15kg 4 đề-ca-gam bằng bao nhiêu đề ca gam

TOÁN
BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯNG.
I. Mục tiêu :
- Nhận biết được tên gọi, ký hiệu, độ lớn của đề- ca- gam, héc- tô- gam,
quan hệ của đề-ca-gam, héc-tô-gam với nhau.
- Biết chuyển đổi đơn vò đo khối lượng.
- Biết thực hiện phép tính với số đo khối lượng
II. Chuẩn bò : - GV : Bảng phụ kẻ sẵn bảng đơn vò đo khối lượng.
- HS : Xem trước bài.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn đònh : Nề nếp.
2. Bài cũ: “Yến, tạ, tấn”.
Bài1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
7 yến = 70kg 200kg = 2 tạ
4 tạ = 400kg 350kg =3 tạ 5 yến
9 tấn = 9000kg 705kg = 7tạ 5kg
7yến 6kg =76kg 654kg =6tạ 5yến4kg
5tạ 4kg = 504kg 1054kg = 1tấn 5yến 4kg
8tấn 2 yến = 8020kg 6789kg = 6tấn 7tạ 8yến 9k
- GV chữa bài, nhận xét, ghi điểm cho học sinh.
3. Bài mới : - Giới thiệu bài - Ghi đề.
HĐ1 : Giới thiệu đề-ca-gam, héc-tô-gam
a] Đề-ca-gam :
H: Kể tên những đơn vò đo khối lượng?
H. 1kg = ? g
- GV nêu để đo khối lượng các vật nặng hàng chục
gam, người ta dùng đơn vò đề-ca-gam.
Đề-ca-gam viết tắt là dag.
Giáo viên viết và nêu tiếp 1dag = 10g
H. 10gam bằng bao nhiêu đề-ca-gam?


b] Héc-tô-gam :
Để đo khối lượng các vật nặng hàng trăm gam, người
ta dùng đơn vò héc-tô-gam
Hát
-Theo dõi, lắng nghe.
- Nghe và nhắc lại đề.
Tấn, tạ, yến, kg, g.
1kg = 1000g
Vài em đọc lại kí hiệu, độ
lớn.
10 gam bằng 1 đề-ca-gam.
1 héc-tô-gam cân nặng bằng 10 đề-ca-gam và bằng
100g
Héc-tô-gam viết tắt là hg.
GV ghi bảng : 1hg = 10dag = 100g.
H. Mỗi quả cân nặng 1dag, hỏi bao nhiêu quả cân
nặng 1hg ?
HĐ2: Giới thiệu bảng đơn vò đo khối lượng
H. Kể tên các đơn vò đo khối lượng đã học?
GV treo bảng phụ bảng đơn vò đo khối lượng kẻ sẵn.
H. Nêu các đơn vò đo khối lượng theo thứ tự từ bé
đến lớn?
H. Trong các đơn vò trên, những đơn vò nào nhỏ hơn
ki-lô-gam?
H. Trong các đơn vò trên, những đơn vò nào lớn hơn
ki-lô-gam?
H. Bao nhiêu gam thì bằng 1 đề-ca-gam?
GV hỏi HS trả lời. Yêu cầu HS hòan thành bảng đơn
vò đo khối lượng.
Vài em đọc lại

… cần 10 quả cân như thế
cân nặng 1hg
2,3 kể : Tấn, tạ, yến, kg, hg,
dag, g.
Vài HS nêu : g, dag, hg, kg,
yến, tạ, tấn.
1 em lên ghi vào bảng kẻ
sẵn
… g, dag, hg.

… yến, tạ, tấn.
10g=1dag
…gấp 10 lần đơn vò nhỏ hơn
và liền với nó.
… kém10 lần đơn vò nhỏ hơn
và liền với nó.
VD : kg hơn hg 10 lần và
kém yến 10 lần.
1 em nêu.
Lớn hơn ki-lô-gam Ki-lô-
gam
Nhỏ hơn ki-lô-gam
tấn tạ yến kg hg dag g
1tấn
=10tạ
=1000kg
1tạ
=10yến
=100kg
1yến

=10kg
1kg
=10hg
=1000g
1hg
=10dag
=100g
1dag
=10g
1g
H.Mỗi đơn vò đo khối lượng gấp mấy lần đơn vò nhỏ
hơn và liền với nó?
H.Mỗi đơn vò đo khối lượng kém mấy lần so với đơn
vò lớn hơn và liền kề với nó?
H.Nêu một ví dụ để làm sáng tỏ nhận xét trên?
HĐ3 : Luyện tập thực hành
Bài 1: - Gọi 1 em nêu yêu cầu của đề.
- Gọi 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT.
- Yêu cầu HS nhận xét bài trên bảng.
- GV sửa bài chung cho cả lớp, yêu cầu HS sửa bài
nếu sai.
Đáp án:
a]1dag = 10g 1hg = 10dag
10g = 1dag 10 dag = 1hg
b]4dag = 40g 3kg = 30hg
8hg = 80dag 7kg = 7000g
2kg300g= 2300g 2kg30g = 2030g
Bài 2 :
Yêu cầu HS nêu cách thực hiện.
HS nêu thực hiện phép tính

bình thường, sau đó ghi tên
đơn vò vào kết quả.
làm vào vở.
HS đổi vở chấm đúng sai.
1 em nêu.
Lắng nghe.
GV nhận xét, sửa bài.
Đáp án:
380g + 195g = 575g 452hg x 3 = 1356hg
928dag – 274dag = 654dag 768hg : 6 = 128hg
4. Củng cố : - Gọi 1 HS nhắc lại bảng đơn vò đo khối
lượng.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
5. Dặn dò : - Xem lại bài, làm bài luyện thêm ở nhà.
Chuẩn bò bài :”Giây, thế kỷ”.

