7 mũ 80 bằng bao nhiêu

Chia sẻ nếu thấy hay:
Đây là bài số 4 trong tống số 13 bài của chuỗi bài viết Chân trời sáng tạo - Toán 6 [tập 1] - Giải bài tập CHƯƠNG 1

Sau đây là Hướng dẫn và lời giải chi tiết các bài tập của Bài 4 Chương 1, trong sách giáo khoa môn Toán lớp 6, thuộc bộ sách Chân trời sáng tạo.

Tải bản pdf: tại đây.

Nên xem bài học: Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên.

Thực hành 1 [Trang 17 / Toán 6 tập 1 / Chân trời sáng tạo]

a] Viết các tích sau dưới dạng lũy thừa: 3.3.3 ; 6.6.6.6

b] Phát biểu hoàn thiện các câu sau:

32 còn gọi là 3 hay của 3 ;

53 còn gọi là 5 hay của 5.

c] Hãy đọc các lũy thừa sau và chỉ rõ cơ số, số mũ: 310; 105

Xem lời giải

Giải

a] 3 . 3 . 3 = 33 ; 6.6.6.6=64 .

b] 32 còn gọi là 3 bình phương hay bình phương của 3;

53 còn gọi là 5 lập phương hay lập phương của 5.

c] 310 được đọc là: ba mũ mười [hoặc ba lũy thừa mười, hoặc lũy thừa bậc mười của ba]. Trong đó, cơ số là 3 và số mũ là 10.

105 được đọc là: mười mũ năm [hoặc mười lũy thừa năm, hoặc lũy thừa bậc năm của mười]. Trong đó, cơ số là 10 và số mũ là 5.

Thực hành 2 [Trang 17 / Toán 6 tập 1 / Chân trời sáng tạo] Viết các tích sau dưới dạng một lũy thừa: 33.34; 104.103; x2.x5

Xem lời giải

Giải

33. 34= 33 + 4= 37

104. 103= 104 + 3= 107

x2. x5= x2 + 5= x7

Xem bài học Lũy thừa với số mũ tự nhiên để hiểu cách làm bài tập này và làm tốt các bài tập tiếp theo.

Thực hành 3 [Trang 17 / Toán 6 tập 1 / Chân trời sáng tạo]

a] Viết kết quả mỗi phép tính sau dưới dạng một lũy thừa: 117:113; 117:117; 72.74; 72.74:73.

b] Cho biết mỗi phép tính sau đúng hay sai: 97:92=95; 710:72=75; 211:28=6; 56:56=5.

Xem lời giải

Giải

a] 117: 113= 117 3= 114

117: 117= 117 7= 110= 1

72. 74= 72 + 4= 76

72. 74: 73= 72 + 4 3= 73

b] 97 : 92 = 95 ĐÚNG [vì 97:92 = 97 2 = 95].

710 : 72 = 75 SAI [vì 710:72 = 710 2 = 78].

211 : 28 = 6 SAI [vì 211:28 = 211 8 = 23 = 8]

56 : 56 = 5 SAI [vì 56:56 = 56 6 =50 = 1]

Bài tập 1 [Trang 18 / Toán 6 tập 1 / Chân trời sáng tạo] Ghép mỗi phép tính ở cột A với lũy thừa tương ứng của nó ở cột B:

Xem lời giải

Giải

Ta có:

37 . 33 = 37+3 = 310 ;

59 : 57 = 59-7 = 52 ;

211 : 28 = 211-8 = 23 ;

512 . 55 = 512+5 = 517 .

Bài tập 2 [Trang 18 / Toán 6 tập 1 / Chân trời sáng tạo]

a] Viết kết quả của mỗi phép tính sau dưới dạng một lũy thừa: 57.55; 95:80; 210:64.16.

b] Viết cấu tạo thập phân của các số 4983; 54297; 2023 theo mẫu sau:

4983 = 4.1000 + 9.100 + 8.10 + 3 = 4.103 + 9.102 + 8.10 + 3

Xem lời giải

Giải

a] 57.55 = 57+5 = 512;

95 : 80 = 95 : 1 = 95;

210 : 64 . 16 = 210:26.24 = 210 6 + 4 = 28.

b]

54 297 = 5.10000 + 4.1000 + 2.100 + 9.10 + 7 = 5.104 + 4.103 + 2.102 + 9.10 + 7;

2 023 = 2.1000 + 0.100 + 2.10 + 3 = 2.103 + 0.102 + 2. 10 + 3.

Nên xem:

Dạng bài tập về LŨY THỪA với số mũ tự nhiên.

Trắc nghiệm Toán 6 chủ đề CÁC PHÉP TÍNH trong tập hợp số tự nhiên.

Bài tập 3 [Trang 18 / Toán 6 tập 1 / Chân trời sáng tạo] Theo Tổng cục Thống kê, tháng 10 năm 2020, dân số Việt Nam được làm tròn là 98000000 người. Em hãy viết dân số Việt Nam dưới dạng tích của một số với một lũy thừa của 10.

Xem lời giải

Giải

Ta có:

98 000 000 = 98.1000000 = 98.106

Vậy dân số Việt Nam dưới dạng tích của một số với một lũy thừa của 10 là: 98.106.

Bài tập 4 [Trang 18 / Toán 6 tập 1 / Chân trời sáng tạo] Biết rằng khối lượng của Trái Đất khoảng 600000 [21 số 0] tấn, khối lượng của Mặt Trăng khoảng 7500000 [18 số 0] tấn.

a] Em hãy viết khối lượng của Trái Đất và khối lượng của Mặt Trăng dưới dạng tích của một số với một lũy thừa của 10.

b] Khối lượng Trái Đất gấp bao nhiêu lần khối lượng Mặt Trăng?

Xem lời giải

Giải

a] Khối lượng của Trái Đất là 6.1021 tấn.

Khối lượng của Mặt trăng là 75.1018 tấn.

b] Ta có:

[6 . 1021] : [75 . 1018] =[6.103.1018]:[75.1018] =[6.103]:75

=[6.1000]:75 =6000:75 =80.

Vậy, khối lượng Trái Đất gấp 80 lần khối lượng Mặt Trăng.

Xem tiếp bài trong cùng Series>
Chia sẻ nếu thấy hay:

Video liên quan

Chủ Đề