1000 nhân dân tệ bằng bao nhiêu việt nam đồng năm 2024

1000 Nhân dân tệ bằng bao nhiêu tiền Việt Nam? Cập nhật tỷ giá 1000 Nhân dân tệ đổi sang tiền Việt Nam mới nhất hôm nay!

1000 tệ bằng bao nhiêu tiền Việt?

Muốn biết 1000 tiền Trung Quốc đổi ra tiền Việt Nam là bao nhiêu, trước tiên cần xác định 1 tệ bằng bao nhiêu tiền Việt. Theo tỷ giá đồng CNY được Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam [Vietcombank] cập nhật mới nhất hôm nay thì:

1 tệ [CNY] = 3.349,37 VND

Dựa vào tỷ giá đó thì có thể tính được:

1000 tệ = 3.349.370 VND

Như vậy 1000 tệ Trung Quốc có giá hơn 3,3 triệu tiền Việt Nam.

Tương tự, bảng quy đổi tiền Tệ Trung Quốc sang tiền Việt Nam:

Đồng Nhân Dân Tệ [CNY]

Tỷ giá quy đổi [VND]

2 nghìn tệ

6.698.740

3 nghìn tệ

10.048.110

4 nghìn tệ

13.397.480

5 nghìn tệ

16.746.850

6 nghìn tệ

20.096.220

7 nghìn tệ

23.445.590

8 nghìn tệ

26.794.960

9 nghìn tệ

30.144.330

Nhìn vào bảng trên có thể thấy:

  • Với 2000 Nhân dân tệ, có thể đổi được khoảng hơn 6,6 triệu tiền Việt;
  • Với 5000 Nhân dân tệ, có thể đổi được hơn 16,7 triệu tiền Việt.
    Đọc thêm: 1 vạn tệ bằng bao nhiêu tiền Việt theo tỷ giá mới nhất?

Những lưu ý khi đổi tiền Trung Quốc sang tiền Việt

Việc đổi nhân dân tệ sang tiền Việt Nam hay ngược lại hiện nay được thực hiện tương đối dễ dàng, việc tuân thủ các nguyên tắc dưới đây sẽ giúp cho bạn phòng tránh được rất nhiều rủi ro và tăng hiệu quả trong quá trình đổi tiền.

Thứ nhất, chỉ thực hiện đổi tiền tại các cơ sở chính thống và được Nhà nước cho phép như ngân hàng thương mại, sân bay, cửa khẩu hoặc các tổ chức tài chính được cấp phép mua bán ngoại tệ như tiệm vàng, tiệm trang sức.

Không nên mua bán ngoại tệ tại chợ đen hoặc những địa điểm không có giấy phép kinh doanh bởi lãi suất cao mà còn có thể bị phạt do vi phạm quy định pháp luật.

Thứ hai, quan tâm đến tỷ giá của đồng nhân dân tệ mỗi ngày, bởi tỷ giá ngoại tệ thay đổi thường xuyên, thậm chí là theo ngày, theo giờ, đặc biệt mỗi ngân hàng lại có các quy định khác nhau về tỷ giá nên việc cập nhật sẽ giúp bạn nắm rõ thị trường.

Dưới đây là tỷ giá nhân dân tệ [CNY] tại một số ngân hàng trong ngày hôm nay để bạn tham khảo:

Ngân hàng Tỷ giá Nhân dân tệ [CNY] hôm nay Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Bán ra Vietcombank 3,349.37 3,383.20 3,492.52 VietinBank - 3,379 3,489 BIDV - 3,386 3,477 TPBank - - 3,538 MBBank - 3,379.77 3,496.99 Sacombank - 3.384,1 3.469,8

Đồng nhân dân tệ ngày càng trở nên phổ biến trong nhiều hoạt động kinh tế, xã hội, do đó nếu bạn là người thường xuyên làm việc ở môi trường liên quan đến đồng tiền này hoặc có nhu cầu ra nước ngoài học tập, công tác, đầu tư thì nên thường xuyên cập nhật tỷ giá.

