Bài tập bài giải định giá cổ phiếu

  • 1. TRƯỜNG TÀI CHÍNH Định giá cổ phiếu Định giá CP là việc xác định giá trị nội tại của CP, là căn cứ xác định giá trị thực của CP vào thời điểm mua bán a. Định giá CP theo pp chiết khấu cổ tức. Giá CP thường được xem như là hiện giá dòng tiền tệ thu nhập tạo ra cho nhà đầu tư từ CP. Nói cách khác, giá CP hiện tại là giá trị quy về hiện tại của toàn bộ cổ tức trong tương lai. Do đó mô hình định giá CP thường nói chung có dạng như sau: Po: Giá CP Dt : cổ tức năm thứ t. n : năm nhận cổ tức. r : lãi suất chiết khấu. Các mô hình tăng trưởng: a1. Mô hình tăng trưởng bằng không Mô hình này cho nhà đầu tư được hưởng phần chia lời cố định với thời hạn là vĩnh viễn [t à ∞] Mô hình này áp dụng cho các loại CP: + Cổ phiếu ưu đãi: là loại cp mà cổ đông được hưởng cổ tức xác định trước và cũng với thời hạn vĩnh viễn. Ví dụ: Ngân hàng CP ABC phát hành cp ưu đãi mệnh giá 100.000 đ, suất cổ tức 9%. Tỷ lệ lãi yêu cầu [lãi suất kỳ vọng] trên cp là 14%. Giá trị của cp này hiện nay là bao nhiêu ? + Cổ phiếu thường không tăng: là cp của Cty mà tốc độ tăng trưởng g = 0 hay chính sách chia cổ tức của Cty là cổ tức cố định. Ví dụ: CtyCP M hiện đang trả lãi cho cổ đông 4.000 đ/cp trong vài năm nay và dự tính sẽ duy trì mức chia lời trong những năm tới. Nếu nhà đầu tư yêu cầu tỷ lệ lãi 15% thì giá cp hiện nay trên thị trường là bao nhiêu ? 1 [ ] [ ] [ ]∑ + = =+ + = n t t t n n r D r D r DDP r 1 2 21 0 111 ... 1 r D D n t t n t t rr D P === ∑ + ∑ + == 11 0 ]1[]1[ 1 *
  • 2. TRƯỜNG TÀI CHÍNH a2. Mô hình tăng trưởng đều. Tốc độ tăng trưởng g không đổi [g < r] Trong trường hợp này mô hình định giá cp như sau: Ví dụ: CtyCP N vừa chia cổ tức là 20.000 đ/cp. Cổ tức này được kỳ vọng tăng 5% trong tương lai. Hỏi giá cp là bao nhiêu nếu nhà đầu tư kỳ vọng lãi suất là 15% ? a3. Mô hình tăng trưởng nhiều giai đoạn: Sự tăng trưởng của 1 Cty trong thực tế diễn ra trong nhiều giai đoạn.  Giả sử giai đoạn đầu Cty tăng trưởng với tốc độ g trong n năm. Giai đoạn này nhà đầu tư nắm giữ cp và hưởng n lần cổ tức.  Từ năm n+1 trở đi, Cty tăng đều với tốc độ tăng trưởng không đổi. Nhà đầu tư bán cp ở cuối năm thứ n. Như vậy tất cả thu nhập mà nhà đầu tư nhận được trên cp bao gồm hai phần: phần thứ nhất là các cổ tức được chia từ năm thứ 1 đến năm thứ n; phần thứ hai là tiền bán cp thu về với giá Pn. Vậy giá trị cp hiện nay là tổng hiện giá của các phần thu nhập mà nhà đầu tư hưởng trên cp. Ví dụ: Lợi tức cổ phần hiện hành 1$, suất sinh lời yêu cầu là 8%, g =10% trong 3 năm. Tốc độ tăng trưởng sau 3 năm là 6%. D0 = 1$ D1 = 1 x 1,1 = 1,1$ D2 = 1,1 x 1,1 = 1,21$ D3 = 1,21 x 1,1 = 1,33$ D4 = 1,33 x 1,06 = 1,41$ b. Phương pháp sử dụng tỷ số P/E P/E = Thị giá mỗi cp / EPS 2 gr D P − = 1 0 gr D P r P r D P n n n n n t t t − = += + = + ∑ + 1 1 0 ]1[]1[ $12,59 5,7033,121,1 08,1 1,1 $5,70 %6%8 41,1 ]08,1[]08,1[]08,1[ 3320 3 =+         ++= = − = P P
