23 độ f bằng bao nhiêu độ c năm 2024

Trong các bản tin thời tiết, các ứng dụng đo nhiệt độ hay trên các thiết bị như điều hòa, nhiệt kế điện tử, súng đo nhiệt độ... bạn sẽ bắt gặp những thuật ngữ, ký hiệu như độ F, độ C. Vậy độ F là gì? Độ C là gì? 1 độ C bằng bao nhiêu độ F? 1 độ F bằng bao nhiêu độ C? Mời các bạn cùng đọc bài viết dưới đây để được giải đáp tất cả những thắc mắc này nhé!

Độ F là gì? Độ F tiếng Anh là gì?

Độ F là một đơn vị đo nhiệt độ, được ký hiệu là oF. Trong tiếng Anh, độ F đọc là Fahrenheit. Trên thực tế, độ F được đặt theo tên của nhà vật lý người Đức Daniel Gabriel Fahrenheit [1686 - 1736].

Daniel Gabriel Fahrenheit chọn điểm số không [cũng là điểm chuẩn thứ nhất] trên thang nhiệt độ là nhiệt độ thấp nhất tại quê hương ông - thành phố Gdansk - vào mùa đông năm 1708/1709 - một mùa đông vô cùng khắc nghiệt. Năm 1714, ông tiếp tục xác định điểm chuẩn thứ 2 là nhiệt độ đóng băng của nước tinh khiết [32 độ F] và điểm chuẩn thứ ba là thân nhiệt của một người khỏe mạnh [96 độ F]. Sau này, thang nhiệt độ Fahrenheit được xác định lại theo 2 điểm chuẩn mới là nhiệt độ đóng băng [32 độ F] và nhiệt độ sôi của nước [212 độ F]. Nếu theo 2 điểm chuẩn mới này thì thân nhiệt của một người khỏe mạnh bình thường sẽ là 98,6 độ F, chứ không phải 96 độ F như Daniel Gabriel Fahrenheit đã xác định.

Daniel Gabriel Fahrenheit.

Độ F đã được sử dụng rất phổ biến trong lĩnh vực thời thiết, công nghiệp, y tế… cho đến tận những năm 1960 khi mà các chính phủ bắt đầu đưa độ C vào kế hoạch chuẩn hóa hệ thống đo lường. Mặc dù không còn phổ biến như trước nữa nhưng độ F vẫn được Mỹ và một số quốc gia nói tiếng Anh khác sử dụng. Ở Mỹ, hệ thống Fahrenheit được chấp nhận là chuẩn cho mục đích phi khoa học.

Độ C là gì? Độ C tiếng Anh là gì?

Cũng giống như độ F, độ C là một đơn vị đo nhiệt độ, được ký hiệu là oC. Độ C trong tiếng Anh đọc là Celsius, được đặt theo tên gọi của nhà thiên văn học người Thụy Điển Anders Celsius [1701 - 1744] - người đầu tiên đề ra hệ thống đo nhiệt độ căn cứ theo trạng thái của nước.

Vào năm 1742, Anders Celsius đã tạo ra một thang đo nhiệt độ ngược với thang đo hiện tại gọi là Celsius, trong đó 0 độ là điểm sôi của nước, 100 độ là điểm nước đóng băng. Hai năm sau, tức năm 1744, nhà khoa học Carolus Linnaeus đã đảo ngược hệ thống của Celsius, chọn 0 độ là điểm nước đông đá và 100 độ là điểm nước sôi. Theo thang đo này, thân nhiệt bình thường của con người sẽ là 37 độ C. Ngày nay, độ C là một trong những đơn vị đo lường chuẩn hóa được sử dụng phổ biến tại nhiều quốc gia trên thế giới, trong đó có Việt Nam.

Anders Celsius.

1 độ C bằng bao nhiêu độ F? 1 độ F bằng bao nhiêu độ C?

Trong nhiều trường hợp, chúng ta cần chuyển đổi độ C sang độ F hoặc độ F sang độ C để việc đo đạc, tính toán trở nên đơn giản, thuận tiện hơn. Nếu muốn biết 1 độ C bằng bao nhiêu độ F hoặc 1 độ F bằng bao nhiêu độ C, hãy áp dụng những công thức sau đây:

Công thức đổi độ C sang độ F

oF = [oC x 1,8] + 32

Bạn chỉ cần thay giá trị nhiệt độ tính theo độ C vào công thức trên và thực hiện phép tính là có thể đổi nó sang độ F.

Độ F và độ C là 2 đơn vị được sử dụng để đo lường nhiệt độ. Cách đổi độ F sang độ C và ngược lại như thế nào? Áp dụng ngay 3 cách dưới đây nhé!

1. Chuyển theo công thức

Độ F là một đơn vị đo nhiệt độ sử dụng thông dụng trong thời gian trước năm 1960. Độ F viết tắt từ tên người sáng lập ra nó – nhà vật lý người Đức – Fahrenheit.

Từ độ F đã cho, chúng ta có thể thực hiện đổi độ f sang độ c theo công thức sau:

°C = 5/9 * [°F – 32]

[Độ đo bằng độ C được tính bằng độ F trừ 32 rồi nhân với 5/9]

Ngược lại, muốn đổi độ C sang độ F, ta áp dụng công thức: °F = 9/5 * °C + 32

[Nhiệt độ đo bằng độ F được tính bằng độ C nhân với 9/5 rồi cộng với 32]

Ta chỉ việc áp dụng số liệu vào công thức trên là có kết quả.

Công thức quy đổi độ F sang độ C và ngược lại

Ví dụ 1:

Nhiệt độ đo được là 100 độ F. Đổi 100 độ F bằng bao nhiêu độ C?

