Bài tập cuối chương vi lớp 6 tập 2 Cánh diều

Bài tập & Lời giải

Câu 1 trang 71 Toán 6 tập 2 sách Cánh Diều

Viết các số sau theo thứ tự tăng dần:

a]$\frac{-3}{4}$ ;$\frac{2}{5}$;$\frac{- 2}{3}$;$\frac{1}{3}$

b] - 3,175 ; 1,9 ; - 3,169 ; 1,89

Xem lời giải

Câu 2 trang 71 Toán 6 tập 2 sách Cánh Diều

Tính một cách hợp lí:

a] [$\frac{617}{191}$ +$\frac{29}{33}$ -$\frac{115}{117}$ ] . [$\frac{1}{4}$ -$\frac{1}{5}$ -$\frac{1}{20}$ ]

b]$\frac{12}{5}$ . [$\frac{10}{3}$ -$\frac{5}{12}$ ]

c] 1,23 - 5,48 + 8,77 - 4,32

d] 7 . 0,25 + 9 . 0,25

Xem lời giải

Câu 3 trang 71 Toán 6 tập 2 sách Cánh Diều

Trong tháng Tư, gia đình bà Mai quản lí tài chính như sau:

  • Thu nhập: 16 000 000 đồng:
  • Chi tiêu: 13 000 000 đồng;
  • Để đành: 3 000 000 đồng.

Tháng Năm thu nhập gia đình bà giảm 12% nhưng chỉ tiêu lại tăng 12% so với tháng Tư. Gia đình bà Mai trong tháng Năm còn để dành được bao nhiêu tiền hay thiếu bao nhiêu tiền?

Xem lời giải

Câu 4 trang 71 Toán 6 tập 2 sách Cánh Diều

Theo //danso.org/viet-nam vào ngày 11/02/2020, dân số của Việt Nam là 96 975 052 người. Giả thiết rằng tỉ lệ gia tăng dân số hằng năm của Việt Nam luôn [xấp xỉ] là 2%. Hãy làm tròn số chỉ dân số của Việt Nam đến hàng thập phân thứ hai của triệu:

a] Sau 1 năm

b] Sau 2 năm

Xem lời giải

Câu 5 trang 71 Toán 6 tập 2 sách Cánh Diều

Bạn Dũng đọc một quyển sách trong 3 ngày: ngày thứ nhất đọc được$\frac{1}{3}$ số trang, ngày thứ hai đọc được$\frac{5}{8}$ số trang còn lại, ngày thứ ba đọc nốt 30 trang cuối cùng. Quyển sách đó có bao nhiêu trang?

Xem lời giải

Câu 6 trang 71 Toán 6 tập 2 sách Cánh Diều

Ông Ba muốn lát gạch và trồng cỏ cho sân vườn. Biết diện tích phân trồng cỏ bằng $\frac{1}{5}$ diện tích sân vườn và diện tích phần lát gạch là$36m^{2}$

a] Tính diện tích sân vườn.

b] Tính điện tích trồng cỏ.

c] Giá$1m^{2}$ cỏ là 50 000 đồng, nhưng khi mua ông được giảm giá 5%. Vậy số tiền cần mua cỏ là bao nhiêu?

Xem lời giải

Câu 7 trang 72 Toán 6 tập 2 sách Cánh Diều

Người ta cũng sử đụng foot [đọc là phút, số nhiều là feet, kí hiệu là ft], là một đơn vị đo chiều đài, 1 ft = 304,8 mm. Người ta cũng sử dụng độ Fahrenhei [đọc là Fa-ren-hai, kí hiệu là F] để đo nhiệt độ. Công thức đổi từ độ C sang độ F là: F = [160 + 9C] : 5, trong đó C là nhiệt độ theo độ C và F là nhiệt độ tương ứng theo độ F.

a] Tính nhiệt độ của nước sôi theo độ F, biết rằng nước sôi có nhiệt độ là 100 °C.

b] Nhiệt độ mặt đường nhựa vào buổi trưa những ngày hè nắng gắt ở Hà Nội có thể lên đến 109 °F. Hãy tính [xấp xỉ] nhiệt độ của mặt đường nhựa vào thời điểm đó theo độ C.

c] Điểm sôi của nước bị ảnh hưởng bởi những thay đổi về độ cao. Theo tính toán, địa hình cứ cao lên 1 km thì điểm sôi của nước giảm đi [khoảng] 3 °C. Tìm điểm sôi của nước [tính theo độ F] tại độ cao 5 000 ft.

