Bài mở rộng vốn từ sức khỏe lớp 4

Trống đồng Đông Sơn – Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ sức khỏe. Câu 1. Tìm các từ ngữ:Câu 2. Kể tên các môn thể thao mà em biết:Câu 3. Tìm các từ ngữ thích hợp với mỗi chỗ trống để hoàn thành các thành ngữ sau:Câu 4. Câu tục ngữ sau nói lên điều gì?

Câu 1. Tìm các từ ngữ:

a]    Chỉ những hoạt động có lợi cho sức khỏe: tập luyện, tập thể dục, đi bộ, chạy nhảy, chơi bóng, đá cầu, nhảy dây, đi xe đạp…

b]   Chỉ những đặc điểm của một cơ thể khỏe mạnh: vạm vỡ, cường tráng, rắn rỏi, lực lưỡng, to khỏe, nở nang…

Câu 2. Kể tên các môn thể thao mà em biết:

Bóng đá, bóng rổ, bóng chuyền, chạy, nhảy xa, nhảy cao, bơi, đua thuyền, đua xe đạp, xà đơn, xà lệch, đánh cầu lông, đấu vật…

Câu 3. Tìm các từ ngữ thích hợp với mỗi chỗ trống để hoàn thành các thành ngữ sau:

a]   Khỏe như voi; khỏe như hổ; khỏe như gấu.

b]   Nhanh như cắt; nhanh như sóc; nhanh như gió.

Quảng cáo

Câu 4. Câu tục ngữ sau nói lên điều gì?

Ăn được ngủ được là tiên

Không ăn không ngủ mất tiền thêm lo.

Câu tục ngữ trên có ý nói:

Một người khỏe mạnh, không vướng vào sự lo nghĩ gì, luôn ăn khỏe, ngủ ngon là thật sự có hạnh phúc ở trên đời.

Ngược lại vì buồn phiền hay vì bệnh tật mà không ăn không ngủ được thì chỉ thấy lo ngại, tốn tiền thuốc men, cuộc sống kém vui đi.

Với hướng dẫn trả lời câu hỏi Tiếng Việt lớp 4 Tập 2 trang 19 Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Sức khỏe chi tiết sẽ giúp học sinh nắm được nội dung chính bài Mở rộng vốn từ: Sức khỏe để chuẩn bị bài và học tốt môn Tiếng Việt lớp 4. Mời các bạn đón xem:

Tiếng Việt lớp 4 trang 19 Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Sức khỏe

Video giải Tiếng Việt lớp 4 trang 19 Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Sức khỏe

Tiếng Việt lớp 4 Tập 2 trang 19 Câu 1:

Trả lời:

a]  Chỉ những hoạt động có lợi cho sức khỏe: tập luyện, tập thể dục, đi bộ, chạy nhảy, chơi bóng, đá cầu, nhảy dây, đi xe đạp,...

b]  Chỉ những đặc điểm của một cơ thể khỏe mạnh: vạm vỡ, cường tráng, rắn rỏi, lực lưỡng, to khỏe, nở nang,...

Tiếng Việt lớp 4 Tập 2 trang 19 Câu 2:

Trả lời:

Bóng đá, bóng rổ, bóng chuyền, chạy, nhảy xa, nhảy cao, bơi, đua thuyền, đua xe đạp, xà đơn, xà lệch, đánh cầu lông, đấu vật,...

Tiếng Việt lớp 4 Tập 2 trang 19 Câu 3:

Trả lời:

a]  Khỏe như voi; khỏe như hổ; khỏe như gấu.

b]  Nhanh như cắt; nhanh như sóc; nhanh như gió.

Tiếng Việt lớp 4 Tập 2 trang 19 Câu 4:

Trả lời:

Câu tục ngữ trên có ý nói:

Một người khỏe mạnh, không vướng vào sự lo nghĩ gì, luôn ăn khỏe, ngủ ngon là thật sự có hạnh phúc ở trên đời.

Ngược lại vì buồn phiền hay vì bệnh tật mà không ăn không ngủ được thì chỉ thấy lo ngại, tốn tiền thuốc men, cuộc sống kém vui đi.

