Sách bài tập tiếng anh lớp 7 tập 1 trang 33

  • Giải bài III.5, III.6, III.7, III.8 trang 54 Sách...
  • Giải bài III.1, III.2, III.3, III.4 trang 54 Sách...
  • Giải bài 89, 90, 91 trang 53, 54 Sách Bài Tập...
  • Giải bài 86, 87, 88 trang 53 Sách Bài Tập Toán...
  • Giải bài 82, 83, 84, 85 trang 52, 53 Sách Bài Tập...
  • Giải bài 9.4, 9.5, 9.6 trang 52 Sách Bài Tập Toán...
  • Giải bài 78, 79, 80, 81 trang 51 Sách Bài Tập...
  • Giải bài 74, 75, 76, 77 trang 51 Sách Bài Tập...
  • Giải bài 9.1, 9.2, 9.3 trang 51, 52 Sách Bài Tập...
  • Giải bài 70, 71, 72, 73 trang 50, 51 Sách Bài Tập...

Page 2

Câu 138 trang 33 Sách Bài Tập [SBT] Toán lớp 7 tập 1

Tính

\[E = {{\left[ {13{1 \over 4} - 2{5 \over {27}} - 10{5 \over 6}} \right].230{1 \over {25}} + 46{3 \over 4}} \over {\left[ {1{3 \over 7} + {{10} \over 3}} \right]:\left[ {12{1 \over 3} - 14{2 \over 7}} \right]}}\] 

Giải

\[E = {{\left[ {13{1 \over 4} - 2{5 \over {27}} - 10{5 \over 6}} \right].230{1 \over {25}} + 46{3 \over 4}} \over {\left[ {1{3 \over 7} + {{10} \over 3}} \right]:\left[ {12{1 \over 3} - 14{2 \over 7}} \right]}}\] 

\[\eqalign{ & = {{\left[ {13 - 2 - 10 + {1 \over 4} - {5 \over {27}} - {5 \over 6}} \right].{{5771} \over {25}} + {{187} \over 4}} \over {\left[ {{{30} \over {21}} + {{70} \over {21}}} \right]:\left[ {{{259} \over {21}} - {{300} \over {21}}} \right]}} \cr

& = {{\left[ {1 + {{27 - 20 - 90} \over {108}}} \right].{{5751} \over {25}} + {{187} \over 4}} \over {{{100} \over {21}}:{{ - 41} \over {21}}}} \cr} \]

\[\eqalign{ & = {{\left[ {{{108} \over {108}} - {{83} \over {108}}} \right].{{5751} \over {25}} + {{187} \over 4}} \over {{{100} \over {21}}.{{ - 21} \over {41}}}} \cr & = {{{{25} \over {108}}.{{5751} \over {25}} + {{187} \over 4}} \over {{{ - 100} \over {41}}}} \cr

& = \left[ {{{213} \over 4} + {{187} \over 4}} \right].{{ - 41} \over {100}} = 100.{{ - 41} \over {100}} \cr} \]

= -41

Câu 139 trang 34 Sách Bài Tập [SBT] Toán lớp 7 tập 1

Tính

\[G = {{4,5:\left[ {47,375 - \left[ {26{1 \over 3} - 18.0,75} \right].2,4:0,88} \right]} \over {17,81:1,37 - 23{2 \over 3}:1{5 \over 6}}}\]

Giải

\[G = {{4,5:\left[ {47,375 - \left[ {26{1 \over 3} - 18.0,75} \right].2,4:0,88} \right]} \over {17,81:1,37 - 23{2 \over 3}:1{5 \over 6}}}\] 

\[ = {{4,5:\left[ {47,375 - \left[ {{{79} \over 3} - 18.{3 \over 4}} \right].2{2 \over 5}:{{22} \over {25}}} \right]} \over {13 - {{71} \over 3}:{{11} \over 6}}}\] 

\[\eqalign{ & = {{4,5:\left[ {47{3 \over 8} - \left[ {{{158} \over 6} - {{81} \over 6}} \right].{{12} \over 5}:{{22} \over {25}}} \right]} \over {13 - {{142} \over {11}}}} \cr

& = {{4,5:\left[ {47{3 \over 8} - {{77} \over 6}.{{12} \over 5}:{{22} \over {25}}} \right]} \over {{{143} \over {11}} - {{142} \over {11}}}} \cr} \]

\[\eqalign{ & = {{4,5:\left[ {47{3 \over 8} - {{154} \over 5}.{{25} \over {22}}} \right]} \over {{1 \over {11}}}} \cr

& = {{4,5:\left[ {47{3 \over 8} - 35} \right]} \over {{1 \over {11}}}} \cr} \]

\[\eqalign{ & = \left[ {4,5:12{3 \over 8}} \right]:{1 \over {11}} = 4,5.{8 \over {99}}.{{11} \over 1} \cr

