thế này là một đặc trưng trong tiếng Trung.

Phiên âm: Nǐ fùmǔ dōu hǎo ma? 你父母都好吗?

Tiếng Việt: Bố mẹ bạn có khỏe không?

Đối với những trường hợp thân thiết thì khi nói chuyện người ta hay hỏi về gia đình của đối phương. Vì người Trung Quốc rất xem trọng gia đình nên nếu được người khác quan tâm đến gia đình họ sẽ cảm thấy rất vui.

TRẢ LỜI CHO CÂU HỎI: BẠN THẾ NÀO?

- wŏ hĕn hăo, xiè xie. [ ủa hấn hảo, xiê xiê]我很好,谢谢。Tôi rất khỏe. Cảm ơn

- wŏ bú tài hăo. [ủa pú thai hảo]我不太好。Tôi không khỏe lắm

- mă mă hū hū. [ má mả hu hu]马马虎虎。Bình thường

- hái xíng. [ hái xính]还行Cũng tàm tạm

- tĭng hăo de. [ thính hảo tợ]挺好的。Tôi khỏe

[Bạn khỏe không ?] [Tôi khỏe]

Đây chỉ đơn thuần là cách nói lấp lửng bình thường nhưng để tăng thêm màu sắc cho cuộc đối thoại mà người ta sẽ biến đổi nó thành nhiều dạng khác nhau.

Và có nhiều cách nói khác nhau được sử dụng như những cụm từ được liệt kê bên dưới

Các nhóm từ cơ bản nhất trong chào hỏi bằng tiếng trung

Nǐhǎo 你好 Xin chào

Đây là nhóm từ được sử dụng với nhiều nghĩa mà không cần xét đến khoảng thời gian, vị trí và đối tượng.

Biến thể của câu chào khi hỏi đối phương Như thế nào?

Phiên âm: Zuìjìn hǎo ma? 最近好吗?

Tiếng Việt: Bạn dạo này thế nào?

Về mặt ý nghĩa thì câu này có ý nghĩa giống với câu [Bạn khỏe không?] tuy nhiên với cách nói này thì ta thể hiện sự quan tâm đến đối phương hơn và sẽ được đối phương trả lợi một cách rõ ràng và chi tiết hơn.

Phiên âm: Zuìjìn máng ma? 最近忙吗?

Tiếng Việt: Bạn dạo này bận lắm không?

Khi hỏi như vậy thì thông thường sẽ nhận được câu trả lời Bận lắm của đối phương.

Và như thế thì người kia sẽ hỏi tiếp rằng Bạn bận gì vậy? và cứ thế mà cuộc nói chuyện sẽ trở nên phong phú và có nhiều điều để nói hơn

Phiên âm: Zuìjìn hěn máng 最近很忙

Tiếng Việt: Dạo này mình bận lắm

Câu nói Bận bao hàm nhiều ý nghĩa như Không có thời gian rảnh trong cuộc sống, Đang mệt mỏi hay là Đang buồn chán, đây là những dạng câu không những dễ sử dụng mà còn có thể truyền đạt cho đối phương biết tình trạng không tốt của bản thân.

Ngữ pháp:Câu hỏi với 吗 [ma]?

  1. Chào tạm biệt

zài jiàn. [ chai chen]

再见。

Tạm biệt

míng tiān jiàn. [ mính then chen]

明天见。

Gặp lại ngày mai

huí tóu jiàn. [ huấy thấu chen]

回头见。

Gặp lại sau

zhù nĭ hăo yùn! [ chu ní hảo uyn]

祝你好运。

Chúc bạn may mắn

xià ge xīng qījiàn. [ xe cưa xinh tri chen]

下个星期见。

Gặp lại tuần tới

găi tiān zài liáo. [cải then chai léo]

改天再聊。

Nói chuyện sau nhé

màn zŏu. [ man chẩu]

慢走。

Đi cẩn thận

băozhòng [pảo chung]

保重

Bảo trọng

Câu thoại chào tạm biệt bằng tiếng trung

Xin lỗi, tạm biệt trong tiếng Trung

Phiên âm: Zài jiàn 再见

Tiếng Việt: Tạm biệt

Nghĩa của từ 「再」giống với trong tiếng Việt là Lại nữa , từ 「见」「会」có nghĩa là Gặp, hai từ này ghép lại sẽ có nghĩa là Hẹn gặp lại lần nữa. Ở miền Bắc từ 「再会」đươc sử dụng nhiều.