Xem thêm các bài soạn, giải bài tập Tiếng Việt lớp 4 hay, chi tiết khác:

Tập đọc: Bốn anh tài [tiếp theo] trang 14

Chính tả: Nghe viết: Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp; Phân biệt tr/ch, uôt/ uôc trang 14

Luyện từ và câu: Luyện tập về câu kể Ai làm gì? trang 16

Kể chuyện đã nghe, đã đọc trang 16

Tập đọc: Trống đồng Đông Sơn trang 18

Tập làm văn: Miêu tả đồ vật [Kiểm tra viết] trang 18

Tập làm văn: Luyện tập giới thiệu địa phương trang 19

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 4: tại đây

Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

  • Sách giáo khoa tiếng việt lớp 4 tập 1
  • Sách giáo khoa tiếng việt lớp 4 tập 2
  • Giải Vở Bài Tập Tiếng Việt Lớp 4
  • Sách Giáo Viên Tiếng Việt Lớp 4 Tập 1
  • Sách Giáo Viên Tiếng Việt Lớp 4 Tập 2
  • Tập Làm Văn Mẫu Lớp 4
  • Vở Bài Tập Tiếng Việt Lớp 4 Tập 1
  • Vở Bài Tập Tiếng Việt Lớp 4 Tập 2

Người ta là hoa đất Tuần 20

Soạn bài: Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Sức khỏe

Câu 1 [trang 19 sgk Tiếng Việt 4] :

Tìm các từ ngữ:

a] Chỉ những hoạt động có lợi cho sức khỏe

b] Chỉ những đặc điểm của một cơ thể khỏe mạnh

Trả lời:

a] Tâp luyện, thể dục buổi sáng, chơi bóng bàn, đá bóng, bơi lội, tham quan du lịch, nghỉ mát, an dưỡng, nhảy xa, ăn uống điều độ,v.v

b] Vạm vỡ, da dẻ hồng hào, bắp thịt săn chắc, rắn rỏi, thân hình cường tráng,…

Câu 2 [trang 19 sgk Tiếng Việt 4] : Kể tên các môn thể thao mà em biết

Trả lời:

Bóng đá, cầu lông,bóng bàn, bóng chuyền, bơi lội, điền kinh, bắn súng, chạy, trượt tuyết, bi-a, quần vợt, nhảy cầu, lướt ván,…

Câu 3 [trang 19 sgk Tiếng Việt 4] :

3 Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn chỉnh các thành ngữ sau:

a] Khỏe như

b] Nhanh như

Trả lời:

a] Khỏe như voi, khỏe như trâu,…

b] Nhanh như cắt; nhanh như điện,…

Câu 4 [trang 19 sgk Tiếng Việt 4] :

Câu tục ngữ sau nói lên điều gì?

Ăn được ngả được là tiên

Không ăn không ngủ mất tiền thêm lo

Trả lời:

Câu tục ngữ phản ánh một vấn đề rất thực tế là : Những người ăn được ngủ được sẽ rất sung sướng hạnh phúc. Dó là những người có sức khỏe tốt. Và những người có sức khỏe tốt thường ăn được ngủ được và họ cảm thấy sung sướng như “tiên” vậy

Soạn bài tiếng Việt 4 tập 2, Giải bài luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ - sức khỏe, trang 19 sgk. Tất cả những câu hỏi, bài tập trong bài tập đọc này đều được tech12h hướng dẫn giải chi tiết, dễ hiểu.

Câu 1. Tìm các từ ngữ

a. Chỉ những hoạt động có lợi cho sức khỏe

M. Tập luyện

b. Chỉ những đặc điểm của một cơ thể khỏe mạnh

M. vạm vỡ

Trả lời:

Từ ngữ chỉ những hoạt động có lợi cho sức khỏeTừ ngữ chỉ những đặc điểm của một cơ thể khỏe mạnh
tập luyện, thể dục, chạy bộ, chơi bóng, đá cầu, nhảy dây, đi xe đạp, đá bóng, thiền,...da dẻ hồng hào, cơ bắp cuồn cuộn, khỏe khoắn, vạm vỡ, săn chắc, tươi trẻ, lực lưỡng, to khỏe, nở nang,...