& = {{4,5.8.11} \over {99}} = 4 \cr} \]

Câu 140 trang 34 Sách Bài Tập [SBT] Toán lớp 7 tập 1

Cho x, y ∈ Q. Chứng tỏ rằng:

a] \[\left| {x + y} \right| \le \left| x \right| + \left| y \right|\]

b] \[\left| {x - y} \right| \ge \left| x \right| - \left| y \right|\]

Giải

a] Với mọi x, y ∈ Q, ta có:

\[x \le \left| x \right|\] và \[ - x \le \left| x \right|;y \le \left| y \right|\] và \[- y \le \left| y \right| \Rightarrow x + y \ge  - \left[ {\left| x \right| + \left| y \right|} \right]\]

Suy ra \[ - \left[ {\left| x \right| + \left| y \right|} \right] \le x + y \le \left| x \right| + \left| y \right|\]

Vậy \[\left| {x + y} \right| \le \left| x \right| + \left| y \right|\]

Dấu "=" xảy ra khi xy ≥ 0.

b] Theo kết quả câu a] ta có: \[\left| {\left[ {x - y} \right] + y} \right| \le \left| {x - y} \right| + \left| y \right|\]

\[ \Rightarrow \left| x \right| \le \left| {x - y} \right| + \left| y \right| \Rightarrow \left| x \right| - \left| y \right| \le \left| {x - y} \right|\] 

Dấu "=" xảy ra khi xy ≥ 0 và \[\left| x \right| \ge \left| y \right|\]

Câu 141 trang 34 Sách Bài Tập [SBT] Toán lớp 7 tập 1

Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức:

\[{\rm{A}} = \left| {x - 2001} \right| + \left| {x - 1} \right|\]

Giải

Vì \[\left| {1 - x} \right| = \left| {x - 1} \right|\] nên \[A = \left| {x - 2001} \right| + \left| {x - 1} \right|\]

\[ \Rightarrow A = \left| {x - 2001} \right| + \left| {1 - x} \right| \ge \left| {x - 2001 + 1 - x} \right| \]

\[\Rightarrow\] A = 2000

Vậy biểu thức có giá trị nhỏ nhất  A = 2000 khi x - 2001 và 1 – x cùng dấu

Vậy 1 ≤ x ≤ 2001

Giaibaitap.me

Page 3

  • Giải bài III.5, III.6, III.7, III.8 trang 54 Sách...
  • Giải bài III.1, III.2, III.3, III.4 trang 54 Sách...
  • Giải bài 89, 90, 91 trang 53, 54 Sách Bài Tập...
  • Giải bài 86, 87, 88 trang 53 Sách Bài Tập Toán...
  • Giải bài 82, 83, 84, 85 trang 52, 53 Sách Bài Tập...
  • Giải bài 9.4, 9.5, 9.6 trang 52 Sách Bài Tập Toán...
  • Giải bài 78, 79, 80, 81 trang 51 Sách Bài Tập...
  • Giải bài 74, 75, 76, 77 trang 51 Sách Bài Tập...
  • Giải bài 9.1, 9.2, 9.3 trang 51, 52 Sách Bài Tập...
  • Giải bài 70, 71, 72, 73 trang 50, 51 Sách Bài Tập...

Page 4

  • Giải bài III.5, III.6, III.7, III.8 trang 54 Sách...
  • Giải bài III.1, III.2, III.3, III.4 trang 54 Sách...
  • Giải bài 89, 90, 91 trang 53, 54 Sách Bài Tập...
  • Giải bài 86, 87, 88 trang 53 Sách Bài Tập Toán...
  • Giải bài 82, 83, 84, 85 trang 52, 53 Sách Bài Tập...
  • Giải bài 9.4, 9.5, 9.6 trang 52 Sách Bài Tập Toán...
  • Giải bài 78, 79, 80, 81 trang 51 Sách Bài Tập...
  • Giải bài 74, 75, 76, 77 trang 51 Sách Bài Tập...
  • Giải bài 9.1, 9.2, 9.3 trang 51, 52 Sách Bài Tập...
  • Giải bài 70, 71, 72, 73 trang 50, 51 Sách Bài Tập...

Page 5

  • Giải bài III.5, III.6, III.7, III.8 trang 54 Sách...
  • Giải bài III.1, III.2, III.3, III.4 trang 54 Sách...
  • Giải bài 89, 90, 91 trang 53, 54 Sách Bài Tập...
  • Giải bài 86, 87, 88 trang 53 Sách Bài Tập Toán...
  • Giải bài 82, 83, 84, 85 trang 52, 53 Sách Bài Tập...
  • Giải bài 9.4, 9.5, 9.6 trang 52 Sách Bài Tập Toán...
  • Giải bài 78, 79, 80, 81 trang 51 Sách Bài Tập...
  • Giải bài 74, 75, 76, 77 trang 51 Sách Bài Tập...
  • Giải bài 9.1, 9.2, 9.3 trang 51, 52 Sách Bài Tập...
  • Giải bài 70, 71, 72, 73 trang 50, 51 Sách Bài Tập...