Áp dụng công thức, 100 độ F bằng: 5/9* [100-32] = 37,78 độ C.

Ví dụ 2:

375 độ F bằng bao nhiêu độ C?

Áp dụng công thức: 5/9* [375-32] = 190.55555555 độ C ≈ 90,556 độ C

\>> Xem thêm: Ứng dụng của hiện tượng cảm ứng điện từ

2. Sử dụng bảng chuyển đổi từ độ F sang độ C

Với các nhiệt độ thông dụng, bạn có thể sử dụng bảng chuyển đổi nhiệt độ dưới đây để quy đổi:

Bảng quy đổi độ C và độ F [°C]

Celsius

[°F]

Fahrenheit

Mô tả[°F]

Fahrenheit

[°C]

Celsius

-273.15 °C-459.67 °FNhiệt độ không tuyệt đối-459.67 °F-273.15 °C-50 °C-58.0 °F-50 °F-45.56 °C-40 °C-40.0 °F-40 °F-40.00 °C-30 °C-22.0 °F-30 °F-34.44 °C-20 °C-4.0 °F-20 °F-28.89 °C-10 °C14.0 °F-10 °F-23.33 °C-9 °C15.8 °F0 °F-17.78 °C-8 °C17.6 °F10 °F-12.22 °C-7 °C19.4 °F20 °F-6.67 °C-6 °C21.2 °F30 °F-1.11 °C-5 °C23.0 °F32 °F0 °C-4 °C24.8 °F40 °F4.44 °C-3 °C26.6 °F50 °F10.00 °C-2 °C28.4 °F60 °F15.56 °C-1 °C30.2 °F70 °F21.11 °C0 °C32.0 °Fđiểm đóng băng / nóng chảy của nước80 °F26.67 °C1 °C33.8 °F90 °F32.22 °C2 °C35.6 °F98.6 °F37 °C3 °C37.4 °F100 °F37.78 °C4 °C39.2 °F110 °F43.33 °C5 °C41.0 °F120 °F48.89 °C6 °C42.8 °F130 °F54.44 °C7 °C44.6 °F140 °F60.00 °C8 °C46.4 °F150 °F65.56 °C9 °C48.2 °F160 °F71.11 °C10 °C50.0 °F170 °F76.67 °C11 °C51.8 °F180 °F82.22 °C12 °C53.6 °F190 °F87.78 °C13 °C55.4 °F200 °F93.33 °C14 °C57.2 °F212 °F100 °C15 °C59.0 °F300 °F148.89 °C16 °C60.8 °F400 °F204.44 °C17 °C62.6 °F500 °F260.00 °C18 °C64.4 °F600 °F315.56 °C19 °C66.2 °F700 °F371.11 °C20 °C68.0 °F800 °F426.67 °C21 °C69.8 °FNhiệt độ phòng900 °F482.22 °C22 °C71.6 °F1000 °F537.78 °C23 °C73.4 °F24 °C75.2 °F25 °C77.0 °F26 °C78.8 °F27 °C80.6 °F28 °C82.4 °F29 °C84.2 °F30 °C86.0 °F31 °C87.8 °F32 °C89.6 °F33 °C91.4 °F34 °C93.2 °F35 °C95.0 °F36 °C96.8 °F37 °C98.6 °FNhiệt độ cơ thể trung bình38 °C100.4 °F39 °C102.2 °F40 °C104.0 °F50 °C122.0 °F60 °C140.0 °F70 °C158.0 °F80 °C176.0 °F90 °C194.0 °F100 °C212.0 °FĐiểm sôi của nước200 °C392.0 °F300 °C572.0 °F400 °C752.0 °F500 °C932.0 °F600 °C1112.0 °F700 °C1292.0 °F800 °C1472.0 °F900 °C1652.0 °F1000 °C1832.0 °F

Từ bảng quy đổi ở trên, bạn chỉ việc dò theo hàng ngang để biết được độ C đổi sang độ F là bao nhiêu và ngược lại.

Bảng quy đổi độ F sang độ C

Bảng quy đổi từ độ C sang độ F

Ví dụ:

  • Nhiệt độ phòng 21 °C tương đương với 69.8 °F
  • Nhiệt độ cơ thể trung bình là 37 °C tương đương với 98.6 °F
  • Nhiệt độ 100 độ f sang độ c sẽ bằng 37.78 °C

3. Chuyển đổi bằng web trực tuyến

Nếu máy tính/ thiết bị di động của bạn có kết nối internet ổn định thì bạn có thể dễ dàng thực hiện quy đổi với web trực tuyến. Có khá nhiều website hỗ trợ đổi độ F sang độ C và ngược lại. Bạn chỉ cần gõ nhiệt độ mong muốn vào.

Bước 1: Truy cập website quy đổi

//www.metric-conversions.org/vi/nhiet-do/do-f-sang-do-c.htm

Bước 2: Nhập số độ F cần đổi

Tại vị trí nhập số, bạn điền số độ F cần đổi. Website sẽ tự động quy đổi và trả về kết quả.

Nếu bạn muốn thực hiện đổi ngược lại [từ độ C sang độ F], bạn ấn chọn mũi tên chuyển chiều quy đổi. Sau đó nhập số độ C và chờ đọc kết quả.

Đổi độ F sang độ C bằng website

Bước 3: Đọc kết quả trả về từ Website.

Bạn có thể lựa chọn tăng hoặc giảm độ chính xác của câu trả lời bằng cách chọn các yêu cầu về “định dạng”; “độ chính xác” qua ô lựa chọn tương đương.

Chủ Đề