Hiện nay, việc hiểu biết về các mệnh giá tiền Trung Quốc khá quan trọng khi đi du lịch, mua hàng đặc biệt là khi bạn cần nhập hàng Trung Quốc về kinh doanh. Bài viết dưới đây Cẩm Thạch Company sẽ tổng hợp những thông tin liên quan đến các mệnh giá tiền Trung Quốc giúp bạn thuận tiện hơn trong việc tính toán và chuyển đổi.

Mệnh giá tiền Trung Quốc là gì?

Đơn vị tiền tệ Trung Quốc

Tên gọi chính thức của đơn vị tiền tệ Trung Quốc là Nhân Dân tệ [viết tắt là CNY – kí hiệu ¥], thường được gọi là tệ. Tên giao dịch quốc tế là RMB. Tiền Trung Quốc được phát hành bởi ngân hàng Nhân dân Trung Quốc phát hành và đưa vào sử dụng từ năm 1948 và có nhiều sự thay đổi sau này.

Tiền Trung Quốc hiện nay trở thành đơn vị tiền tệ quan trọng trong thương mại quốc tế, chiếm 9% thị trường toàn cầu.

Mệnh giá tiền Trung Quốc

Hiện tiền Trung Quốc được sử dụng với 2 hình thức bao gồm: tiền giấy và tiền xu. Đồng tiền Trung có mệnh giá cao nhất là tiền giấy 100 tệ, tiền xu mệnh giá thấp nhất là 1 hào. 1 tệ có giá trị bằng 10 hào.

– Đơn vị tiền xu có 4 mệnh giá: 1 hào, 2 hào, 5 hào và 1 tệ.

– Đơn vị tiền giấy có 6 mệnh giá: 1 tệ, 5 tệ, 10 tệ, 20 tệ, 50 tệ và 100 tệ.

Cũng tương tự như tiền Việt Nam, một mặt của tờ tiền sẽ in hình cựu chủ tịch nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa Mao Trạch Đông, mặt còn lại được in các địa danh nổi tiếng của quốc gia đó.

Các mệnh giá tiền Trung Quốc phổ biến

Theo quy định, tiền giấy Trung Quốc có các mệnh giá sau: 1 tệ, 2 tệ, 5 tệ, 10 tệ, 20 tệ, 50 tệ và 100 tệ. Đồng xu Trung Quốc có mệnh giá 1 xu, 2 xu, 5 xu và 1 tệ tiền xu. Ngoài ra, còn có quy ước như đồng nhân dân tệ thì 1 tệ bằng 10 hào và 1 hào bằng 10 xu.

1 Nhân dân tệ

Tờ 1 Nhân dân tệ Trung Quốc bản mới nhất được phát hàng năm 1999. Tờ tiền có 1 mặt được in Tam đàn ấn nguyệt, là một địa danh thuộc thành phố Hàng Châu, tỉnh Chiết Giang, miền Đông Trung Quốc. Một khu vực xưa thuộc Giang Nam tươi đẹp trù phú, nước tiếng thi ca.

Hình ảnh Tam đàn ấn nguyệt là ba chiếc hồ lô lớn được đặt ở giữa hồ. Vào những đêm trăng rằm, ánh trăng rọi chiếu vào 5 lỗ hồ lô xuống hồ, tạo nên cảnh lung linh, huyền ảo.

5 Nhân dân tệ

Tờ 5 Nhân dân tệ phát hành từ năm 2005, 1 mặt có in biểu tượng núi Thái Sơn, di sản thiên nhiên thế giới được Unesco công nhận từ năm 1987. Ngọn núi này được liên tưởng tới bình minh và sự tái sinh, là một trong 5 ngọn núi linh thiêng, thường đi vào huyền thoại của Trung Quốc.

10 Nhân dân tệ

Cũng được phát hành vào năm 2005, tờ tiền mệnh giá 10 Nhân dân tệ được in hình hẻm núi Cù Đường hùng vĩ được bồi đắp bởi 2 con sông Gia Lăng và Dương Tử. Dù chỉ dài có 8km nhưng đây lại là hẻm núi sở hữu khung cảnh thiên nhiên tuyệt vời nhất của vùng Tam Điệp.