Xem lời giải

Câu 8 trang 72 Toán 6 tập 2 sách Cánh Diều

Theo kế hoạch, Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam khai thác 12,37 triệu tấn dầu thô trong năm 2019.

a] Hãy tính thể tích của lượng dầu thô khai thác năm 2019 theo kế hoạch, biết rằng khối lượng riêng của dầu thô [lấy tròn] là $900 kg/m^{3}$ và thể tích của một chất thì bằng khối lượng của chất đó chia cho khối lượng riêng của nó.

b] Giả sử chúng ta phải vận chuyển hết lượng dầu thô khai thác năm 2019 đến các nhà máy lọc dẫu bằng các tàu chở dâu thô có tải trọng 104 530 DWT [viết tắt của cụm từ tiếng Anh Deadweight Tonnage, là đơn vị đo năng lực vận tải an toàn của tàu thuỷ]. Biết rằng 1 DWT tương đương với $1,13m^{3}$ [thể tích của khoang chứa dầu thô của tàu chở dầu]. Cần ít nhất bao nhiêu chuyến tàu chở dầu thô như thế?

Xem lời giải

Câu 9 trang 72 Toán 6 tập 2 sách Cánh Diều

Hai cửa hàng bán xôi cho học sinh ăn sáng. Biểu đồ trong Hình 3 cho biết số học sinh ăn xôi ở mỗi cửa hàng trong một tuần

a] Số học sinh ăn xôi nhiều nhất trong một ngày là bao nhiêu?

b] Số học sinh ăn xôi ít nhất trong một ngày là bao nhiêu?

c] Cửa hàng 2 bán được nhiều hơn Cửa hàng 1I bao nhiêu suất xôi trong tuần đó?

d] Mỗi buổi sáng hai cửa hàng nên chuẩn bị khoảng bao nhiêu suất xôi cho học sinh?

Xem lời giải

Mời các bạn cùng tham khảo hướng dẫn giải bài tập Toán lớp 6 Bài tập cuối chương 6 Cánh Diều hay, ngắn gọn được chúng tôi chọn lọc và giới thiệu ngay dưới đây nhằm giúp các em học sinh tiếp thu kiến thức và củng cố bài học của mình trong quá trình học tập môn Toán.

Giải bài tập SGK Toán 6 Cánh Diều Bài tập cuối chương 6

Bài 1 trang 102 Toán lớp 6 Tập 2:

a] Đọc tên điểm, đường thẳng, đoạn thẳng trong Hình 89.

b] Vẽ hai điểm M, N và đường thẳng đi qua hai điểm đó.

Lời giải:

a] Trong Hình 89:

- Có một đường thẳng là đường thẳng a.

- Có một đoạn thẳng là đoạn thẳng AB.

- Có hai điểm là điểm A và điểm B.

b] - Vẽ hai điểm M, N:

- Dùng cạnh thước thẳng đặt vào hai điểm M và N

Ta được đường thẳng đi qua hai điểm M và N:

Bài 2 trang 102 Toán lớp 6 Tập 2: Đọc tên hai đường thẳng song song, hai đường thẳng cắt nhau trong Hình 90, Hình 91, Hình 93, Hình 94

Lời giải:

Hình 90 biểu diễn hai đường thẳng song song là đường thẳng a và đường thẳng b.

Hình 91 biểu diễn hai đường thẳng cắt nhau là đường thẳng c và đường thẳng d.

Hình 92 biểu diễn hai đường thẳng song song là đường thẳng AB và đường thẳng CD.

Hình 93 biểu diễn hai đường thảng cắt nhau là đường thẳng MQ và đường thẳng PN.

Bài 3 trang 102 Toán lớp 6 Tập 2:

a] Đọc tên ba điểm thẳng hàng và điểm nằm giữa hai điểm còn lại trong Hình 94. 

b] Đọc tên ba điểm không thẳng hàng trong Hình 94. 

c] Vẽ ba điểm A, B, C thẳng hàng.

Lời giải:

a] Trong Hình 94:

Ba điểm thẳng hàng là A, Q và B, trong đó Q là điểm nằm giữa hai điểm A và B.

b] Trong Hình 94:

Bộ ba điểm không thẳng hàng là A, Q và S; A, S và B; Q, S và B. 

c] Cách vẽ ba điểm A, B, C thẳng hàng:

Chấm hai điểm A, B trên giấy:

Còn điểm C ta sẽ lấy trên đường thẳng vừa vẽ ta được 3 điểm A, B và C thẳng hàng.

