Bài tập 8 bài 23 24 toán hình tập 2 năm 2024

Các em bài trước Dethikiemtra.com đã giải tại đây: Phương trình tích [Bài 21,22 trang 17 SGK Toán 8 tập 2:]

Bài 23. Giải các phương trình:

  1. x[2x – 9] = 3x[x – 5] ⇔ 2×2 – 9x = 3×2 – 15x ⇔ 2×2 – 9x – 3×2 + 15x = 0 ⇔ -x2 + 6x = 0 ⇔ -x[x – 6] = 0 ⇔ -x = 0 hoặc x – 6 = 0 –x = 0 ⇔ x = 0 x – 6 = 0 ⇔x = 6 Phương trình có tập nghiệm S = {0; 6}
  1. 0,5x[x – 3] = [x -3][1,5x – 1] ⇔ 0,5x[x – 3] – [x – 3][1,5x – 1] = 0 ⇔ [x – 3][0,5x – 1,5x + 1] = 0 ⇔ [x – 3][- x + 1] = 0 ⇔ x – 3 = 0 hoặc – x + 1 = 0 x – 3 = 0 ⇔ x = 3 – x + 1 = 0 ⇔x = 1 Phương trình có tập nghiệm S = {1; 3}
  1. 3x – 15 = 2x[x – 5] ⇔ 3[x – 5] – 2x[x – 5] = 0 ⇔ [x – 5][3 – 2x] = 0 ⇔ x – 5 = 0 hoặc 3 – 2x = 0

[1] x – 5 = 0 ⇔ x = 5

[2] 3 – 2x = 0 ⇔ x = 3/2

Phương trình có tập nghiệm S = {5; 3/2}

⇔ 3x – 7 = x[3x – 7] ⇔ x[3x – 7] – [3x – 7] = 0 ⇔ [3x – 7][x – 1] = 0 ⇔ 3x – 7= 0 hoặc x – 1 = 0

[1] 3x – 7 = 0 ⇔ x = 7/3

[2] x – 1 = 0 ⇔ x = 1

Phương trình có tập nghiệm S = {7/3 ; 1 }

Bài 24 trang 17. Giải các phương trình:

  1. [x² – 2x + 1] – 4 = 0
  1. x² – x = -2x + 2
  1. 4x² + 4x + 1 = x²
  1. x² – 5x + 6 = 0

Advertisements [Quảng cáo]

Hướng dẫn giải:

  1. [x² – 2x + 1] – 4 = 0 ⇔ [x – 1]² – 2² = 0 ⇔ [x – 1 + 2][x – 1 – 2] = 0 ⇔[x + 1][x – 3] = 0 ⇔ x + 1 = 0 hoặc x – 3 = 0 x + 1 = 0 ⇔ x = – 1 x – 3 = 0 ⇔ x = 3 Phương trình có tập nghiệm S = {-1; 3}
  1. x² – x = -2x + 2

⇔ x² – x + 2x – 2 = 0

⇔ x[x – 1] + 2[x – 1] =0

⇔ [x – 1] [x + 2] = 0

⇔ x – 1 = 0 hoặc x + 2 = 0

⇔ x = 1 hoặc x = -2

Tập nghiệm của phương trình là: S = {1; -2}

  1. 4x² + 4x + 1 = x²

⇔ 4x² + 4x + 1 – x² = 0

⇔ [2x + 1]² – x² = 0

Advertisements [Quảng cáo]

⇔ [2x + 1 + x] [2x + 1 – x] = 0

⇔ [3x + 1] [x + 1 ] = 0

⇔ x = -1/3 hoặc x = -1

Tập nghiệm của phương trình là: S = {-1/3; -1}

  1. x² – 5x + 6 = 0 ⇔ x² – 2x – 3x + 6 = 0 ⇔ x[x – 2] – 3[x – 2] = 0 ⇔ [x – 2][x – 3] = 0 ⇔ x – 2 = 0 hoặc x – 3 = 0 x – 2 = 0 ⇔ x = 2 x – 3 = 0 ⇔ x = 3 Phương trình có tập nghiệm S = {2; 3}

Bài 25 trang 17. Giải các phương trình:

  1. 2x³ + 6x² = x²+ 3x
  1. [3x – 1][x² + 2] = [3x – 1][7x – 10]

