Bài tập 1: cho biết khí o_{2} , khí c*l_{2} nặng hay nhẹ hơn khí s*o_{2} bao nhiêu lần?

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 8: tại đây

Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

  • Giải Sách Bài Tập Hóa Lớp 8
  • Đề Kiểm Tra Hóa Lớp 8
  • Sách giáo khoa hóa học lớp 8
  • Sách Giáo Viên Hóa Học Lớp 8
  • Sách Bài Tập Hóa Học Lớp 8

Giải Bài Tập Hóa Học 8 – Bài 20: Tỉ khối của chất khí giúp HS giải bài tập, cung cấp cho các em một hệ thống kiến thức và hình thành thói quen học tập làm việc khoa học, làm nền tảng cho việc phát triển năng lực nhận thức, năng lực hành động:

Bài 1: Có những khí sau: N2 , O2 ,Cl2 , CO , SO2.

Hãy cho biết:

a] Những khí nào nặng hay nhẹ hơn khí hiđro bao nhiêu lần?

b] Những khí nào nặng hơn hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần?

Lời giải:

a] Nhận xét : Trong số các khí thì khí hiđro là nhẹ nhất mH2= 2g vì vậy tất cả các khí đều nặng hơn khí hiđro. Ta có:

dN2/H2 = 28 : 2 = 14 lần.

dO2/H2 = 32 : 2 = 16 lần.

dCl2/H2 = 71 : 2 = 35,5 lần.

dCO/H2 = 28 : 2 = 14 lần.

dSO2/H2 = 64 : 2 = 32 lần.

b] dN2/kk= 28/29 ≈ 0,965 [Nitơ nhẹ hơn không khí và bằng 0,965 lần không khí]

dO2/kk= 32/29 ≈ 1,10 [Oxi nặng hơn không khí 1,103 lần]

dCl2/kk = 71/29 ≈ 2,448 [clo nặng hơn không khí 2,448 lần]

dCO/kk = 28/29 ≈ 0,965 [CO nhẹ hơn không khí và bằng 0,965 lần không khí]

dSO2/kk = 64/29 ≈ 2, 207 [SO2 nặng hơn không khí 2,207 lần]

Bài 2: Hãy tìm khối lượng mol của những khí:

a] Có tỉ khối đối với oxi là: 1,375 ; 0,0625.

b] Có tỉ khối đối với không khí là: 2,207; 1,172.

Lời giải:

Khối lượng mol của những khí cho:

a]dX/O2 =

= 1,375 ⇒ MX = 1,375 x 32 = 44g;

dY/O2 =

= 0,0625 ⇒ MY = 0,0625 x 32 = 2g.

b] dX/kk =

= 2,207 ⇒ MX = 29 x 2,207 = 64g;

dY/kk =

= 1,172 ⇒ MY = 29 x 1,172 = 34g.

Bài 3: Có thể thu những khí nào vào bình [từ những thí nghiệm trong phòng thí nghiệm] khí hiđro, khí clo, khí cacbon đioxit, khí metan bằng cách:

a] Đặt đứng bình.

b] Đặt ngược bình.

Giải thích việc làm này?

Lời giải:

Ta có

a] Đặt ngửa bình thu được những khí có tỉ khối đối với không khí lớn hơn 1

– Khí clo nặng hơn không khí 2,45 lần

– Khí cacbon đioxit nặng hơn không khí 1,52 lần

b] Đặt úp bình thu được những khí còn lại có tỉ khối đối với không khí nhỏ hơn 1:

– Khí hiđro nhẹ hơn không khí và bằng 0,07 lần không khí

– Khí metan CH4 nhẹ hơn không khí và bằng 0,55 lần không khí.

Khí lưu huỳnh đioxit SO2 nặng hay nhẹ hơn khí oxi bao nhiêu lần.

Đề bài

Có thể thu những khí nào vào bình [từ những thí nghiệm trong phòng thí nghiệm]: khí hiđro; khí clo; khí cacbon đioxit, khí metan CH4 bằng cách:

a] Đặt đứng bình ?

b] Đặt ngược bình ?

Giải thích việc làm này.

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiết

- Những khí nặng hơn không khí có thể thu được bằng cách đặt đứng bình.

- Những khí nhẹ hơn không khí có thể thu được bằng cách đặt ngược bình.

Lời giải chi tiết

Ta có tỉ khối của các khí so với không khí:

 \[d_{H_{2}/kk}\] = \[\dfrac{M_{H_{2}}}{M_{kk}}\] = \[\dfrac{2}{29}\] = 0,07;   

\[d_{Cl_{2}/kk}\] = \[\dfrac{M_{Cl_{2}}}{M_{kk}}\] = \[\dfrac{71}{29}\] = 2,45

\[d_{CO_{2}/kk}\] = \[\dfrac{M_{CO_{2}}}{M_{kk}}\] = \[\dfrac{44}{29}\] = 1,52;   

\[d_{CH_{4}/kk}\] = \[\dfrac{M_{CH_{4}}}{M_{kk}}\] = \[\dfrac{16}{29}\] = 0,55

a] Khi đặt đứng bình ta sẽ thu được những chất khí nặng hơn không khí [có tỉ khối đối với không khí lớn hơn 1] như khí clo [nặng hơn 2,45 lần], khí cacbon đioxit [1,52 lần].

b] Khi đặt ngược bình ta sẽ thu được những chất nhẹ hơn không khí [có tỉ khối đối với không khí nhỏ hơn 1] như khí hiđro [nhẹ hơn 0,07 lần], khí metan [nhẹ hơn 0,55 lần].