Page 6

  • Giải bài III.5, III.6, III.7, III.8 trang 54 Sách...
  • Giải bài III.1, III.2, III.3, III.4 trang 54 Sách...
  • Giải bài 89, 90, 91 trang 53, 54 Sách Bài Tập...
  • Giải bài 86, 87, 88 trang 53 Sách Bài Tập Toán...
  • Giải bài 82, 83, 84, 85 trang 52, 53 Sách Bài Tập...
  • Giải bài 9.4, 9.5, 9.6 trang 52 Sách Bài Tập Toán...
  • Giải bài 78, 79, 80, 81 trang 51 Sách Bài Tập...
  • Giải bài 74, 75, 76, 77 trang 51 Sách Bài Tập...
  • Giải bài 9.1, 9.2, 9.3 trang 51, 52 Sách Bài Tập...
  • Giải bài 70, 71, 72, 73 trang 50, 51 Sách Bài Tập...

Page 7

  • Giải bài III.5, III.6, III.7, III.8 trang 54 Sách...
  • Giải bài III.1, III.2, III.3, III.4 trang 54 Sách...
  • Giải bài 89, 90, 91 trang 53, 54 Sách Bài Tập...
  • Giải bài 86, 87, 88 trang 53 Sách Bài Tập Toán...
  • Giải bài 82, 83, 84, 85 trang 52, 53 Sách Bài Tập...
  • Giải bài 9.4, 9.5, 9.6 trang 52 Sách Bài Tập Toán...
  • Giải bài 78, 79, 80, 81 trang 51 Sách Bài Tập...
  • Giải bài 74, 75, 76, 77 trang 51 Sách Bài Tập...
  • Giải bài 9.1, 9.2, 9.3 trang 51, 52 Sách Bài Tập...
  • Giải bài 70, 71, 72, 73 trang 50, 51 Sách Bài Tập...

Page 8

Câu 11 trang 66 Sách Bài Tập [SBT] Toán lớp 7 tập 1

Biết rằng 17l dầu hỏa nặng 13,6kg. Hỏi 12kg dầu hỏa có chứa được hết vào chiếc can 16l không?

Giải

Gọi x[lít] là số lít của 12kg dầu hỏa

Vì số lít dầu hỏa tỉ lệ thuận với khối lượng của nó nên ta có:

\[{{17} \over {13,6}} = {x \over {12}} \Rightarrow x = {{17.12} \over {13,6}} = 15[lit]\]

Vậy 12kg dầu hỏa đựng được hết vào chiếc can 16 lít.

Câu 12 trang 67 Sách Bài Tập [SBT] Toán lớp 7 tập 1

Chu vi của một hình chữ nhật là 64cm. Tính độ dài mỗi cạnh biết rằng chúng tỉ lệ với 3 và 5.

Giải

Gọi x, y [cm] lần lượt là chiều rộng và chiều dài hình chữ nhật .

Theo bài ra ta có: \[{x \over 3} = {y \over 5}\] và x + y = 64: 2 = 32

Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:

\[\eqalign{ & {x \over 3} = {y \over 5} = {{x + y} \over {3 + 5}} = {{32} \over 8} = 4 \cr & {x \over 3} = 4 \Rightarrow x = 3.4 = 12 \cr

& {y \over 5} = 4 \Rightarrow y = 5.4 = 20 \cr} \]

Vậy chiều rộng của hình 12cm, chiều dài 20cm.

Câu 13 trang 67 Sách Bài Tập [SBT] Toán lớp 7 tập 1

Ba đơn vị kinh doanh góp vốn theo tỉ lệ 3 ;5 ;7. Hỏi mỗi đơn vị được chia bao nhiêu tiền lãi nếu tổng số tiền lãi là 450 triệu đồng và tiền lãi được chia tỉ lệ thuận với số vốn đã đóng?

Giải

Gọi a, b, c [triệu đồng] lần lượt là số tiền lãi được của ba đơn vị.

Vì số tiền lãi được chia tỉ lệ thuận với số vốn góp nên ta có:

\[{a \over 3} = {b \over 5} = {c \over 7}\] và a + b +c = 450

Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:

\[{a \over 3} = {b \over 5} = {c \over 7} = {{a + b + c} \over {3 + 5 + 7}} = {{450} \over {15}} = 30\] 

\[{a \over 3} = 30 \Rightarrow a = 3.30 = 90\]

\[\eqalign{ & {b \over 5} = 30 \Rightarrow b = 5.30 = 150 \cr

& {c \over 7} = 30 \Rightarrow c = 7.30 = 210 \cr} \]

Vậy số tiền lãi được chia cho các đơn vị theo thứ tự là 90 triệu đồng, 150 triệu đồng, 210 triệu đồng.

