Bài 11 Sự tích cây thì là vở bài tập

Câu 1. Trong bài đọc, cây cối kéo nhau lên trời để làm gì?

Trả lời:

  • Trong bài đọc, cây cối kéo nhau lên trời để được trời đặt tên

Câu 2. Để được trời đặt tên, cái cây dáng mảnh khảnh, lá nhỏ xíu đã giới thiệu về mình như thế nào?

Trả lời:

  • Để được trời đặt tên, cái cây dáng mảnh khảnh, lá nhỏ xíu đã giới thiệu về mình: Khi nấu canh riêu cá hoặc làm chả cá  hoặc chả mực mà không có con thì mất cả ngon ạ

Câu 3. Vì sao cây nhỏ có tên là “thì là”? [đánh dấu V vào ô trống trước đáp án đúng]

.....Vì cây nhỏ thích cái tên đó.

.... Vì trời đặt tên cho cây như vậy.

....Vì cây tưởng trời đặt tên cho mình như vậy.

Trả lời:
Cây nhỏ có tên là “thì là”:

  • Vì cây tưởng trời đặt tên cho mình như vậy.

Câu 4. Viết 1 - 2 câu về cây thì là trong câu chuyện Sự tích câu thì là.

Trả lời:

  • "Thì là" cái tên nghe thật thân quen và gần gũi. Nó còn  cảm hóa người đọc bằng chính sự hiếu thảo của mình, thật đáng tôn vinh.

Câu 5. Viết tên các loài cây ở xung quanh em

Trả lời:
Các loài cây ở xung quanh em:

  • Cây phượng, cây thông, cây dừa, cây diếp cá, cây mai....

Từ khóa tìm kiếm: Giải vở bài tập kết nối tri thức với cuộc sống lớp 2, Vở bài tập tiếng Việt 2 sách KNTT, giải VBT Tiếng Việt 2 sách mới, bài 11: Sự tích cây thìa là

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 2 – Kết Nối Tri Thức: tại đây

Với giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 trang 25 Bài 11: Sự thích cây thì là bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay nhất, chi tiết được các Giáo viên biên soạn bám sát chương trình vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập môn Tiếng Việt lớp 2.

Câu 1: [trang 25 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2]

Trong bài đọc, cây cối kéo nhau lên trời để làm gì?

Trả lời

Cây cối kéo nhau lên trời để được đặt tên.

Câu 2: [trang 25 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2]

Để được trời đặt tên, cái cây dáng mảnh khảnh, lá nhỏ xíu đã giới thiệu về mình như thế nào?

Trả lời

Khi nấu canh riêu cá hoặc làm chả cá, chả mực mà không có con thì mất cả ngon.

Câu 3: [trang 25 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2]

Vì sao cây nhỏ có tên là “thì là” [đánh dấu✔ vào ô trống trước đáp án đúng]

☐ Vì cây nhỏ thích cái tên đó.

☐ Vì trời đặt tên cho cây như vậy.

☐ Vì cây tưởng trời đặt tên cho mình như vậy.

Trả lời

☐ Vì cây nhỏ thích cái tên đó.

☐ Vì trời đặt tên cho cây như vậy.

☑ Vì cây tưởng trời đặt tên cho mình như vậy.

Câu 4: [trang 25 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2]

Viết 1 – 2 câu về cây thì là trong câu chuyện Sự tích cây thì là.

Trả lời

Cây thì là có dáng mảnh khảnh, lá nhỏ xíu.

Câu 5: [trang 25 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2]

Viết tên các loài cây ở xung quanh em.

Trả lời

Cây xoài, cây chuối, cây lúa.

Với giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 25 Bài 11: Sự tích cây thì là, Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 dễ dàng hơn.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 25 Bài 11: Sự tích cây thì là

Video giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 25 Bài 11: Sự tích cây thì là

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 trang 25 Câu 1: Trong bài đọc, cây cối kéo nhau lên trời để làm gì?

Trả lời

Cây cối kéo nhau lên trời để được đặt tên.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 trang 25 Câu 2: Để được trời đặt tên, cái cây dáng mảnh khảnh, lá nhỏ xíu đã giới thiệu về mình như thế nào?