Câu 2. Kể tên các môn thể thao mà em biết

Trả lời:

Những môn thể thao mà em biết là: bóng chuyền, bóng rổ, cầu mây, đá bóng, cầu lông, quần vợt, chạy bộ, nhảy cao, nhảy xa, xà đơn, bơi, đua thuyền, đấm bốc, cử tạ, bóng bàn, đấu vật, bắn súng...

Câu 3. Tìm các từ ngữ thích hợp với mỗi chỗ trống để hoàn thành các thành ngữ sau:

a. Khỏe như .........        M: Khỏe như voi

b. Nhanh như .........      M: Nhanh như cắt

Trả lời:

a. Khỏe như trâu, khỏe như hùm, khỏe như voi

b. Nhanh như chớp, nhanh như gió, nhanh như sóc, nhanh như điện

Câu 4. Câu tục ngữ sau nói lên điều gì?

Ăn được ngủ được là tiên

Không ăn không ngủ mất tiền thêm lo

Trả lời:

Câu tục ngữ trên muốn nói:

  • Ăn được ngủ được là chúng ta có một sức khỏe tốt. Và khi có sức khỏe tốt thì sống sung sướng chẳng kém gì tiên.
  • Không ăn không ngủ là không có sức khỏe sẽ bị bệnh và phải lo lắng về nhiều thứ.

=> Khuyên chúng ta giữ gìn sức khỏe để có cuộc sống tốt.



  • Đồng giá 250k 1 khóa học lớp 3-12 bất kỳ tại VietJack!

Lời giải bài tập Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ Sức khỏe trang 19 Tiếng Việt lớp 4 hay, chi tiết sẽ giúp học sinh trả lời các câu hỏi sgk Tiếng Việt lớp 4.

Bài giảng: Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Sức khỏe - Cô Lê Thu Hiền [Giáo viên VietJack]

Câu 1 [trang 19 sgk Tiếng Việt lớp 4 Tập 2] : Tìm các từ ngữ:

a] Chỉ những hoạt động có lợi cho sức khỏe

b] Chỉ những đặc điểm của một cơ thể khỏe mạnh

Trả lời:

Quảng cáo

a] Tâp luyện, thể dục buổi sáng, chơi bóng bàn, đá bóng, bơi lội, tham quan du lịch, nghỉ mát, an dưỡng, nhảy xa, ăn uống điều độ,v.v

b] Vạm vỡ, da dẻ hồng hào, bắp thịt săn chắc, rắn rỏi, thân hình cường tráng,...

Câu 2 [trang 19 sgk Tiếng Việt lớp 4 Tập 2] : Kể tên các môn thể thao mà em biết

Trả lời:

Bóng đá, cầu lông,bóng bàn, bóng chuyền, bơi lội, điền kinh, bắn súng, chạy, trượt tuyết, bi-a, quần vợt, nhảy cầu, lướt ván,...

Câu 3 [trang 19 sgk Tiếng Việt lớp 4 Tập 2] : 3 Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn chỉnh các thành ngữ sau:

a] Khỏe như

b] Nhanh như

Quảng cáo

Trả lời:

a] Khỏe như voi, khỏe như trâu,...

b] Nhanh như cắt; nhanh như điện,...

Câu 4 [trang 19 sgk Tiếng Việt lớp 4 Tập 2] : Câu tục ngữ sau nói lên điều gì?

Ăn được ngủ được là tiên

Không ăn không ngủ mất tiền thêm lo

Trả lời:

Câu tục ngữ trên có ý nói:

Một người khỏe mạnh, không vướng vào sự lo nghĩ gì, luôn ăn khỏe, ngủ ngon là thật sự có hạnh phúc ở trên đời.

Ngược lại vì buồn phiền hay vì bệnh tật mà không ăn không ngủ được thì chỉ thấy lo ngại, tốn tiền thuốc men, cuộc sống kém vui đi.