Câu 14 trang 67 Sách Bài Tập [SBT] Toán lớp 7 tập 1

Biết độ dài các cạnh của một tam giác tỉ lệ với 3; 4; 5. Tính độ dài mỗi cạnh của tam giác đó, biết rằng cạnh lớn nhất dài hơn cạnh nhỏ nhất là 6m.

Giải

Gọi độ dài ba cạnh của tam giác theo thứ tự từ nhỏ đến lớn là x, y, z [tính bằng m]

Vì ba cạnh của tam giác tỉ lệ với 3; 4; 5 nên ta có:

\[{x \over 3} = {y \over 4} = {z \over 5}\] và z – x = 6

Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:

\[\eqalign{ & {x \over 3} = {y \over 4} = {z \over 5} = {{z - x} \over {5 - 3}} = {6 \over 2} = 3 \cr & {x \over 3} = 3 \Rightarrow x = 3.3 = 9 \cr & {y \over 4} = 3 \Rightarrow y = 4.3 = 12 \cr

& {z \over 5} = 3 \Rightarrow z = 5.3 = 15 \cr} \]

Vậy độ dài ba cạnh của tam giác theo thứ tự là 9m; 12m; 15m.

Giaibaitap.me

Page 9

Câu 15 trang 67 Sách Bài Tập [SBT] Toán lớp 7 tập 1

Tam giác ABC có số đo các góc A, B, C tỉ lệ với 3; 5; 7. Tính số đo các góc của tam giác ABC [biết rằng tổng số đo ba góc trong một tam giác 180°]

Giải

Gọi a, b, c [độ] là số đo của 3 góc A, B, C.

Vì số đo các góc tỉ lệ với 3; 5; 7 nên ta có:

\[\eqalign{ & {a \over 3} = {b \over 5} = {c \over 7} = {{a + b + c} \over {3 + 5 + 7}} = {{180} \over {15}} = 12 \cr & {a \over 3} = 12 \Rightarrow a = 3.12 = 36 \cr & {b \over 5} = 12 \Rightarrow b = 5.12 = 60 \cr

& {c \over 7} = 12 \Rightarrow c = 7.12 = 84 \cr} \]

Vậy số đo các góc A, B, C theo thứ tự là 36°, 60°, 84°.

Câu 16 trang 67 Sách Bài Tập [SBT] Toán lớp 7 tập 1

Gọi x, y, z theo thứ tự là số vòng quay của kim giờ, kim phút, kim giây trong cùng một thời gian.

a] Điền số thích hợp vào các ô trống trong hai bảng sau:

b] Viết công thức biểu diễn y theo x và z theo y

c] Số vòng quay x của kim giờ và số vòng quay z của kim giây có tỉ lệ thuận với nhau không? Nếu có, hãy tìm hệ số tỉ lệ của z đối với x.

d] Khi kim giờ quay được 5 vòng thì kim giây quay được bao nhiêu vòng?

Giải

a]

y

1

6

12

18

z

60

360

720

1080

b] y = 12x;  z = 60y

c] Ta có: z = 60. [12x] = 720x

Số vòng quay của kim giờ x và số vòng quay của kim giây z là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau.

Hệ số tỉ lệ của z đối với x là 720

d] Thay x = 5 vào biểu thức z = 720x ta có:

z = 720. 5 = 3600[vòng]

Câu 17 trang 67 Sách Bài Tập [SBT] Toán lớp 7 tập 1

Đố vui: Một kết quả bất ngờ. Biết rằng bán kính Trái Đất \[{R_{T{\rm{D}}}} \approx 6370km\] [hình dưới]. Giả sử một chiếc vệ tinh bay vòng quanh Trái Đất và cách mặt đất 100km.

a] Em hãy dự đoán xem quãng đường vệ tinh một vòng dài hơn chu vi Trái Đất khoảng bao nhiêu ki-lô-mét: trên 1000km hay dưới 1000km?

b] Em hãy tính cụ thể và cho biết kết quả.

