1 MHz bằng bao nhiêu chu kỳ mỗi giây?

Tốc độ xung nhịp [clock speed] của bộ xử lý của máy tính xác định tốc độ đơn vị xử lý trung tâm [CPU] có thể truy xuất và diễn giải [interpret] các lệnh [instruction]. Điều này giúp máy tính của bạn hoàn thành nhiều tác vụ [task] hơn bằng cách hoàn thành chúng nhanh hơn. Tốc độ xung nhịp [clock speed] nhanh hơn có nghĩa là bạn sẽ thấy các tác vụ đượccủa mình được hoàn thành nhanh hơn, giúp trải nghiệm của bạn liền mạch và giảm thời gian chờ đợi để giao tiếp với các ứng dụng và chương trình yêu thích của bạn.

Trong truyền thông không dây, thuật ngữ "Hz" [viết tắt của "hertz", sau nhà khoa học thế kỷ 19 Heinrich Hertz] đề cập đến tần số truyền của tín hiệu radio trong chu kỳ mỗi giây:

  • 1Hz bằng một chu kỳ mỗi giây.
  • 1MHz [megahertz] bằng 1 triệu chu kỳ mỗi giây [hoặc 1 triệu Hz].
  • 1GHz [gigahertz] bằng 1 tỷ chu kỳ mỗi giây [hoặc 1000 MHz].

Mạng máy tính không dây hoạt động ở các tần số truyền khác nhau, tùy thuộc vào công nghệ mà chúng sử dụng. Mạng không dây cũng hoạt động trên một dải tần số [gọi là băng tần ] thay vì một tần số chính xác.

Một mạng sử dụng truyền thông vô tuyến tần số cao hơn không nhất thiết phải cung cấp tốc độ nhanh hơn các mạng không dây tần số thấp hơn.

Hz trong Mạng Wi-Fi

Tất cả các mạng Wi-Fi đều hoạt động ở băng tần 2.4GHz hoặc 5GHz. Đây là các dải tần số vô tuyến mở cho giao tiếp công cộng [tức là không được kiểm soát] ở hầu hết các quốc gia.

Các băng tần Wi-Fi 2.4GHz có dải tần từ 2.412GHz ở mức thấp đến 2.472GHz ở mức cao nhất [với một băng tần bổ sung có hỗ trợ hạn chế ở Nhật Bản]. Bắt đầu với 802.11b và lên đến 802.11ac mới nhất, các mạng Wi-Fi 2.4GHz đều chia sẻ các dải tín hiệu tương tự và tương thích với nhau.

Wi-Fi bắt đầu sử dụng radio 5GHz bắt đầu bằng 802.11a , mặc dù việc sử dụng chính của họ trong nhà chỉ bắt đầu với 802.11n . Các băng tần Wi-Fi 5GHz nằm trong khoảng từ 5.170 đến 5.825GHz, với một số băng tần thấp hơn chỉ được hỗ trợ ở Nhật Bản.

Các loại tín hiệu không dây khác được đo bằng Hz

Ngoài Wi-Fi, hãy xem xét các ví dụ khác về truyền thông không dây:

  • Các điện thoại không dây truyền thống hoạt động ở dải tần 900MHz, cũng như chuẩn 802.11ah mới hơn
  • Kết nối mạng Bluetooth sử dụng tín hiệu 2.4GHz, tương tự như Wi-FI, nhưng Bluetooth và Wi-Fi không tương thích.
  • Một số giao thức mạng không dây 60GHz đã được phát triển cho các ứng dụng đặc biệt có lượng dữ liệu rất lớn đi qua một khoảng cách rất ngắn.

Tại sao có nhiều biến thể khác nhau? Đối với một, các loại truyền thông khác nhau phải sử dụng tần số riêng biệt để tránh va chạm với nhau. Ngoài ra, các tín hiệu tần số cao hơn như 5GHz có thể mang lại lượng dữ liệu lớn hơn [nhưng bù lại, có những hạn chế lớn hơn về khoảng cách và yêu cầu nhiều điện hơn để thâm nhập các vật cản].