Phiên âm: Dāi huì jiàn 待会见

Tiếng Việt: Hẹn gặp lại bạn sau

Phiên âm: Míng tiān jiàn 明天见

Tiếng Việt: Hẹn gặp lại bạn vào ngày mai

Phiên âm: Dă răo xià 打扰下

Tiếng Việt: Xin lỗi [khi đụng vào ai đó]

Phiên âm: yŏu shén me kĕ yĭ bāng zhù nĭ de mā 有什么可以帮助你的吗

Tiếng Việt: Tôi có thể giúp gì bạn?

Ghi chú khi chào hỏi bằng tiếng trung

Trong tiếng Hoa,còn có 1 từ nữa cùng nghĩa với 你 đó là từ 您[nín]. Như bạn thấy dưới từ 你 người ta thêm vào từ 心 có nghĩa là trái tim.Vì vậy từ 您 được dùng để diễn tả sự tông trọng của người chào đến người được chào.Nếu bạn muốn lịch sự hơn hay muốn tỏ sự tôn trọng hơn nữa đến người đối diện thì bạn có thể sử dụng 您、您好.Hiện nay từ 您 được những người bán hàng hay dùng để xưng hô 1 cách tôn trọng với khách hàng của mình. Tất cả các người kinh doanh đề xem khách hàng là Thượng Đế và điều này được từ 您 thể hiện 1 cách trọn vẹn nhất.

Ngoài các cách chào hỏi tiếng Trung thông dụng như 你好, 你好吗? ở trên, người Trung Quốc còn những cách chào hỏi, hỏi thăm đa dạng và phong phú theo từng trường hợp cụ thể, sắc thái biểu đạt vô cùng sinh động.

Khi bắt ngờ gặp lại bạn cũ đã nhiều năm không gặp

- 好久不见了! /Hǎojiǔ bùjiànle! /Lâu lắm rồi không gặp!

- 哇!什么风把你吹来了!/Wa! Shénme fēng bǎ nǐ chuī lái le! /Wa! Ngọn gió nào đưa cậu đến đây đấy!

- 真巧啊!/Zhēn qiǎo a! /Thật trùng hợp!

- 这个世界真小呀!/Zhège shìjiè zhēn xiǎo ya! /Thế giới này thật là nhỏ!

- 真的没想到会在这里碰到你。/Zhēnde méi xiǎngdào huì zài zhèli pèng dào nǐ. /Thật không ngờ có thể gặp cậu ở đây.

Chào hỏi khi gặp người bạn cũ không thường xuyên tiếp xúc

- 最近忙吗? /Zuìjìn máng ma? /Gần đây có bận không?

- 家里的人都好吗?/Jiāli de rén dōu hǎo ma? /Mọi người trong nhà đều khỏe chứ?

- 近来如何? /Jìnlái rúhé? /Dạo này sao rồi?

- 你最近怎么样? /Nǐ zuìjìn zěnmeyàng? /Cậu gần đây thế nào?

Khi gặp thầy cô đã nhiều năm không gặp lại

- 好久不见了! /Hǎojiǔ bùjiàn le! /Đã lâu không gặp rồi!

- 您最近怎么样呢? /Nín zuìjìn zěnme yàng ne? /Thầy/cô dạo gần đây thế nào ạ?

- 您身体还好吗? /Nín shēntǐ hái hǎo ma? /Sức khỏe của thầy/cô vẫn ổn chứ?

- 师母身体好吗? /Shīmǔ shēntǐ hǎo ma? /Mẹ thầy/cô vẫn tốt chứ?

Chào hỏi đối với bạn bè bình thường

- 你越来越年轻了!/Nǐ yuè lái yuè niánqīng le! /Cậu càng ngày càng trẻ ra đó!

- 最近忙什么呢? /Zuìjìn máng shénme ne? /Gần đây bận gì thế?

- 在哪发财呢?/Zài nǎ fācái ne? /Cậu phát tài ở đâu thế?

- 你气色真好!/Nǐ qìsè zhēn hǎo! /Nhìn da dẻ cậu tốt lắm!

Khi đi thăm người ốm

- 你现在好点了吗? /Nǐ xiànzài hǎo diǎn le ma? /Cậu giờ đã đỡ hơn chút nào chưa?

- 你现在觉得怎么样了?/Nǐ xiànzài juédé zěnmeyàng le? /Cậu hiện giờ cảm thấy thế nào rồi?

- 身体恢复好吗? /Shēntǐ huīfù hǎo ma? /Thân thể đã hồi phục hẳn chưa?

Chào hỏi đối với bạn học thường xuyên gặp mặt

- 怎么来的?/Zěnme lái de? /Cậu đến cách nào vậy?

- 外面天气怎么样了?/Wàimiàn tiānqì zěnmeyàng le? /Bên ngoài thời tiết ra sao rồi?