  • 3. TRƯỜNG TÀI CHÍNH à Giá mỗi cp = P/E x Thu nhập mỗi cp Định giá trái phiếu Là xác định giá trị lý thuyết của TP một cách chính xác và công bằng. Giá trị lý thuyết của TP được định giá bằng cách xác định hiện giá của toàn bộ thu nhập nhận được trong thời hạn hiệu lực của TP. a. Định giá TP thông thường.  TP thông thường có kỳ hạn và được hưởng lãi định kỳ. Số tiền lãi được tính trên lãi suất danh nghĩa [lãi suất coupon] và mệnh giá của TP. Ký hiệu: P: Giá TP n: số năm còn lại cho đến khi đáo hạn. C: số tiền lãi coupon. r: lãi suất chiết khấu. F: mệnh giá TP Giá của TP bằng hiện giá toàn bộ dòng tiền thu nhập từ TP trong tương lai được xác định như sau: Giá của TP bằng tổng hiện giá của 2 phần: Phần lãi định kỳ và phần vốn gốc. Trường hợp 1: Trả lãi định kỳ 1 năm 1 lần Ví dụ: Công ty CP thực phẩm K phát hành TP lãi suất 15%/năm, mệnh giá 1 triệu đồng, 15 năm đáo hạn. Lãi suất đang lưu hành 10%/năm. Trả lãi định kỳ 1 năm 1 lần. Hãy tính hiện giá của TP ? 3 ]1[]1[ ]1[]1[]1[ 1 2 : ... 1 rr rrr n n t t nn FC P quaùttoångthöùcCoâng FCC r C P + ∑ + + += ++ + = = ]1[ ]1[ ]1[ ]1[ 1 1 1 r r r r n n n n F r C F r CP + + + + − − +         − = +               − =
  • 4. TRƯỜNG TÀI CHÍNH Trường hợp 2: Trả lãi định kỳ 6 tháng một lần Cũng theo ví dụ trên, nhưng phương thức trả lãi định kỳ nửa năm 1 lần. b. Định giá TP không trả lãi định kỳ [TP Zero coupon] TP Zero coupon không trả lãi định kỳ cho nhà đầu tư, mà chỉ trả vốn gốc bằng mệnh giá ở cuối kỳ đáo hạn. Do đó dòng tiền nhà đầu tư nhận được trên TP trong tương lai chỉ là một khoản duy nhất vốn gốc bằng mệnh giá được chiết khấu về hiện tại. Ví dụ: Một loại TP có thời hạn đáo hạn là 20 năm, nhưng không trả lãi định kỳ mà chỉ trả vốn gốc là 1 triệu đồng vào cuối năm thứ 20. Nếu hiện nay lãi suất trên thị trường là 10% thì người mua TP phải trả bao nhiêu để mua TP này ? Nhà đầu tư bỏ ra 148644 đ để mua TP này và không được hưởng lãi định kỳ trong suốt 20 năm, nhưng khi đáo hạn nhà đầu tư thu về 1000000 đ **************************************** 4 ]2/1[ ]2/1[ 2 2 2/ 1 2 r r n n F r C P + + − − +         − = ñP P 1384311 1000000 2/%10 1 2 150000 ]2/%101[ ]2/%101[ 30 30 = +         − = + + − − ]1[ r n F P + = ñP 148644 1000000 %]101[ 20 == +