Hz là tên viết tắt của hertz là một đơn vị đo của tần số. Trong hệ đo lường quốc tế, đơn vị Hz được đặt tên theo nhà vật lý người Đức - Heinrich Rudolf Hertz. 1Hz cho biết biến tần số lặp lại của sự vật đứng bằng 1 lần trong mỗi số dây. 1 Hz = 1/s.

Hiểu một cách đơn giản, tần số là số lần lặp đi lặp lại của một hiện tượng, sự vật. Ở một số nơi, tần số được coi là tốc độ thay đổi hướng hiện tại trên giây. Với dòng điện, tần số chính là số lần sóng sin lặp lại hoặc trải qua một  chu kỳ âm dương.

Đến nay, đơn vị của tần số Hz vẫn luôn được sử dụng trong việc nghiên cứu khoa học, xác định tốc độ dao động của động vật hay đo lường tín hiệu âm thanh, đo lường sóng vô tuyến,...

Để đánh giá hoạt động của các thiết bị điện, tần số giữ vai trò vô cùng quan trọng, giúp người dùng dễ dàng nhận định. Một số loại tần số thường gặp như: tần số dòng điện dao động từ 50 - 60Hz, các ổ đĩa biến tần thường có tần số sóng là từ 1 - 20 kilohertz [kHz].

Tần số âm thành mà con người nghe thấy sẽ nằm trong khoảng từ 15Hz cho tới 20 kHz. Trong khi đó, tần số vô tuyến dao động từ 30 - 300kHz. Tựu chung, tần số ở mức thấp sẽ từ 300 kHz đến 3 MHz [megahertz]; tần số mức trung bình sẽ từ 3 MHz đến 30 MHz còn tần số ở mức cao sẽ từ 30MHz đến 300MHz. Theo ý kiến của các nhà khoa học, sự thay đổi tần số sẽ tỉ lệ thuận với sự thay đổi của tốc độ động cơ.


Giải đáp Hz là gì, 1 kHz bằng bao nhiêu Hz

2. Hz [Hertz] được ứng dụng trong các trường hợp nào?

Đơn vị Hz được ứng dụng phổ biến trong các trường hợp sau đây:

2.1. Âm thanh:

Là một dạng sóng rung độ cơ học ở mức tần số mà con người có thể nghe thấy được. Dải tần số âm thanh mà con người nghe thấy được sẽ từ 20 - 20.000 Hz [20kHz]. Tần số cao nhất thường xuất hiện ở người già hoặc người thường xuyên tiếp xúc với tiếng ồn lớn. Các mô tả tần số theo dạng âm thanh là:

  • Tần số từ 16 - 32 Hertz [Hz]: Là khoảng tần số ít nghe rõ nhất của con người, tương ứng với nốt thấp nhất trong đàn đại phong cầm
  • Tần số từ 32 - 512 Hertz [Hz]: Là khoảng tần số thường nghe được ở giọng nam lúc trầm lúc thấp.
  • Tần số từ 512 - 2048 Hertz [Hz]: Là khoảng tần số tai người có thể nghe được rõ tiếng nói của nhau.
  • Tần số từ 2048 - 8192 Hertz [Hz]: Là khoảng tần số nghe được các âm thanh lời nói.
  • Tần số từ 8192 - 16384 Hertz [Hz]: Là khoảng tần số hơi chói tai và gây khó chịu.
  • Tần số từ 16384 - 32768 Hertz [Hz]: Là khoảng tần số đạt tới ngưỡng quá chói tai ở người.


 

2.2. Ánh sáng:

Ánh sáng sẽ bao gồm các trường điện và từ trường dao động trong không gian. Tần số sóng và ánh sáng được xác định dựa trên màu sắc của nó. Một số dạng sóng quen thuộc đó là sóng điện từ vi sóng, sóng vô tuyến hay bức xạ hồng ngoại,...Trong đó, sống vô tuyến có tần số thấp nhất. Theo nghiên cứu của giới chuyên gia, sóng tần số cao hơn được gọi là tia X và cao hơn được gọi là tia gamma.