Đáp án:

  1. 2x³ + 6x² = x² + 3x ⇔ 2x³ + 6x² – x² – 3x = 0 ⇔ 2x²[x + 3] – x[x + 3] = 0 ⇔ x[x + 3][2x – 1] = 0 ⇔ x = 0 hoặc x + 3 = 0 hoặc 2x – 1 = 0

⇔ x = 0 hoặc x = -3 hoặc x = 1/2

PT có tập nghiệm S = {0; -3 ; 1/2}

  1. [3x – 1][x² + 2] = [3x – 1][7x – 10] ⇔ [3x – 1][x² + 2] – [3x – 1][7x – 10] = 0 ⇔ [3x -1][x² + 2 – 7x + 10] = 0 ⇔ [3x – 1][x² – 7x + 12] = 0 ⇔ [3x – 1][x – 3][x – 4] = 0 ⇔ 3x – 1 = 0 hoặc x – 3 = 0 hoặc x – 4 = 0

⇔ x = 1/3 hoặc x = 3 hoặc x = 4

PT có tập nghiệm S = {1/3 ; 3 ; 4 }

Bài 26 Toán 8. Trò chơi: Giải toán nhanh [ Mỗi nhóm lần lượt giải các phương trình trong phiếu học tập theo bàn. Nhóm nào giải nhanh và đúng là Nhóm thắng cuộc] Đề số 1: Giải phương trình: 2[x-2] + 1 = x -1 Đề số 2 : Thế giá trị x vừa tìm được vào tìm y trong phương trình sau: [x + 3] y = x+ y Đề số 3: Thế giá trị y vừa tìm được vào tìm z trong phương trình sau:

Đề số 4: Thế giá trị z vừa tìm được vào tìm t trong phương trình sau:
Đáp án và hướng dẫn giải bài 26:

Học sinh 1: [ đề số 1] 2[x -2] + 1 = x -1 ⇔ 2x – 4 – 1 = x -1 ⇔ x = 2

Học sinh 2: [ đề số 2] Thay x = 2 vào phương trình [x+3]y = x + y

Ta có: [2 + 3]y = 2 + y ⇔ 5y = 2 + y ⇔ y = 1/2

Học sinh 3: [ đề số 3] Thay y = 1/2 vào phương trình

Ta có:

Học sinh 4 : [đề số 4] Thay z = 2/3 vào phương trình:

Do điều kiện t > 0 nên t = 2

Trọn bộ lời giải bài tập Toán 8 trang 17 Tập 2 Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo sẽ giúp học sinh lớp 8 dễ dàng làm bài tập Toán 8 trang 17 Tập 2. Bạn vào trang hoặc Xem lời giải để theo dõi chi tiết.

Giải Toán 8 trang 17 Tập 2 [sách mới]

Quảng cáo

- Toán lớp 8 trang 17 Tập 2 [sách mới]:

  • Luyện tập 3 trang 17 Toán 8 Tập 2 Kết nối tri thức Xem lời giải
  • Giải Toán 8 trang 17 Tập 2 Cánh diều Xem lời giải
  • Giải Toán 8 trang 17 Tập 2 Chân trời sáng tạo Xem lời giải

Lưu trữ: Giải Toán 8 trang 17 Tập 2 [sách cũ]

Bài 23 [trang 17 SGK Toán 8 tập 2]: Giải các phương trình:

Lời giải:

  1. x[2x – 9] = 3x[x – 5]

⇔ x.[2x – 9] – x.3[x – 5] = 0

⇔ x.[[2x – 9] – 3[x – 5]] = 0

⇔ x.[2x – 9 – 3x + 15] = 0

⇔ x.[6 – x] = 0

⇔ x = 0 hoặc 6 – x = 0

+ Nếu 6 – x = 0 ⇔ x = 6

Vậy tập nghiệm của phương trình là S = {0; 6}.

  1. 0,5x[x – 3] = [x – 3][1,5x – 1]

⇔ 0,5x[x – 3] – [x – 3][1,5x – 1] = 0

⇔ [x – 3].[0,5x – [1,5x – 1]] = 0

⇔ [x – 3][0,5x – 1,5x + 1] = 0

⇔ [x – 3][1 – x] = 0

⇔ x – 3 = 0 hoặc 1 – x = 0

+ Nếu x – 3 = 0 ⇔ x = 3.