20 Nhân dân tệ

Tờ tiền 20 Nhân dân tệ được phát hành cuối năm 1999, một mặt in hình sông Li Tây thuộc tỉnh Quảng Tây, Trung Quốc. Hình ảnh sông Li Tây được in trên tờ tiền là phần đẹp nhất của dòng sông với khung cảnh thiên nhiên tuyệt đẹp và các núi đá vôi hùng vĩ.

50 Nhân dân tệ

Tờ tiền mệnh giá 50 Nhân dân tệ được phát hành năm 2005, có in biểu tượng cung điện Potala, Lhasa thuộc Tây Tạng. Đây là quần thể kiến trúc tiêu biểu của Phật giáo Tây Tạng. Cung điện Potala cao 13 tầng với tổng diện tích hơn 360.000 m2, được xây dựng ở độ cao hơn 3600m.

Cung điện này được Unesco công nhận là di sản thế giới vào năm 1994, nơi thu hút nhiều khách du lịch tham quan và chiêm ngưỡng báu vật Tây Tạng hàng năm.

100 Nhân dân tệ

Tờ 100 Nhân dân tệ được phát hành vào năm 2015, có in hình Đại lễ đường Nhân dân tại Bắc Kinh. Đại lễ đường Nhân dân nằm ở phía Đông của quảng trường Thiên An Môn, được xây dựng và hoàn thành vào 09/1959. 100 nhân dân tệ được xem là mệnh giá tiền Trung Quốc lớn nhất.

Nơi đây được sử dụng cho các hoạt động chung như đại hội, lễ hội, hội nghị cao cấp của Trung Quốc hàng năm.

Mệnh giá tiền Trung và tiền Việt có sự khác nhau, khi đổi bạn cần xem xét tỷ giá hiện hành để quy đổi tiền tệ được giá tốt nhất.

Mệnh giá tiền Trung Quốc đổi sang Việt Nam mới nhất

Quy đổi tiền từ nhân dân tệ sang vnd [Việt Nam đồng] được thực hiện theo công thức như sau :

Số tiền cần đổi sang Việt Nam = Mệnh giá tiền Trung Quốc x tỷ giá Nhân dân tệ

Trong đó:

Số tiền cần đổi sang Việt Nam: Số tiền nhận được sau khi quy đổi từ số tiền Nhân dân tệ.

Mệnh giá tiền Trung Quốc: Mệnh giá tiền nhân dân tệ mà bạn đang muốn quy đổi.

Tỷ giá Nhân dân tệ: Theo tỷ giá cập nhật mới nhất [tháng 7

năm 2023], 1 CNY = 3.431 VNĐ, bạn có thể sử dụng tỷ giá này để chuyển đổi nhanh chóng khi cần mua hàng, du lịch tại Trung Quốc.

Do đó, ta có thể suy ra được công thức tính tỉ giá tiền nhân dân tệ khi chuyển sang tiền Việt Nam như sau :

1 Nhân dân tệ bằng bao nhiêu tiền Việt Nam

Công thức : 1 CNY = 1 x 3.431 = 3.431 VNĐ

10 Nhân dân tệ bằng bao nhiêu tiền Việt Nam

10 CNY = 10 X 3.431 = 34.310 VNĐ

100 Nhân dân tệ bằng bao nhiêu tiền Việt Nam

100 CNY = 100 X 3.431 = 343.100 VNĐ

1000 Nhân dân tệ bằng bao nhiêu tiền Việt Nam

1000 CNY = 1000 x 3.431 = 3.431.000 VNĐ

10000 Nhân dân tệ bằng bao nhiêu tiền Việt Nam

10000 CNY = 10000 x 3.431 = 34.310.000 VNĐ

Lưu ý trong cách tính mệnh giá tiền Trung Quốc

Bạn cần lưu ý một vài điều sau đây trong quá trình quy đổi mệnh giá tiền Trung Quốc:

▪️ Để biết tỷ giá Trung Quốc thực tế ở thời điểm hiện tại, bạn nên theo dõi tại các ngân hàng nổi tiếng như Vietcombank, BIDV, Techcombank cũng như các trang web tỷ giá hối đoái đáng tin cậy.