Giải

a] Vì vệ tinh cách mặt đất là 100km nên chu vi vệ tinh quay vòng hơn chu vi trái đất một khoảng 2.3,14.100 nên nhỏ hơn 1000km

b] Gọi bán kính của Trái Đất \[{{\rm{R}}_{T{\rm{D}}}}\], bán kính quỹ đạo vệ tinh \[{{\rm{R}}_{VT}}\]

Chu vi trái đất \[{\rm{2}}\pi {{\rm{R}}_{T{\rm{D}}}}\], chu vi quỹ đạo vệ tinh \[{\rm{2}}\pi {{\rm{R}}_{VT}}\]

Vì chu vi của đường tròn tỉ lệ thuận với bán kính nên ta có:

\[\eqalign{ & {{{\rm{2}}\pi {{\rm{R}}_{VT}}} \over {{\rm{2}}\pi {{\rm{R}}_{T{\rm{D}}}}}} = {{{{\rm{R}}_{VT}}} \over {{{\rm{R}}_{T{\rm{D}}}}}} \cr & \Rightarrow {{{\rm{2}}\pi {{\rm{R}}_{VT}} - {\rm{2}}\pi {{\rm{R}}_{T{\rm{D}}}}} \over {{\rm{2}}\pi {{\rm{R}}_{T{\rm{D}}}}}} = {{{{\rm{R}}_{VT}} - {{\rm{R}}_{T{\rm{D}}}}} \over {{{\rm{R}}_{T{\rm{D}}}}}} \cr & \Rightarrow {\rm{2}}\pi {{\rm{R}}_{VT}} - {\rm{2}}\pi {{\rm{R}}_{T{\rm{D}}}} = {{{\rm{2}}\pi {{\rm{R}}_{T{\rm{D}}}}[{{\rm{R}}_{VT}} - {{\rm{R}}_{T{\rm{D}}}}]} \over {{{\rm{R}}_{T{\rm{D}}}}}} \cr

& \Rightarrow {\rm{2}}\pi {{\rm{R}}_{VT}} - {\rm{2}}\pi {{\rm{R}}_{T{\rm{D}}}} = 2\pi .100 \approx 628[km] \cr} \]

Quãng đường vệ tinh bay dài hơn chu vi trái đất khoảng 628km.

Giaibaitap.me

Page 10

  • Giải bài III.5, III.6, III.7, III.8 trang 54 Sách...
  • Giải bài III.1, III.2, III.3, III.4 trang 54 Sách...
  • Giải bài 89, 90, 91 trang 53, 54 Sách Bài Tập...
  • Giải bài 86, 87, 88 trang 53 Sách Bài Tập Toán...
  • Giải bài 82, 83, 84, 85 trang 52, 53 Sách Bài Tập...
  • Giải bài 9.4, 9.5, 9.6 trang 52 Sách Bài Tập Toán...
  • Giải bài 78, 79, 80, 81 trang 51 Sách Bài Tập...
  • Giải bài 74, 75, 76, 77 trang 51 Sách Bài Tập...
  • Giải bài 9.1, 9.2, 9.3 trang 51, 52 Sách Bài Tập...
  • Giải bài 70, 71, 72, 73 trang 50, 51 Sách Bài Tập...

Page 11

  • Giải bài III.5, III.6, III.7, III.8 trang 54 Sách...
  • Giải bài III.1, III.2, III.3, III.4 trang 54 Sách...
  • Giải bài 89, 90, 91 trang 53, 54 Sách Bài Tập...
  • Giải bài 86, 87, 88 trang 53 Sách Bài Tập Toán...
  • Giải bài 82, 83, 84, 85 trang 52, 53 Sách Bài Tập...
  • Giải bài 9.4, 9.5, 9.6 trang 52 Sách Bài Tập Toán...
  • Giải bài 78, 79, 80, 81 trang 51 Sách Bài Tập...
  • Giải bài 74, 75, 76, 77 trang 51 Sách Bài Tập...
  • Giải bài 9.1, 9.2, 9.3 trang 51, 52 Sách Bài Tập...
  • Giải bài 70, 71, 72, 73 trang 50, 51 Sách Bài Tập...

Page 12

  • Giải bài III.5, III.6, III.7, III.8 trang 54 Sách...
  • Giải bài III.1, III.2, III.3, III.4 trang 54 Sách...
  • Giải bài 89, 90, 91 trang 53, 54 Sách Bài Tập...
  • Giải bài 86, 87, 88 trang 53 Sách Bài Tập Toán...
  • Giải bài 82, 83, 84, 85 trang 52, 53 Sách Bài Tập...
  • Giải bài 9.4, 9.5, 9.6 trang 52 Sách Bài Tập Toán...
  • Giải bài 78, 79, 80, 81 trang 51 Sách Bài Tập...
  • Giải bài 74, 75, 76, 77 trang 51 Sách Bài Tập...
  • Giải bài 9.1, 9.2, 9.3 trang 51, 52 Sách Bài Tập...
  • Giải bài 70, 71, 72, 73 trang 50, 51 Sách Bài Tập...

Page 13

Câu 31 trang 70 Sách Bài Tập [SBT] Toán lớp 7 tập 1

Một bánh xe răng cưa có 24 răng [quay được 80 vòng trong 1 phút]. Nó khớp với một bánh xe răng cưa khác có x răng. Giả sử bánh xe răng cưa thứ hai quay được y vòng trong 1 phút. Hãy biểu diễn y theo x.