  • 5. TRƯỜNG TÀI CHÍNH Bài tập Định giá Cổ phiếu và Trái phiếu Bài 1: Công ty A phát hành cổ phiếu thường tăng đều. Năm tới tiền lời chia cho mỗi cp là 6.500 đ. Phần chia lời từ lợi nhuận tăng đều mỗi năm 5%. Hỏi giá cp của Cty là bao nhiêu nếu cổ đông yêu cầu tỷ suất lãi là 14%. Bài 2: Tập đoàn B đang tăng trưởng 6%/ năm, dự kiến không thay đổi. Hiện nay thu nhập mỗi cổ phần là 9.600 đ. Tỷ lệ thu nhập giữ lại 60%. Lãi suất yêu cầu trên cp là 12,5%. Hãy tính giá của cổ phiếu. Bài 3: Công ty C chia lời cho cổ đông hiện nay là 4.000 đ/cp. Mức chia lời cho cp tăng đều 7%/năm. 1/. Nếu nhà đầu tư đòi hỏi tỷ lệ lãi trên cp là 11% thì giá cp của Cty hiện nay là bao nhiêu ? 2/. Hãy tính giá cp của Cty C trong vòng 3 năm tới [P3] nếu các giả thiết khác không đổi. Bài 4: Công ty D hiện đang trả lãi cho cổ đông 5.000 đ/cp trong vài năm nay và dự tính sẽ duy trì mức chia lời trong những năm tới. Nếu nhà đầu tư yêu cầu tỷ lệ lãi 15% thì giá cp hiện nay là bao nhiêu ? Bài 5: Công ty E hiện đang có mức độ tăng trưởng là 14%/năm trong vài năm nay, dự đoán mức độ tăng trưởng này còn duy trì trong 3 năm nữa. Sau đó mức độ tăng trưởng sẽ chậm lại và ổn định ở mức 7%. Giả sử rằng hiện nay cổ tức được chia 120.000 đ/cp và tỷ lệ lãi yêu cầu trên cp là 16%. Tính hiện giá của cp trên thị trường. Bài 6: Tập đoàn F đang chia lời hiện nay cho cổ đông là 24.000 đ/cp. Nhà đầu tư cho rằng phần chia lời này sẽ tăng 6%/năm và duy trì mức tăng trưởng này trong nhiều năm nữa. Nếu lãi suất hợp lý là 12%, giá hợp lý của cp hiện nay là bao nhiêu? Bài 7: Tình hình tài chính của Công ty G cho phép dự kiến cổ tức cuối năm là 3.000 đ/cp. Tốc độ tăng chi trả cổ tức hàng năm là 4%, tỷ suất sinh lợi mong đợi là 14%. Tính giá cp hiện nay. Bài 8: Công ty H hiện có thu nhập trên mỗi cp là 4.500 đ. Tỷ lệ tăng trưởng thu nhập những năm qua là 7,5% và dự kiến trong những năm tới vẫn vậy. Biết rằng tỷ lệ lợi nhuận giữ lại của Cty là 40% và tỷ suất lợi nhuận yêu cầu là 14%. Hãy tính giá trị cp hiện tại của Cty. Bài 9: Công ty I có tỷ lệ tăng trưởng thu nhập hàng năm trong 6 năm tới dự kiến là 10%. Tỷ lệ chi trả cổ tức là 60%. Hệ số P/E cuối năm thứ 6 dự kiến là 20. thu nhập trên cp hiện tại là 4.000 đ. Cho biết tỷ suất lợi nhuận yêu cầu là 15%. Hãy tính giá trị cp hiện tại. Bài 10: Một nhà đầu tư muốn mua cp của Công ty J vào đầu năm tới và dự kiến sẽ bán vào cuối năm thứ 4. Anh ta được các nhà phân tích tài chính cho biết dự kiến EPS và tỷ lệ thanh toán cổ tức [ttt%] của Cty trong các năm như sau: Năm EPS ttt% t0 10,51 46 5