▪️ Cần hiểu được sự khác biệt giữa các loại tỷ giá hối đoái khác nhau. Số tiền VND dùng để mua 1 đồng CNY được gọi là tỷ giá mua, còn số tiền VND nhận được khi bán 1 đồng CNY được gọi là tỷ giá bán. Do đó, khi cần quy đổi tiền, hãy áp dụng tỷ giá mua để tính tiền.

▪️ Để tính số tiền chính xác nhất, bạn có thể sử dụng các công cụ chuyển đổi tiền nhân dân tệ online hoặc sử dụng dịch vụ đổi tiền Trung Quốc sang Việt Nam tại Cẩm Thạch Company.

Dịch vụ nhập hàng Trung Quốc uy tín Cẩm Thạch Company

Với những người kinh doanh hàng hóa Trung Quốc, khi nhập hàng Trung Quốc về bán cũng luôn quan tâm tới vấn đề tỷ giá, chi phí đổi tiền. Bởi yếu tố này có thể ảnh hưởng lớn tới chi phí, giá hàng.

Lựa chọn một dịch vụ nhập hàng Trung Quốc uy tín sẽ giúp bạn giảm chi phí đổi tiền, mua hàng được giá tốt nhất cũng như có dịch vụ mua hàng, vận chuyển hàng an toàn, đảm bảo hơn.

Chi phí nhập hàng Trung Quốc tại Cẩm Thạch Company cho 1 đơn hàng vận chuyển từ Trung Quốc qua Việt Nam sẽ được tính như sau:

Chi phí 1 đơn hàng = Tiền hàng + Phí vận chuyển nội địa + Phí mua hộ + Cước vận chuyển Trung Quốc về Việt Nam.

Phí mua hộ = Tiền hành x % phí mua hộ.

Ngoài các phí trên, nếu sử dụng thêm các dịch vụ kiểm hàng, đóng hàng, vận chuyển nhanh, chuyển tiền… bạn chỉ cần bỏ thêm 5 – 10k cho phí dịch vụ.

So với các đơn vị mua hộ và nhập hàng Trung Quốc khác trên thị trường, mức phí của Cẩm Thạch Company luôn đảm bảo tính cạnh tranh. Cộng với dịch vụ chất lượng, chăm sóc khách hàng tận tâm 24/7, thời gian hàng về nhanh chóng, Cẩm Thạch Company trở thành lựa chọn ưu tiên của nhiều chủ kinh doanh hàng Trung – Việt.

Đơn vị vận chuyển này không những hỗ trợ mua hàng, vận chuyển hàng, với các khách hàng có nhu cầu đánh hàng, tìm xưởng sản xuất,… Cẩm Thạch Company đều có sẵn các đối tác cung ứng độ uy tín cao đến 100%, đảm bảo cho ra nguồn hàng chất lượng tốt, giá rẻ nhất thị trường.

10.000 nhân dân tệ bằng bao nhiêu tiền Việt Nam đồng?

Download Our Currency Converter App.

3000 nghìn tệ bằng bao nhiêu tiền Việt?

3000 nhân dân tệ bằng bao nhiều tiền việt nam 3000 nhân dân tệ bằng mười triệu không trăm năm mươi nghìn đồng.

1 nhân dân tệ bằng bao nhiêu nghìn Việt Nam?

Download Our Currency Converter App.

1 tệ bằng bao nhiêu tiền Việt 2023?

Ngân hàng Ngoại thương mua Nhân dân tệ [CNY] giá cao nhất là 3,340.77 VNĐ/CNY. Bán Nhân dân tệ [CNY] thấp nhất là Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam với 3,477.00 VNĐ/CNY. Khảo sát tại các ngân hàng cho thấy, tỷ giá trung bình trong ngày 30/12/2023 là 1 CNY= 3.342,99 VND.

Chủ Đề