Giải

Vì số vòng quay và số răng cưa của hai bánh xe là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau, ta có:

$${\rm{x}}.y = 24.80 \Rightarrow y = {{1920} \over x}$$

Câu 32 trang 71 Sách Bài Tập [SBT] Toán lớp 7 tập 1

Hai bánh xe nối với nhau bởi một dây tời [hình 4]. Bánh xe lớn có bán kính 15cm, bánh xe nhỏ có bán kính 10cm. Bánh xe lớn quay được 30 vòng trong 1 phút. Hỏi bánh xe nhỏ quay được bao nhiêu vòng trong 1 phút?

Giải

Gọi x [vòng] là số vòng quay bánh xe nhỏ trong 1 phút.

Trong cùng một đơn vị thời gian thì số vòng quay và chu vi của bánh xe là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.

Ta có: \[{x \over {30}} = {{2\pi .15} \over {2\pi .10}} = {3 \over 2} \Rightarrow x = {{30.3} \over 2} = 45\] [vòng]

Vậy trong 1 phút bánh xe lớn quay 30 vòng thì bánh xe nhỏ quay 45 vòng. 

Câu 33 trang 71 Sách Bài Tập [SBT] Toán lớp 7 tập 1

Đố vui: Hai bạn Bình và Minh đi mua vở, mỗi bạn mang theo số tiền vừa đủ mua 20 quyển. Khi đến cửa hàng thấy vở bán hạ giá 20%, Bình cho rằng sẽ mua được 24 quyển [tăng thêm 20%] còn Minh lại bảo sẽ mua được 25 quyển [tăng 25%]. Theo bạn: Ai đúng? Vì sao?

Giải

Bạn Minh đúng vì số tiền không đổi nên giá tiền của mỗi quyển và số quyển vở mua được là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.

Gọi x là giá tiền của một quyển vở ban đầu, y là số vở mua lúc sau.

Ta có: \[20.x = y.0,8{\rm{x}} \Rightarrow y = {{20.x} \over {0,8.x}} = 25\]

Câu 34 trang 71 Sách Bài Tập [SBT] Toán lớp 7 tập 1

Hai xe máy cùng đi từ A đến B. Một xe đi hết 1 giờ 20 phút, xe kia đi hết 1 giờ 30 phút. Tính vận tốc trung bình của mỗi xe, biết rằng trung bình 1 phút xe thứ nhất đi hơn xe thứ hai 100m.

Giải

Ta có:          1 giờ 20 phút = 80 phút

                     1 giờ 30 phút = 90 phút

Gọi \[{V_1},{V_2}\] lần lượt là vận tốc của xe đi 80 phút và xe đi 90 phút.

Vì quãng đường không đổi nên vận tốc và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.

Ta có: \[{V_1} = 90.{V_2}\] và \[{V_1} - {V_2} = 100 \Rightarrow {{{V_1}} \over {90}} = {{{V_2}} \over {80}}\]

Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

\[{{{V_1}} \over {90}} = {{{V_2}} \over {80}} = {{{V_1} - {V_2}} \over {90 - 80}} = {{100} \over {10}} = 10\]

\[\eqalign{ & {{{V_1}} \over {90}} = 10 \Rightarrow {V_1} = 10.90 = 900 \cr

& {{{V_2}} \over {80}} = 10 \Rightarrow {V_2} = 10.80 = 800 \cr} \]

Vậy vận tốc xe thứ nhất \[{V_1} = 900\] [m/phút] = 54[km/h].

Vận tốc xe thứ hai \[{V_2} = 800\] [m/phút] = 48[km/h].

Giaibaitap.me

Page 14

Câu 28 trang 70 Sách Bài Tập [SBT] Toán lớp 7 tập 1

Với số tiền để mua 135 mét vải loại I có thể mua được bao nhiêu mét vải loại II, biết rằng giá tiền vải loại II chỉ bằng 90% giá tiền vải loại I?

Giải

Gọi x [mét] là số mét vải loại II mua được.

Vì cùng số tiền nên số mét vải mỗi loại mua được tỉ lệ nghịch với giá tiền 1 mét.

Ta có: \[{{135} \over x} = {{90} \over {100}} \Rightarrow x = {{135.100} \over {90}} = 150\]

Vậy số mét vải loại II mua được là 150m.