Quảng cáo

Tham khảo giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4:

  • Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Luyện từ và câu Tuần 20 [trang 10]

Xem thêm các bài Soạn, Giải bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tuần 20 khác:

Trắc nghiệm Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ tài năng - sức khỏe [có đáp án]

Câu 1: Phân loại các từ đã cho sau đây vào từng nhóm thích hợp theo nghĩa của tiếng tài

Tài giỏi            tài nguyên                 tài nghệ             tài trợ                  tài ba           tài đức             tài sản               tài năng               tài hoa

Tài có nghĩa là “có khả năng hơn người bình thường”

Tài có nghĩa là “tiền của”

Hiển thị đáp án

Đáp án:

Đáp án đúng

Tài có nghĩa là “có khả năng hơn người bình thường”

Tài có nghĩa là “tiền của”

tài giỏi, tài nghệ, tài ba, tài đức, tài năng, tài hoa

tài nguyên, tài trợ, tài sản

Câu 2: Trong các câu sau, từ tài xuất hiện trong câu nào mang nghĩa “có khả năng hơn người bình thường”

1. Anh ấy là một người có tài nghệ cao cường

2. Ông Ngọc là người đứng ra tài trợ cho cuộc thi này

3. Tài sản của cậu bé chỉ có mỗi chiếc rìu sắt

4. Bùi Xuân Phát là một họa sĩ tài hoa

Hiển thị đáp án

Đáp án:

Trong các câu đã cho, những câu có từ tài xuất hiện mang nghĩa “có khả năng hơn người bình thường” là:

- Anh ấy là một người có tài nghệ cao cường

- Bùi Xuân Phát là một họa sĩ tài hoa

Đáp án đúng: Đánh dấu x vào ô trống số 1, 4

Câu 3: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào có từ tài xuất hiện mang nghĩa “tiền của”

1. Đoàn địa chất đang thăm dò tài nguyên vùng núi phía bắc nước ta.

2. Ông ấy là một người tài đức vẹn toàn.

3. Ông ấy mất đi để lại toàn bộ tài sản cho cậu con trai út.

4. Tài năng của anh ấy khiến nhiều người phải nể phục

Hiển thị đáp án

Đáp án 

Trong các trường hợp đã cho, từ tài xuất hiện mang nghĩa là “tiền của” trong các câu:

- Đoàn địa chất đang thăm dò tài nguyên vùng núi phía bắc nước ta.

- Ông ấy mất đi để lại toàn bộ tài sản cho cậu con trai út.

Đáp án đúng: Đánh dấu x vào ô trống số 1, 3

Câu 4: Trong các câu tục ngữ dưới đây, câu nào ca ngợi tài trí của con người?

1. Người ta là hoa đất

2. Chuông có đánh mới kêu/Đèn có khêu mới tỏ

3. Nước lã mà vã lên hồ/Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan

4. Giỏ nhà ai quay nhà nấy

Hiển thị đáp án

Đáp án:

Trong các câu tục ngữ đã cho, câu tục ngữ ca ngợi tài trí của con người đó là:

- Người ta là hoa đất

- Nước lã mà vã lên hồ/Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan

Đáp án đúng: Đánh dấu x vào ô trống số 1, 3

Câu 5: Trong các từ sau từ nào chỉ hoạt động có lợi cho sức khỏe?

1. Tập thể dục

2. Đi bộ

3. Hút thuốc

4. Bơi lội

5. Ăn nhiều đồ ăn dầu mỡ

6. Ăn uống điều độ

Hiển thị đáp án

Đáp án:

Những trường hợp chỉ các hoạt động có lợi cho sức khỏe là:

- Tập thể dục

- Đi bộ

- Bơi lội

- Ăn uống điều độ

Đáp án đúng: Đánh dấu x vào ô trống số 1, 2, 4, 6

Xem thêm các loạt bài để học tốt Tiếng Việt 4 hay khác:

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 3-4-5 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Soạn Tiếng Việt lớp 4 | Giải bài tập Tiếng Việt 4 | Để học tốt Tiếng Việt 4 của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Giải Bài tập Tiếng Việt 4Để học tốt Tiếng Việt 4 và bám sát nội dung sgk Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 và Tập 2.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

nguoi-ta-la-hoa-dat-tuan-20.jsp

Video liên quan

Chủ Đề