  • 6. TRƯỜNG TÀI CHÍNH t1 11,04 50 t2 11,59 50 t3 12,17 50 t4 12,77 50 Tỷ suất lợi nhuận yêu cầu trên cp là 12%, và P/E dự kiến ở cuối năm thứ 4 là 10. Hãy tính giá trị hiện tại của cp ? Bài 11: Tập đoàn K phát hành cp thường có tốc độ tăng trưởng thu nhập trong 5 năm tới là 12%/năm và tỷ lệ thanh toán cổ tức duy trì ở mức 60%. Sau 5 năm chỉ số P/E dự kiến là 25 và hiện nay thu nhập trên mỗi cổ phần là 4.000 đ. Nếu tỷ suất lãi mong đợi trên mỗi cp là 15% thì giá cp của tập đoàn K hiện nay là bao nhiêu ? Bài 12: Công ty máy tính L hiện đang ở mức độ siêu tăng trưởng 20%/năm, dự kiến sẽ duy trì tốc độ tăng trưởng này trong 5 năm nữa trước khi tốc độ tăng trưởng hạ xuống mức bình quân 6%/năm cho thời gian sau. Hiện nay cổ tức được chia cho mỗi cổ phần là 0.5$ và lãi suất mong đợi trên cp là 15%. a/ Tính hiện giá cổ phiếu? Bài 13: Trái phiếu chiết khấu, mệnh giá F=1.000.000 đ. Thời gian đáo hạn là 10 năm. Hãy xác định giá TP này nêu lãi suất 9,5% ? Nếu nhà đầu tư A mua được TP trên với giá 360.000 đ thì có lãi suất đầu tư bình quân là bao nhiêu ? Bài 14: Chính phủ muốn huy động vốn cho việc tái thiết đất nước sau chiến tranh, phát hành loại trái phiếu vô kỳ hạn mệnh giá 6.500.000 đ với tỷ lệ lãi TP là 24%/năm. Nếu lãi suất tối thiểu là 20% thì giá hiện tại của TP là bao nhiêu ? Bài 15: Công ty M muốn vay 50 tỷ đồng bằng cách bán 50.000 trái phiếu. TP mãn hạn trong 20 năm và lãi suất trả cho người mua 10%/năm. Hiện nay sau 5 năm lưu hành trên thị trường, lãi suất thị trường hiện hành là 8%/năm thì hiện giá của TP là bao nhiêu ? Bài 16: Công ty N phát hành TP lãi suất 15%/năm, mệnh giá 1.000.000đ, 15 năm đáo hạn. Lãi suất đang lưu hành 10%/năm. Hãy tính hiện giá TP với 2 phương thức: + Trả lãi định kỳ nửa năm 1 lần. + Trả lãi định kỳ 1 năm 1 lần. Bài 17: Công ty O phát hành TP vào đầu tháng 1/2000, TP có mệnh giá 1 triệu đồng, kỳ hạn 10 năm, lãi suất trả cho người mua 8%/năm, định kỳ 6 tháng trả lãi 1 lần. Vào đầu tháng 7/2005 lãi suất thị trường là 7,8%/năm. Hãy tính hiện giá TP. Nếu vào lúc này TP vẫn đang được bán trên thị trường với giá bằng mệnh giá thì nhà đầu tư có nên mua TP ? Bài 18: Công ty P phát hành TP có mệnh giá 1 triệu đồng, kỳ đáo hạn còn 5 năm nữa, lãi coupon 8%/năm, phương thức trả lãi định kỳ hàng năm. Nếu lãi suất đáo hạn là 9,6%/năm, hãy tính giá TP mà thị trường chấp nhận được hiện nay. 6