Trả lời

Khi nấu canh riêu cá hoặc làm chả cá, chả mực mà không có con thì mất cả ngon.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 trang 25 Câu 3: Vì sao cây nhỏ có tên là “thì là” [đánh dấu vào ô trống trước đáp án đúng]

Vì cây nhỏ thích cái tên đó.

Vì trời đặt tên cho cây như vậy.

Vì cây tưởng trời đặt tên cho mình như vậy.

Trả lời

Vì cây nhỏ thích cái tên đó.

Vì trời đặt tên cho cây như vậy.

Vì cây tưởng trời đặt tên cho mình như vậy.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 trang 25 Câu 4: Viết 1 – 2 câu về cây thì là trong câu chuyện Sự tích cây thì là.

Trả lời

Cây thì là có dáng mảnh khảnh, lá nhỏ xíu.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 trang 25 Câu 5: Viết tên các loài cây ở xung quanh em.

Trả lời

Cây xoài, cây chuối, cây lúa.

Xem thêm các bài giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 26, 27, 28 Bài 12: Bờ tre đón khách

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 29, 30 Bài 13: Tiếng chổi tre

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 31, 32 Bài 14: Cỏ non cười rồi

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 33 Bài 15: Những con sao biển

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 34, 35, 36 Bài 16: Tạm biệt cánh cam

Câu 1, 2, 3, 4, 5 trang 25 Vở bài tập [VBT] Tiếng Việt 2 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống - Bài 11: Sự tích cây thì là. Viết tên các loài cây ở xung quanh em.

Câu 1 trang 25 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Câu hỏi:

Trong bài đọc, cây cối kéo nhau lên trời để làm gì?

Phương pháp:

Em đọc lại bài đọc trong sách giáo khoa và trả lời câu hỏi.

Trả lời:

Trong bài đọc, cây cối kéo nhau lên trời để được đặt tên.

Câu 2 trang 25 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Câu hỏi:

Để được trời đặt tên, cái cây dáng mảnh khảnh, lá nhỏ xíu đã giới thiệu về mình như thế nào?

Phương pháp:

Em đọc cuộc trò chuyện giữa trời và cây nhỏ xíu để trả lời câu hỏi.

Trả lời:

Để được trời đặt tên, cái cây dáng mảnh khảnh, lá nhỏ xíu đã giới thiệu về mình là: khi nấu canh riêu hoặc làm chả cá, chả mực mà không có con thì mất cả ngon ạ.

Câu 3 trang 25 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Câu hỏi:

Vì sao cây nhỏ có tên là “thì là” [đánh dấu ✔ vào ô trống trước đáp án đúng]

☐ Vì cây nhỏ thích cái tên đó.

☐ Vì trời đặt tên cho cây như vậy.

☐ Vì cây tưởng trời đặt tên cho mình như vậy.

Phương pháp:

Em đọc phần cuối câu chuyện để trả lời câu hỏi.

Trả lời:

☐ Vì cây nhỏ thích cái tên đó.

☐ Vì trời đặt tên cho cây như vậy.

☑ Vì cây tưởng trời đặt tên cho mình như vậy.

Câu 4 trang 25 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Câu hỏi:

Viết 1 – 2 câu về cây thì là trong câu chuyện Sự tích cây thì là.

Phương pháp:

Em dựa vào câu chuyện để viết về cây thì là.

Trả lời:

Cây thì là có dáng mảnh khảnh, lá nhỏ xíu. Trong lúc trời vẫn còn đang suy nghĩ tên cho cây, nó đã tưởng rằng trời đặt cho mình tên là “thì là”.

Câu 5 trang 25 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Câu hỏi:

Viết tên các loài cây ở xung quanh em.

Phương pháp:

Em dựa vào hiểu biết của mình để viết tên các loài cây.

Trả lời:

Cây xoài, cây chuối, cây lúa, cây hoa hồng, cây ổi, cây hoa nhài, cây cà chua, cây hoa lan, cây khế, cây chanh, cây cam…

Sachbaitap.com

Báo lỗi - Góp ý

Bài tiếp theo

Xem thêm tại đây: Bài 11. Sự tích cây thì là - Tuần 24

Video liên quan

Chủ Đề