Loigiaihay.com

Bài 20: Tỉ khối của chất khí

Bài 1 [ trang 69 SGK Hóa học 8]

Có những khí sau: N2; O2; Cl2; CO; SO2.

Hãy cho biết:

a] Những khí nào nặng hay nhẹ hơn khí hiđro và nặng hay nhẹ hơn bằng bao nhiêu lần.

b] Những khí nào nặng hay nhẹ hơn không khí và nặng hay nhẹ hơn bao nhiêu lần.

Lời giải:

a] Để biết khí nào nặng hay nhẹ hơn khí hiđro và nặng hay nhẹ hơn bằng bao nhiêu lần ta sử dụng tỉ khối hơi để so sánh:

Tỉ khối của các khí đối với hiđro:

dN2/H2 = MN2/MH2 = 28/2 = 14, Vậy khí N2 nặng hơn khí H2 và nặng gấp 14 lần;

dO2/H2 = MO2/MH2 = 32/2 = 16, Vậy khí O2 nặng hơn khí H2và nặng gấp 16 lần;

dCl2/H2 = MCl2/MH2 = 71/2 = 35,5, Vậy khí Cl2 nặng hơn khí H2và nặng gấp 35,5 lần;

dCO/H2 = MCO/MH2 = 28/2 = 14, Vậy khí CO nặng hơn khí H2và nặng gấp 14 lần;

dSO2/H2 = MSO2/MH2 = 64/2 = 32, Vậy khí SO2 nặng hơn khí H2 và nặng gấp 32 lần;

b] Tỉ khối của các khí đối với không khí:

Xem toàn bộ: Giải Hóa 8: Bài 20. Tỉ khối của chất khí

Bài 1 trang 69 sgk hóa học 8

1. Có những khí sau: N2; O2; Cl2; CO; SO2.

Hãy cho biết:

a] Những khí nào nặng hay nhẹ hơn khí hiđro và nặng hay nhẹ hơn bằng bao nhiêu lần.

b] Những khí nào nặng hay nhẹ hơn không khí và nặng hay nhẹ hơn bao nhiêu lần.

Bài giải:

a] Trong số các chất khí, khí hiđro nhẹ nhất. Tỉ khối của các khí đối với hiđro:

\[d_{N_{2}/H_{2}}\] = \[\frac{M_{N_{2}}}{M_{H_{2}}}\] = \[\frac{28}{2}\] = 14, Vậy khí N2 nặng hơn khí H2 14 lần;

\[d_{O_{2}/H_{2}}\] = \[\frac{M_{O_{2}}}{M_{H_{2}}}\] = \[\frac{32}{2}\] = 16, Vậy O2 nặng hơn khí H2 16 lần;

\[d_{Cl_{2}/H_{2}}\] = \[\frac{M_{Cl_{2}}}{M_{H_{2}}}\] = \[\frac{71}{2}\] = 35,5, Vậy khí Clnặng hơn khí H2 35,5 lần;

\[d_{CO/H_{2}}\] = \[\frac{M_{CO}}{M_{H_{2}}}\] = \[\frac{28}{2}\] = 14, Vậy khí CO nặng hơn khí H2 14 lần;

\[d_{SO_{2}/H_{2}}\] = \[\frac{M_{SO_{2}}}{M_{H_{2}}}\] = \[\frac{64}{2}\] = 32, Vậy khí SO2 nặng hơn khí H2 32 lần;

b] Tỉ khối của các khí đối với không khí:

\[d_{N_{2}/kk}\] = \[\frac{M_{N_{2}}}{M_{kk}}\] = \[\frac{28}{29}\] ≈ 0,966, vậy khí N2; nhẹ hơn không khí 0,966 lần;

\[d_{O_{2}/kk}\] = \[\frac{M_{O_{2}}}{M_{kk}}\] = \[\frac{32}{29}\] ≈ 1,103, vậy khí O2 nặng hơn không khí 1,103 lần;

\[d_{Cl_{2}/kk}\] = \[\frac{M_{Cl_{2}}}{M_{kk}}\] = \[\frac{71}{29}\] ≈ 2,448, vậy khí Cl2 nặng hơn không khí 2,448 lần;

\[d_{CO/kk}\] = \[\frac{M_{CO}}{M_{kk}}\] = \[\frac{28}{29}\] ≈ 0,966, vậy khí CO nhẹ hơn không khí 0,966 lần;

\[d_{SO_{2}/kk}\] = \[\frac{M_{SO_{2}}}{M_{kk}}\] = \[\frac{64}{29}\] ≈ 2,207, vậy khí SO2 nặng hơn không khí 2,207 lần.

Các bài cùng chủ đề

Video liên quan

Chủ Đề