  • 7. TRƯỜNG TÀI CHÍNH Bài 19: Một trái phiếu còn 9 năm nữa là đến kỳ đáo hạn, trả lãi một lần một năm, có mệnh giá là $1000 được bán trên thị trường với giá là $1195,457. Nếu lãi suất chiết khấu là 7% / năm, tính số tiền lãi trả hàng năm? Bài 20: Công ty R phát hành TP trả lãi $25 định kỳ nửa năm, mãn hạn trong 5 năm và trả vốn gốc $500 khi mãn hạn. Hãy tính giá trị của TP trong các trường hợp tỷ lệ lãi suất trên thị trường là 8%, 10%, 12%. Cho nhận xét. Bài 21: TP meänh giaù laø 250.000ñ, thôøi gian ñaùo haïn laø 5 naêm, coù laõi suaát goäp [40%/5 naêm], coøn 3 naêm nöõa ñaùo haïn ñang baùn ôû giaù 270.000ñ, laõi suaát tieát kieäm daøi haïn 3 naêm ñang laø 8%/naêm. Treân quan ñieåm lôïi suaát ñaàu tö traùi phieáu vaø gôûi tieát kieäm nhö nhau, coù mua ñöôïc traùi phieáu treân khoâng ? Vì sao? Bài 22: Tyû leä taêng tröôûng coå töùc cuûa 1 coâng ty la10% vaø coù theå duy trì nhö vaäy trong töông lai. Tyû leä chieát khaáu laø 15%. P/E cuûa coâng ty ñang laø 5,5. Ta coù theå döï baùo khaû naêng traû coå töùc cuûa coâng ty naøy töø caùc thoâng tin treân laø bao nhieâu % ? Bài 23: Cty M coù laõi suaát yeâu caàu laø 16% vaø coù coå töùc hieän taïi 3.000ñ. Neáu giaù hieän taïi cuûa coå phieáu naøy laø 55.000ñ. Giaû söû tyû leä taêng tröôûng coå töùc ñeàu thì taêng tröôûng coå töùc laø bao nhieâu ? Bài 24: Trái phiếu của Công ty A có mệnh giá 1 triệu đồng, lãi suất coupon 8%/năm, phương thức trả lãi 6 tháng 1 lần, kỳ đáo hạn 10 năm, lãi suất đáo hạn 14%. Hỏi giá TP hiện nay là bao nhiêu ? BÀI TẬP LÀM THÊM Bài 27. Một doanh nghiệp phát hành 100.000 trái phiếu chuyển đổi vào ngày 1/1/2005, mệnh giá trái phiếu là 1 triệu đồng, lãi suất cuống phiếu 10%/năm, thời gian đáo hạn 6 năm và lãi thanh toán 6 tháng một lần 7
  • 8. TRƯỜNG TÀI CHÍNH 1/. Vào ngày 1/1/2009, nếu trái phiếu được bán với giá là 1.180.000 đồng, hỏi nhà đầu tư có đồng ý mua trái phiếu trên hay không nếu lãi suất thị trường là 8%/năm. 2/. Vào ngày 1/7/2009, trái phiếu được bán với giá 1.100.000 đồng. Xác định tỷ suất sinh lời cho đến khi đáo hạn theo phương pháp nội suy nếu nhà đầu tư đồng ý mua trái phiếu này? 3/. Ngày 1/1/2009, trái phiếu được chuyển đổi thành cổ phiếu thường với tỷ lệ chuyển đổi là 1:8. Xác định thư giá cổ phần thường của công ty vào ngày 1/1/2009; biết rằng cuối năm 2008, công ty có 3 triệu cổ phần thường đang lưu hành, mệnh giá cổ phần thường là 100.000 đồng, vốn thặng dư là 85 tỷ và vốn tích lũy 120 tỷ Bài 28. Giá tham chiếu của cổ phiếu XXX trong phiên giao dịch là 74.000 đồng, biên độ dao động giá áp dụng tại HOSE là ±7%. Trong đợt khớp lệnh liên tục