Câu 29 trang 70 Sách Bài Tập [SBT] Toán lớp 7 tập 1

Đố vui: Trong một cuộc thi chạy tiếp sức 4x100m [mỗi đội tham gia gồm bốn vận động viên, mỗi vận động viên chạy xong 100m sẽ chuyển "gậy tiếp sức" cho vận động viên tiếp theo. Tổng số thời gian chạy của cả bốn động viên sẽ là thành tích của đội. Thời gian chạy của đội nào càng ít thì thành tích càng cao], giả sử đội tuyển gồm Chó, Mèo, Gà, Vịt có vận tốc tỉ lệ với 10; 8; 4; 1. Hỏi thành tích của đội tuyển đó là bao nhiêu giây, biết rằng Vịt chạy hết 80 giây?

Giải

Gọi x [giây], y [giây], z [giây] lần lượt là thời gian chạy hết quãng đường của Chó, Mèo, Gà.

Vì cùng quãng đường nên vận tốc và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.

Ta có:  x. 10 = y. 8 = z. 4 = 80. 1

Suy ra: \[{\rm{x}} = {{80.1} \over {10}} = 8;y = {{80.1} \over 8} = 10;z = {{80.1} \over 4} = 20\]

Vậy Chó chạy 100 mét hết 8 giây, Mèo hết 10 giây, Gà hết 20 giây.

Thành tích của toàn đội tuyển là:

8 + 10 + 20  + 80 = 118 [giây]

Câu 30 trang 70 Sách Bài Tập [SBT] Toán lớp 7 tập 1

Ba đội máy cày, cày ba cánh đồng cùng diện tích. Đội thứ nhất cày xong trong 3 ngày, đội thứ hai trong 5 ngày và đội thứ ba trong 6 ngày. Hỏi mỗi đội có bao nhiêu máy, biết rằng đội thứ hai có nhiều máy hơn đội thứ ba 1 máy? [Năng suất các máy như nhau].

Giải

Gọi x [máy], y [máy], z [máy] lần lượt là số máy của ba đội [điều kiện x, y, z ∈ N*] và y – z =1

Vì diện tích cày như nhau, các máy cùng năng suất nên số máy và số ngày hoàn thành là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.

Ta có: \[3{\rm{x}} = 5y = 6{\rm{z}} \Rightarrow {x \over {{1 \over 3}}} = {y \over {{1 \over 5}}} = {z \over {{1 \over 6}}}\]

Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

\[\eqalign{ & {x \over {{1 \over 3}}} = {y \over {{1 \over 5}}} = {z \over {{1 \over 6}}} = {{y - z} \over {{1 \over 5} - {1 \over 6}}} = {1 \over {{1 \over {30}}}} = 30 \cr & {x \over {{1 \over 3}}} = 30 \Rightarrow x = {1 \over 3}.30 = 10 \cr & {y \over {{1 \over 5}}} = 30 \Rightarrow x = {1 \over 5}.30 = 6 \cr

& {z \over {{1 \over 6}}} = 30 \Rightarrow x = {1 \over 6}.30 = 5 \cr} \]

Vậy đội I có 10 máy cày, đội II có 6 máy cày, đội III có 5 máy cày.

Giaibaitap.me

Page 15

  • Giải bài III.5, III.6, III.7, III.8 trang 54 Sách...
  • Giải bài III.1, III.2, III.3, III.4 trang 54 Sách...
  • Giải bài 89, 90, 91 trang 53, 54 Sách Bài Tập...
  • Giải bài 86, 87, 88 trang 53 Sách Bài Tập Toán...
  • Giải bài 82, 83, 84, 85 trang 52, 53 Sách Bài Tập...
  • Giải bài 9.4, 9.5, 9.6 trang 52 Sách Bài Tập Toán...
  • Giải bài 78, 79, 80, 81 trang 51 Sách Bài Tập...
  • Giải bài 74, 75, 76, 77 trang 51 Sách Bài Tập...
  • Giải bài 9.1, 9.2, 9.3 trang 51, 52 Sách Bài Tập...
  • Giải bài 70, 71, 72, 73 trang 50, 51 Sách Bài Tập...

Page 16

  • Giải bài III.5, III.6, III.7, III.8 trang 54 Sách...
  • Giải bài III.1, III.2, III.3, III.4 trang 54 Sách...
  • Giải bài 89, 90, 91 trang 53, 54 Sách Bài Tập...
  • Giải bài 86, 87, 88 trang 53 Sách Bài Tập Toán...
  • Giải bài 82, 83, 84, 85 trang 52, 53 Sách Bài Tập...
  • Giải bài 9.4, 9.5, 9.6 trang 52 Sách Bài Tập Toán...
  • Giải bài 78, 79, 80, 81 trang 51 Sách Bài Tập...
  • Giải bài 74, 75, 76, 77 trang 51 Sách Bài Tập...
  • Giải bài 9.1, 9.2, 9.3 trang 51, 52 Sách Bài Tập...
  • Giải bài 70, 71, 72, 73 trang 50, 51 Sách Bài Tập...

