66 đặng văn ngữ đống đa hà nội năm 2024

Nhập tên 3 con vật [bò, chim, chó, chuột, gà, heo, hổ, mèo, ngựa, thỏ, trâu, vịt, voi] theo thứ tự trên ảnh, không bao gồm con vật được khoanh màu xanh, viết liền, không dấu. [Ví dụ: chogavit | voibongua | vitgachim ,...]

Viết liền, không dấu

1. Quá trình học tập:

- 1994 – 2000: Học Bác sỹ đa khoa tại Trường Đại Học Y Hà Nội - 2001 -2004: Học Bác sỹ nội trú tại Bệnh viện Việt Đức - 2011: Bảo vệ thành công luận án Tiến sỹ Y học tại Trường Đại Học Y Hà Nội với đề tài: Nghiên cứu sử dụng mảnh ghép gân đồng loại tạo hình dây chằng chéo trước khớp gối qua nội soi - 2014: Được công nhận học hàm Phó giáo sư y học - 2020: Được công nhận học hàm Giáo sư y học - 2006: Bệnh viện Royal Northshore, Bệnh viện trường Đại Học Sydney, Australia - 2009: Bệnh viện Rhamathibodi, Trường Đại học Mahidol, Thailand - 2011: Bệnh viện Hwasun, Trường Đại Học Chonnam, Hàn quốc - 2012: Bệnh viện trường đại học Kanazawa, Nhật Bản - Tập huấn tại một số nước trên thế giới: Mỹ, Anh, Đức, Pháp, Braxin, Hongkong, Singapore, Trung quốc, …

2. Công tác khám chữa bệnh:

- Phẫu thuật nội soi khớp chẩn đoán và điều trị các bệnh lý khớp gối, khớp háng, khớp vai, khớp khuỷu, … - Phẫu thuật thay khớp nhân tạo điều trị các tổn thương bệnh lý khớp hoặc chấn thương như: thay khớp háng, thay khớp gối, thay khớp vai, thay khớp khuỷu, thay chỏm quay nhân tạo, … - Phẫu thuật tạo hình xương khớp trong bệnh lý u xương lành và ác tính tiêu biểu như thay cánh chậu, thay toàn bộ xương đùi, thay toàn bộ xương cánh tay, thay xương bả vai, thay thế khớp gối và 1 phần xương đùi hoặc cẳng chân,... - Ứng dụng công nghệ 3D trong tính toán phẫu thuật, in mô phỏng và in xương, khớp nhân tạo điều trị cho bệnh nhân - Điều trị chuyên sâu phẫu thuật bệnh lý thần kinh ngoại vi như hội chứng ống cổ tay, hội chứng Guyon, hội chứng ống cổ chân, … bằng kỹ thuật nội soi hoặc mổ mở hoặc chuyển gân điều trị di chứng, … - Điều trị phẫu thuật 1 số tổn thương dị tật bẩm sinh hoặc di chứng [giữ bản quyền tác giả về kỹ thuật đục xương sửa trục điều trị vẹo khuỷu ở trẻ em bằng định vị kim Kirchner đảm bảo đô chính xác cao] - Phẫu thuật các chấn thương chung: gãy xương, tổn thương khớp, gân, dây chằng, …

3. Nghiên cứu khoa học: các hướng nghiên cứu chính gồm

- Nghiên cứu chẩn đoán và điều trị các tổn thương dây chằng khớp gối bằng phẫu thuật nội soi khớp [20 công trình nghiên cứu, công trình tiêu biểu: Trần Trung Dũng [2014]. Tạo hình dây chằng chéo trước khớp gối qua nội soi. Nhà xuất bản Y học. Sách tham khảo sau đại học Trường Đại Học Y Hà nội] - Nghiên cứu ứng dụng nội soi khớp vai điều trị các tổn thương khớp vai do chấn thương và bệnh lý [8 công trình nghiên cứu, công trình tiêu biểu là: Trần Trung Dũng [2013]. Điều trị mất vững khớp vai tái diễn bằng phẫu thuật nội soi tại bệnh viện Đại Học Y Hà Nội. Tạp chí Y học Việt Nam, 414[2], 39-42] - Nghiên cứu điều trị các tổn thương khớp háng bằng phẫu thuật thay khớp và nội soi khớp háng [9 công trình, công trình tiêu biểu là: Trần Trung Dũng [2014]. Nhận xét kết quả phẫu thuật thay khớp háng toàn bộ với đường mổ nhỏ điều trị gãy cổ xương đùi do chấn thương. Tạp chí Y học thực hành số 907[3], trang 9 – 11, 2014] - Nghiên cứu điều trị thoái hoá khớp gối bằng phẫu thuật nội soi khớp và thay khớp [6 công trình nghiên cứu, công trình tiêu biểu là: Trần Trung Dũng [2013]. Nhận xét kết quả phẫu thuật thay khớp gối toàn bộ tại Bệnh viện Việt Đức. Đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở Bệnh viện Việt Đức 2012-2013. Nghiệm thu 2013 đạt loại xuất sắc] - Nghiên cứu chẩn đoán và điều trị chèn ép thần kinh giữa trong hội chứng ống cổ tay với các kỹ thuật mổ ít xâm lấn và nội soi [7 công trình, công trình tiêu biểu là: Trần Trung Dũng, Hoàng Văn Bảo [2012]. Điều trị phẫu thuật hội chứng ống cổ tay tại bệnh viện Đại Học Y Hà Nội. Tạp chí Nghiên cứu Y học, 80[3C], 209-214] - Nghiên cứu phẫu thuật tạo hình xương khớp trong bệnh lý u xương ác tính - Nghiên cứu ứng dụng công nghệ in 3D trong các phẫu thuật nội soi và thay khớp - Nghiên cứu phẫu thuật thay khớp khuỷu điều trị các di chứng hạn chế vận động khuỷu sau chấn thương

4. Giảng dạy, hướng dẫn và viết sách:

- Giảng dạy cho sinh viên Y3, Y4, Y6; học viên sau đại học: nội trú, cao học, các bác sỹ chuyên khoa, nghiên cứu sinh và học viên các lớp ngắn hạn - Đã và đang hướng dẫn [tính đến hết năm 2020]: + 4 Tiến sỹ y học + 40 học viên sau đại học [nội trú, cao học, chuyên khoa 2] + 15 sinh viên

- Tham gia viết 15 cuốn sách trong đó chủ biên 3 cuốn sách giáo khoa còn lại là chủ biên 11 cuốn sách tham khảo

5. Công trình nghiên cứu: tính đến 2020 đã đăng tải 130 bài báo khoa học trên các tạp chí trong nước và quốc tế, trong đó các bài trên tạp chí quốc tế là 38 bài [22 bài báo trên các tạp chí uy tín thuộc danh mục ISI/Scopus]

Chủ Đề