3. Thông số chuyển đổi của đơn vị tần số Hz

Hz được quy đổi thành nhiều đơn vị khác nhau, cụ thể:

  • 1 Hertz [Hz] = 1 000 mHz MilliHertz [mHz]
  • 1 Hertz [Hz] = 1 000 000 Micro Hertz [µHz]
  • 1 Hertz [Hz] = 1 000 000 000 Nano Hertz [nHz]
  • 1 Hertz [Hz] = 0.001 kilohertz [kHz]
  • 1 Hertz [Hz] = 0.000001 megahertz [MHz]
  • 1 Hertz [Hz] = 0.000000001 gigahertz [GHz]
  • 1 Hertz [Hz] = 10 x 10^-13 terahertz [THz]

>>Xem thêm các mẫu USB quà tặng HOT nhất 2023 [Có bảng giá đi kèm]
 

4. Vậy, 1kHz bằng bao nhiêu Hz?

Dựa theo cách quy đổi trên thì 1kHz = 1000Hz

Nếu như bạn “không giỏi” trong việc chuyển đổi đơn vị của tần số thì, Audio Hải Hưng sẽ mách bạn 2 cách đơn giản và nhanh chóng sau đâu:

Chuyển đổi đơn vị kHz sang Hz bằng Google

Với sự xuất hiện của mạng internet, việc tìm kiếm thông tin trở nên nhanh chóng và đơn giản hơn bao giờ hết. Bạn chỉ cần search cụm từ “1kHz bằng bao nhiêu Hz?”  hoặc 1MHz = Hz”,...trên Google, rồi đợi vài giây là cho bạn kết quả chính xác nhất. Trình tự thực hiện như sau:

Bước 1: Truy cập vào ứng dụng Google Chrome

Bước 2: Thực hiện gõ lệnh tìm kiếm trên Google. Nếu như bạn muốn chuyển đổi 1kHz sang đơn vị Hz thì có thể nhập theo chú pháp “1kHz to Hz” hoặc “1kHz bằng bao nhiêu Hz”,....là cho kết quả tuyệt đối. Bạn hoàn toàn có thể áp dụng cách này khi chuyển đổi sang các đơn vị khác, ví dụ như:

  • Quy đổi MHz sang Hz thực hiện gõ “MHz to Hz”
  • Quy đổi từ GHz sang kHz gõ “GHz to kHz”
  • Quy đổi từ THz sang GHz gõ “THz to GHz”
  • ...

Sử dụng công cụ chuyển đổi ConvertWorld

Đây là công cụ quy đổi được nhiều người tin tưởng lựa chọn, không chỉ được dùng để chuyển đổi đơn vị đo tần số mà còn dùng để chuyển đổi nhiều đơn vị khác như chiều dài, công suất,...


Cách quy đổi đơn vị kHz sang Hz trên công cụ ConvertWorld

Để tìm câu trả lời cho câu hỏi 1kHz bằng bao nhiêu Hz bằng công cụ ConvertWorld này bạn cần phải truy cập vào website //www.convertworld.com/vi/tan-so/  sau đó, lựa chọn đơn vị tương ứng cần chuyển đổi, ở đây bạn sẽ sử dụng kHz và Hz. Bạn chọn cột đầu tiên là thông số, ô thứ 2 là kHz, ô thứ 3 là Hz và chờ vài giây để có kết quả. Kết quả trên phần mềm ConvertWorld  đảm bảo được sự chính xác tuyệt đối nên bạn hoàn toàn yên tâm sử dụng.

Với các nội dung thông tin trong bài viết “Hz là gì? 1kHz bằng bao nhiêu Hz?”, hy vọng sẽ giúp ích bạn. Nếu có bất kỳ câu hỏi, thắc mắc nào cần được giải đáp, quý bạn đọc hãy liên hệ với chúng tôi hoặc comment phía dưới, nhân viên Audio Hải Hưng sẵn sàng hỗ trợ bạn và miễn phí 100%.

Chủ Đề