mua bán cổ phiếu XXX có các lệnh được đưa ra như sau: Mua Bán [1] 800 CP giá 75.000 đồng [3] 1.200CP giá 75.500 đồng [4] 600 CP giá 74.000 đồng [6] 1.500 CP giá 75.000 đồng [9] 700 CP giá 76.500 đồng [2] 300 CP giá 75.500 đồng [5] 700 CP giá 75.000 đồng [7] 1.000CP giá 75.000 đồng [8] 1.500 CP giá 76.000 đồng Yêu cầu: 1/. Xác định giá trần, giá sàn cổ phiếu XXX trong phiên giao dịch ? 2/. Hãy xác định tổng khối lượng giao dịch, các mức giá khớp lệnh trong đợt giao dịch khớp lệnh liên tục? Bài 29. Giá tham chiếu của CP A trong phiên giao dịch là 38.000 đồng, BĐDĐG là ±7%. Hãy thực hiện khớp lệnh, xác định giá khớp lệnh, khối lượng giao dịch và cho biết những lệnh nào còn dư nếu trong đợt khớp lệnh liên tục có các lệnh mua, bán đối với cổ phiếu A được đưa ra như sau: Lệnh mua Lệnh bán [1] 800 CP giá 38.000 [2] 2000 CP giá 38.100 [3] 1000 CP giá 38.400 [4] 800 CP giá 38.200 [5] 500 CP giá 38.200 [7]1000 CP giá MP [6] 2000 CP giá 38.100 [9] 500 CP giá 38.300 [8] 900 CP giá 38.600 [10] 1500 CP giá 38.500 Yêu cầu: 1/. Xác định giá trần và giá sàn của CP A. 2/. Xác định tổng khối lượng giao dịch và các mức giá khớp lệnh ? 3/. Cho biết lệnh nào còn dư sau đợt khớp lệnh ? Khối lượng dư cụ thể ? 8
  • 9. TRƯỜNG TÀI CHÍNH Bài 30: Giá tham chiếu của CP A trong phiên giao dịch là 44.000 đồng, BĐDĐG là ±7%. Trong đợt khớp lệnh định kỳ mua bán cổ phiếu TXE có các lệnh được đưa ra như sau: Mua [1] 1000 CP giá 45.000 đồng Bán [2] 1500 CP giá 44.900 đồng [3] 1700 CP giá 45.100 đồng [4] 2500 CP giá 45.000 đồng [5] 2300 CP giá 44.900 đồng [6] 2100 CP giá 45.100 đồng [7] 2200 CP giá 45.200 đồng [8] 1000 CP giá 44.800 đồng Yêu cầu: 1/. Xác định giá trần và giá sàn của CP TXE. 2/. Xác định Giá khớp lệnh và khối lượng giao dịch của cổ phiếu TXE trong đợt giao dịch. Bài 31: Một công ty cổ phần có vốn điều lệ là 100 tỷ thông qua việc phát hành 1.000.000 cổ phần thường. Hiện tại, công ty đang mua lại 400.000 cổ phần thường để dưới dạng cổ phiếu quỹ. Cuối năm, công ty thông báo lợi nhuận sau thuế là 45 tỷ và quyết định dùng 50% thu nhập này để trả cổ tức cho các nhà đầu tư dưới dạng là tiền mặt. Khi đó, cổ tức mỗi cổ phần thường là bao nhiêu? Bài 32: Công ty A thành lập năm 2000. Vốn điều lệ 20 tỷ chia thành 2 triệu cổ phần, bán với giá 20.000 đồng/ CP, sau đó tiếp tục phát hành 1 triệu cổ phần với mệnh giá như cũ, bán với giá 25.000 đồng/CP. Quỹ tích lũy cuối năm 10 tỷ. Số dư ở tài khoản vốn thặng dư sau đợt phát hành của công ty là bao nhiêu ? Bài 33: Ngày 1/1/2009, công ty Y có thông tin