Bài 4 trang 102 Toán lớp 6 Tập 2: Trên đường thẳng xy lấy một điểm O. Trên tia Ox lấy điểm A sao cho OA = 3 cm. Trên tia Oy lấy hai điểm B và C sao cho OB = 3 cm và OC = a [cm], với 0 < a < 3.

a] Điểm O có là trung điểm của đoạn thẳng AB không? Vì sao?

b] Xác định giá trị của a để C là trung điểm của đoạn thẳng OB.

Lời giải:

a] Ta có A nằm trên tia Ox, B nằm trên tia Oy mà Ox và Oy là hai tia đối nhau nên A và B nằm khác phía so với điểm O hay O nằm giữa A và B.

Mặt khác OA = OB = 3cm.

Suy ra O là trung điểm của đoạn thẳng AB.

b] Ta có B và C cùng nằm trên tia Oy và 0 < a < 3 nên C nằm giữa hai điểm O và B.

Để C là trung điểm của đoạn thẳng OB thì 

Suy ra a = OC = 1,5 cm.

Vậy a = 1,5 cm.

Bài 6 trang 102 Toán lớp 6 Tập 2: Quan sát Hình 96.

a] Đọc tên bốn cặp tia đối nhau. 

b] Đọc tên bốn cặp tia trùng nhau. 

Lời giải:

a] Bốn cặp tia đối nhau là: Oy và Ox; Oy và OA; Ay và Ax; By và Bx.

[Ngoài ra trên Hình 96 còn có các cặp tia đối nhau khác là: Oy và OB, Ay và AB, AO và Ax, AO và AB, BO và Bx, BA và Bx].

b] Bốn cặp tia trùng nhau là: OA và OB, OA và Ox, By và BO, AO và Ay.

[Ngoài ra trên Hình 96 còn có các cặp tia trùng nhau khác là: AB và Ax, BA và BO, BA và By].

Bài 7 trang 103 Toán lớp 6 Tập 2: Trong Hình 97, đọc tên các điểm:

a] Nằm trong góc xOy;

b] Nằm ngoài góc xOy. 

Lời giải:

Lời giải

a] Các điểm nằm trong góc xOy là: A và B.

b] Các điểm nằm ngoài góc xOy là: C và D.

Bài 8 trang 103 Toán lớp 6 Tập 2: Đo các góc trong Hình 98 và chỉ ra góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt.

Lời giải:

Tiến hành đo các góc trong Hình 98, ta có:

Bài 9 trang 103 Toán lớp 6 Tập 2: Chọn từ “nhọn”, "vuông”, "tù", "bẹt" thích hợp cho [ ? ]

Lời giải:

Bài 10 trang 103 Toán lớp 6 Tập 2: Cho 

 và điểm M nằm trong góc đó, Góc xOM là góc nhọn hay góc tù?

Lời giải:

Bài 11 trang 103 Toán lớp 6 Tập 2: Dùng thước đo góc để đo các góc tại đỉnh của ngôi sao, mặt thớt gỗ ở hình dưới đây.

Lời giải:

Do góc tại các đỉnh của ngôi sao là như nhau nên ta chỉ cần đo một góc ở đỉnh của ngôi sao thì có thể suy ra số đo tất cả các góc ở đỉnh còn lại của ngôi sao đó.

Số đo một góc của đỉnh là: 350.

Vậy số đo các góc tại đỉnh của ngôi sao là 350.

Do góc tại các mặt của viên gạch là như nhau nên ta chỉ cần đo một góc ở mặt của viên gạch thì có thể suy ra số đo tất cả các mặt còn lại của viên gạch đó.

Số đo một góc của mặt viên gạch là: 1200.

Vậy số đo các góc tại đỉnh của ngôi sao là 1200.

Bài 12 trang 103 Toán lớp 6 Tập 2: Tìm trong thực tiễn các hình ảnh vẽ điểm, đường thẳng, đoạn thẳng, trung điểm của đoạn thẳng, tia, góc.

Lời giải:

Các hình ảnh trong thực tiễn về điểm, đường thẳng, đoan thẳng, trung điểm của đoạn thẳng, tia và góc.

- Các ngôi sao trên trời thường được coi là những điểm trên trời.

- Con đường thẳng cũng được coi là hình ảnh của một đường thẳng trong thực tế:

- Thanh gỗ là hình ảnh thực tế của một đoạn thẳng:

- Trung điểm của đoạn thẳng

- Các tia sáng mặt trời là hình ảnh của tia:

- Góc giữa hai mái nhà của ngôi nhà:

►►CLICK NGAY vào TẢI VỀ dưới đây để download giải Giải bài tập Toán 6 Bài tập cuối chương 6 Cánh Diều ngắn gọn, hay nhất file pdf hoàn toàn miễn phí.

Video liên quan

Chủ Đề