Máy tính đổi từ Kilôgam sang Đề-ca-gam [kg → dag]. Nhập số đơn vị vào ô bên dưới bạn sẽ có ngay kết quả.

   

Đề-ca-gam sang Kilôgam [Hoán đổi đơn vị]

Kilôgam

Kilôgam [hay Kilogram, ký hiệu là kg] là đơn vị đo khối lượng, một trong bảy đơn vị đo cơ bản của hệ đo lường quốc tế [SI].

Thông thường chúng ta nghe đến nhiều khái niệm tấn, tạ, yến, kilogam đây là những đơn vị đo khối lượng trong bảng đơn vị đo khối lượng. Vậy đơn vị đo là gìvàkhối lượng là gì?

Nội dung chính Show

1. Khái niệm đơn vị đo là gì và khối lượng là gì

Đơn vị là một đại lượng dùng để đo, được sử dụng trong các lĩnh vực toán học, vật lý, hóa học, và trong cuộc sống.

Ví dụ: Đơn vị đo độ dài là ki-lô-mét, cen-ti-mét, mét. Chiều dài cái bàn là 1,5 mét, chiều rộng cái bàn là 1 mét. Một cậu bé cao 1,2 mét.

Khối lượng là lượng chất chứa trong vật đó khi ta cân được. Như vậy để đo khối lượng ta cần phải dùng cân.

Ví dụ: Khối lượng bao gạo là lượng gạo trong bao và bao bì.

Đơn vị đo khối lượng là một đơn vị dùng để cân 1 sự vật cụ thể. Chúng ta thường dùng cân để đo khối lượng của một đồ vật.

Ví dụ: Một người đàn ông nặng 65 kg, đơn vị để đo là kg

Bảng đơn vị đo khối lượng

Xem thêm: 1g bằng bao nhiêu mg

2. Bảng đơn vị đo khối lượng

Bảng đơn vị đo khối lượngđược thiết lập theo quy tắc từ lớn đến bé và theo chiều từ trái qua phải. Đặc biệt lấy đơn vị đo khối lượng kg [kg] là trung tâm để quy đổi ra các đơn vị khác hoặc ngược lại.

Có thể bạn quan tâm

  • Mùng 8 tháng 12 2022 âm là ngày bao nhiêu dương
  • Nghệ bao nhiêu tiền?
  • 4 sen bằng bao nhiêu tiền Việt
  • Phí tham dự cuộc thi marathon nyc 2023 là bao nhiêu?
  • 1 2 là bao nhiêu?

Mỗi đơn vị đo khối lượng đều gấp 10 lần đơn vị bé hơn, liền nó.

Cụ thể các đơn vị khối lượng như sau:

  • Đơn vị đo khối lượng Tấn viết là tấn sau số khối lượng.
  • Đơn vị đo khối lượng Tạ viết là tạ sau số khối lượng.
  • Đơn vị đo khối lượng Yến viết là yến sau số khối lượng.
  • Đơn vị đo khối lượng Ki-lô-gam viết là kg sau số khối lượng.
  • Đơn vị đo khối lượng Hec-tô-gam viết là hg sau số khối lượng.
  • Đơn vị đo khối lượng Đề-ca-gam viết là dag sau số khối lượng.
  • Đơn vị đo khối lượng Gam viết là g sau số khối lượng.

Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn ki-lô-gam, người ta thường dùng những đơn vị: tấn, tạ, yến.

Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn gam, người ta thường dùng các đơn vị: đề-ca-gam, héc-tô-gam.

Bảng đơn vị đo khối lượng lớp 4

Click ngay: Hướng dẫn cách đổi feet sang m

3. Cách đổi giữa các đơn vị khối lượng với nhau

Mỗi đơn vị bằng 1/10 đơn vị liền trước.Khi đổi từ đơn vị đo lớn hơn sang đơn vị đo bé hơn liền kề, thì nhân số đó với 10:

Ví dụ: 1 kg = 10 hg = 100 dag = 1000g.

Khi đổi từ đơn vị bé hơn sang đơn vị lớn hơn liền kề, thì chia số đó cho 10.

Ví dụ: 10 dag = 1hg.

Khi đổi đổi 5 ki-lô-gam [kg] ra gam [g] thì ta làm như sau :

5 x 1000 = 5000 g

Trong đó: 1000 là thừa số [không có đơn vị đằng sau].

Ví dụ về bảng đơn vị đo khối lượng

4. Các ví dụ cụ thể

Dạng 1: Đổi các đơn vị đo khối lượng

12 yến = . kg 10 tấn = g 100 tạ = . hg

13 tạ = dag 4 tạ 12 kg = kg 4 tấn 6 kg = kg

Dạng 2: Các phép tính toán với đơn vị đo khối lượng

17 kg + 3 kg = ?

23 kg + 123 g =?

54 kg x 2 =?

1055 g : 5 =?

6 tạ 4 yến + 20 kg =

10kg 34 dag 5523 g

Dạng 3: So sánh

600 g và 60 dag

6 kg và 7000 g

4 tấn 3 tạ 5 yến và 4370 kg

623 kg 300 dag và 6 tạ 35 kg

Dạng 4: Giải bài toán có lời văn

Một ôtô chuyến trước chở được 3 tấn muối, chuyến sau chở được 3 tạ muối. Hỏi cả hai chuyến xe đó chở được bao nhiêu yến?

Chủ Đề