trích từ Bảng CĐKT như sau: Tổng số cổ phần thường được phép phát hành 20 triệu cổ phần, mệnh giá 10.000đ. Doanh nghiệp đã phát hành 10 triệu cổ phần thường. Cổ phiếu ưu đãi có mệnh giá 10.000đ, số lượng 200.000 cổ phiếu, tỷ lệ cổ tức ưu đãi 14%. Vốn thặng dư 500 triệu đồng. Quỹ tích lũy 320 triệu đồng. Ngày 31/12/2009, công ty thông báo lợi nhuận trước thuế là 40.000 triệu đồng, thuề suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%. Tỷ lệ thu nhập giữ lại là 60%. Yêu cầu: Sau khi phân phối lợi nhuận, hãy xác định thu nhập mỗi cổ phần thường và cổ tức mỗi cổ phần thường của công ty? 9
  • 10. TRƯỜNG TÀI CHÍNH Bài 30: Giá tham chiếu của CP A trong phiên giao dịch là 44.000 đồng, BĐDĐG là ±7%. Trong đợt khớp lệnh định kỳ mua bán cổ phiếu TXE có các lệnh được đưa ra như sau: Mua [1] 1000 CP giá 45.000 đồng Bán [2] 1500 CP giá 44.900 đồng [3] 1700 CP giá 45.100 đồng [4] 2500 CP giá 45.000 đồng [5] 2300 CP giá 44.900 đồng [6] 2100 CP giá 45.100 đồng [7] 2200 CP giá 45.200 đồng [8] 1000 CP giá 44.800 đồng Yêu cầu: 1/. Xác định giá trần và giá sàn của CP TXE. 2/. Xác định Giá khớp lệnh và khối lượng giao dịch của cổ phiếu TXE trong đợt giao dịch. Bài 31: Một công ty cổ phần có vốn điều lệ là 100 tỷ thông qua việc phát hành 1.000.000 cổ phần thường. Hiện tại, công ty đang mua lại 400.000 cổ phần thường để dưới dạng cổ phiếu quỹ. Cuối năm, công ty thông báo lợi nhuận sau thuế là 45 tỷ và quyết định dùng 50% thu nhập này để trả cổ tức cho các nhà đầu tư dưới dạng là tiền mặt. Khi đó, cổ tức mỗi cổ phần thường là bao nhiêu? Bài 32: Công ty A thành lập năm 2000. Vốn điều lệ 20 tỷ chia thành 2 triệu cổ phần, bán với giá 20.000 đồng/ CP, sau đó tiếp tục phát hành 1 triệu cổ phần với mệnh giá như cũ, bán với giá 25.000 đồng/CP. Quỹ tích lũy cuối năm 10 tỷ. Số dư ở tài khoản vốn thặng dư sau đợt phát hành của công ty là bao nhiêu ? Bài 33: Ngày 1/1/2009, công ty Y có thông tin trích từ Bảng CĐKT như sau: Tổng số cổ phần thường được phép phát hành 20 triệu cổ phần, mệnh giá 10.000đ. Doanh nghiệp đã phát hành 10 triệu cổ phần thường. Cổ phiếu ưu đãi có mệnh giá 10.000đ, số lượng 200.000 cổ phiếu, tỷ lệ cổ tức ưu đãi 14%. Vốn thặng dư 500 triệu đồng. Quỹ tích lũy 320 triệu đồng. Ngày 31/12/2009, công ty thông báo lợi nhuận trước thuế là 40.000 triệu đồng, thuề suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%. Tỷ lệ thu nhập giữ lại là 60%. Yêu cầu: Sau khi phân phối lợi nhuận, hãy xác định thu nhập mỗi cổ phần thường và cổ tức mỗi cổ phần thường của công ty? 9

Chủ Đề