+ Nếu 1 – x = 0 ⇔ x = 1.

Vậy phương trình có tập nghiệm S = {1; 3}.

Quảng cáo

  1. 3x – 15 = 2x[x – 5]

⇔ [3x – 15] – 2x[x – 5] = 0

⇔3[x – 5] – 2x[x – 5] = 0

⇔ [3 – 2x][x – 5] = 0

⇔ 3 – 2x = 0 hoặc x – 5 = 0

+ Nếu 3 – 2x = 0 ⇔ 2x = 3 ⇔ x = 3/2.

+ Nếu x – 5 = 0 ⇔ x = 5.

Vậy phương trình có tập nghiệm

⇔ 3x – 7 = x[3x – 7] [Nhân cả hai vế với 7].

⇔ [3x – 7] – x[3x – 7] = 0

⇔ [3x – 7][1 – x] = 0

⇔ 3x – 7 = 0 hoặc 1 – x = 0

+ Nếu 3x – 7 = 0 ⇔ 3x = 7 ⇔ x = 7/3.

+ Nếu 1 – x = 0 ⇔ x = 1.

Vậy phương trình có tập nghiệm

Kiến thức áp dụng

+ Để giải các phương trình, ta có thể đưa phương trình về dạng phương trình tích bằng cách:

Chuyển tất cả hạng tử sang một vế → rút gọn → phân tích đa thức thành nhân tử.

+ Giải phương trình tích:

Một tích bằng 0 nếu có ít nhất một trong các thừa số của tích bằng 0.

A[x] . B[x] . C[x] …. = 0

⇔ A[x] = 0 hoặc B[x] = 0 hoặc C[x] = 0 hoặc …

Quảng cáo

Tham khảo các bài giải bài tập Toán 8 Bài 4 khác:

  • Bài 21 [trang 17 SGK Toán 8 tập 2]: Giải các phương trình: a] [3x – 2][4x + 5] = 0 ...
  • Bài 22 [trang 17 SGK Toán 8 tập 2]: Bằng cách phân tích vế trái thành nhân tử, giải các phương trình sau: ...
  • Bài 23 [trang 17 SGK Toán 8 tập 2]: Giải các phương trình: a] x[2x – 9] = 3x[x- 5] ...
  • Bài 24 [trang 17 SGK Toán 8 tập 2]: Giải các phương trình: a] [x2 - 2x + 1] - 4 = 0 ...
  • Bài 25 [trang 17 SGK Toán 8 tập 2]: Giải các phương trình: a] 2x3 + 6x2 = x2 + 3x ...
  • Bài 26 [trang 17 SGK Toán 8 tập 2]: TRÒ CHƠI [chạy tiếp sức] Chuẩn bị: Giáo viên chia lớp thành n nhóm, mỗi nhóm ...

Xem thêm các bài giải bài tập Toán lớp 8 hay, chi tiết khác:

  • Luyện tập [trang 17]
  • Bài 5: Phương trình chứa ẩn ở mẫu - Luyện tập [trang 22-23]
  • Luyện tập [trang 22-23]
  • Bài 6: Giải bài toán bằng cách lập phương trình
  • Bài 7: Giải bài toán bằng cách lập phương trình [tiếp] - Luyện tập [trang 31-32]

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Toán lớp 8 hay khác:

  • Giải sách bài tập Toán 8
  • Lý thuyết & 700 Bài tập Toán 8 [có đáp án]
  • Top 75 Đề thi Toán 8 có đáp án
  • Gói luyện thi online hơn 1 triệu câu hỏi đầy đủ các lớp, các môn, có đáp án chi tiết. Chỉ từ 200k!

Săn SALE shopee Tết:

  • Đồ dùng học tập giá rẻ
  • Sữa dưỡng thể Vaseline chỉ hơn 40k/chai
  • Tsubaki 199k/3 chai
  • L'Oreal mua 1 tặng 3

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 8

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại //tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Toán 8 Tập 1 & Tập 2 của chúng tôi được biên soạn bám sát sgk Toán 8 [NXB Giáo dục].

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Chủ Đề