- 有什么新鲜事? /Yǒu shénme xīnxiān shì? /Có chuyện gì mới không?

Chào hỏi đối với bậc bề trên mới gặp lần đầu

- 久仰大名,今得幸会!/Jiǔyǎngdàmíng, jīndéxìnghuì! /Đã nghe danh từ lâu, hôm nay mới hân hạnh được gặp mặt!

- 您身体不错啊!/Nín shēntǐ bùcuò a! /Ngài trông thật khỏe!

Chào hỏi đối với khách từ xa đến

一路辛苦了。/Yīlù xīnkǔ le. /Đi đường vất vả rồi

一路顺利吧。 /yīlù shùnlì ba. /Trên đường thuận lợi chứ!

Chào hỏi khi gặp người thân quen

- 今天天气不错啊! /Jīntiān tiānqì bùcuò a! /Hôm nay thời tiết thật đẹp!

- 上班啊/出门啊/等车呢? /Shàngbān a/chūmén a/děng chē ne? /Đi làm à/ra ngoài à/đợi xe sao?

- 你打算去哪呢? /Nǐ dǎsuàn qù nǎ ne? /Cậu định đi đâu đấy?

Chào hỏi đối với những người mới gặp mặt lần đầu tiên

- 认识你我很高兴!/Rènshi nǐ wǒ hěn gāoxìng! /Tôi rất vui khi được gặp cậu

- 你姓什么? /Nǐ xìng shénme? /Cậu họ gì?

- 你叫什么名字?/Nǐ jiào shénme míngzi? /Cậu tên là gì?

Mỗi trường hợp cụ thể ngoài đời thực thì sẽ có những cách chào hỏi khác nhau, không chỉ bó buộc trong một khuôn mẫu nhất định. Điều quan trọng là chúng ta nên tự tin làm quen, chào hỏi giao tiếp bằng tiếng Trung nhiều hơn, chúc các bạn học tốt!

Nếu bạn đang cần học tiếng Trung nhưng lại không biết nên bắt đầu từ đâu, hãy đến với các khóa học tiếng trung tại trung tâm Học Tiếng Trung Heng Li. Với giáo trình bài bản rõ ràng cũng đội ngũ giáo viên nhiệt tình, giàu kinh nghiệm sẽ giúp bạn tăng trình độ tiếng trung trong thời gian nhanh nhất. Cùng phương pháp học phản xạ tự nhiên chúng tôi tạo ra môi trường học tiếng trung dễ tiếp thu và không gây chán mãn cho người học. Học viên và giáo viên không bị gò bó trong khuôn khổ giáo án nhưng vẫn được cung cấp lượng kiến thức đầy đủ và vững chắc để tham gia các kỳ thi lấy chứng chỉ tiếng trung quốc tế. Đảm bảo đầu ra và lấy bằng HKS từ HKS1 đến HKS6 theo yêu cầu học sinh.

Ngoài ra bạn có thể tham gia khóa học tiếng trung online tại Học Tiếng Trung HengLi. Khóa học online được học với giáo viên bản xứ nhưng lại không cần tốn thời gian đến trung tâm. Giải quyết nhu cầu cho người đi học và đi làm không có thời gian nhưng cần hướng dẫn thực tế và bài bản. Khóa học được thiết kế đặc biệt từ cơ bản đến nâng cao với giáo trình rõ ràng. giúp bạn có thể nâng cao khả năng nói, đọc, viết, giao tiếp tiếng trung một cách nhanh nhất mà không cần đến trung tâm.

Mời bạn tham khảo thêm chi tiết về các khóa học tiếng trung tại trung tâm học tiếng trung HengLi

Hoặc liên hệ nhanh với trung tâm học tiếng trung HengLi để được tư vấn rõ hơn về các khóa học và lộ trình học phù hợp cho mình nhé!

Liên hệ tư vấn

Tư vấn chi tiết khóa học và lộ trình và xếp lịch học phù hợp cho riêng bạn.

Hotline: 088.8687.802 hoặc 0901.398.852

Hoặc inbox trực tiếp cùng nhân viên tư vấn của chúng tôi qua hộp chat tại

Website:hoctiengtrunghengli.com

Địa chỉ: 50A/27 Đỗ Tấn Phong, phường 9, quận Phú Nhuận , TP. HCM

Xem Thêm:

  • 5 quyển sách dạy học tiếng trung quốc cơ bản
  • Hỏi đường trong tiếng trung
  • Học tiếng trung theo chủ đề cưới hỏi
  • Học cách đọc số tiếng trung

BÌNH LUẬN BẰNG FACEBOOK

Video liên quan

Chủ Đề