Page 17

  • Giải bài III.5, III.6, III.7, III.8 trang 54 Sách...
  • Giải bài III.1, III.2, III.3, III.4 trang 54 Sách...
  • Giải bài 89, 90, 91 trang 53, 54 Sách Bài Tập...
  • Giải bài 86, 87, 88 trang 53 Sách Bài Tập Toán...
  • Giải bài 82, 83, 84, 85 trang 52, 53 Sách Bài Tập...
  • Giải bài 9.4, 9.5, 9.6 trang 52 Sách Bài Tập Toán...
  • Giải bài 78, 79, 80, 81 trang 51 Sách Bài Tập...
  • Giải bài 74, 75, 76, 77 trang 51 Sách Bài Tập...
  • Giải bài 9.1, 9.2, 9.3 trang 51, 52 Sách Bài Tập...
  • Giải bài 70, 71, 72, 73 trang 50, 51 Sách Bài Tập...

Page 18

  • Giải bài III.5, III.6, III.7, III.8 trang 54 Sách...
  • Giải bài III.1, III.2, III.3, III.4 trang 54 Sách...
  • Giải bài 89, 90, 91 trang 53, 54 Sách Bài Tập...
  • Giải bài 86, 87, 88 trang 53 Sách Bài Tập Toán...
  • Giải bài 82, 83, 84, 85 trang 52, 53 Sách Bài Tập...
  • Giải bài 9.4, 9.5, 9.6 trang 52 Sách Bài Tập Toán...
  • Giải bài 78, 79, 80, 81 trang 51 Sách Bài Tập...
  • Giải bài 74, 75, 76, 77 trang 51 Sách Bài Tập...
  • Giải bài 9.1, 9.2, 9.3 trang 51, 52 Sách Bài Tập...
  • Giải bài 70, 71, 72, 73 trang 50, 51 Sách Bài Tập...

Page 19

  • Giải bài III.5, III.6, III.7, III.8 trang 54 Sách...
  • Giải bài III.1, III.2, III.3, III.4 trang 54 Sách...
  • Giải bài 89, 90, 91 trang 53, 54 Sách Bài Tập...
  • Giải bài 86, 87, 88 trang 53 Sách Bài Tập Toán...
  • Giải bài 82, 83, 84, 85 trang 52, 53 Sách Bài Tập...
  • Giải bài 9.4, 9.5, 9.6 trang 52 Sách Bài Tập Toán...
  • Giải bài 78, 79, 80, 81 trang 51 Sách Bài Tập...
  • Giải bài 74, 75, 76, 77 trang 51 Sách Bài Tập...
  • Giải bài 9.1, 9.2, 9.3 trang 51, 52 Sách Bài Tập...
  • Giải bài 70, 71, 72, 73 trang 50, 51 Sách Bài Tập...

Page 20

  • Giải bài III.5, III.6, III.7, III.8 trang 54 Sách...
  • Giải bài III.1, III.2, III.3, III.4 trang 54 Sách...
  • Giải bài 89, 90, 91 trang 53, 54 Sách Bài Tập...
  • Giải bài 86, 87, 88 trang 53 Sách Bài Tập Toán...
  • Giải bài 82, 83, 84, 85 trang 52, 53 Sách Bài Tập...
  • Giải bài 9.4, 9.5, 9.6 trang 52 Sách Bài Tập Toán...
  • Giải bài 78, 79, 80, 81 trang 51 Sách Bài Tập...
  • Giải bài 74, 75, 76, 77 trang 51 Sách Bài Tập...
  • Giải bài 9.1, 9.2, 9.3 trang 51, 52 Sách Bài Tập...
  • Giải bài 70, 71, 72, 73 trang 50, 51 Sách Bài Tập...

Page 21

Câu 53 trang 77 Sách Bài Tập [SBT] Toán lớp 7 tập 1

Vẽ trên cùng một hệ trục tọa độ Oxy đồ thị của các hàm số:

a] y = 2x                       b] y= 4x                    

c] y = -0,5x                   d] y = -2x

Giải

a] Vẽ đồ thị hàm số y = 2x

Đồ thị hàm số đi qua O[0; 0]

Cho x = 1 \[ \Rightarrow \] y = 2.1 = 2

Ta có: A[1; 2]

Vẽ đường thẳng OA ta có đồ thị hàm số y = 2x

b] Vẽ đồ thị hàm số y = 4x

Đồ thị hàm số đi qua O[0; 0]

Cho x = 1 \[ \Rightarrow \] y = 4.1 = 4

Ta có: B [1; 4]

Vẽ đường thẳng ta có đồ thị hàm số y = 4x

c] Vẽ đồ thị hàm số y  = -0,5x. Đồ thị hàm số đi qua O[0; 0]

Cho x = 2 \[ \Rightarrow \] y = -0,5. 2 = -1

Ta có: C[2; -1]

Vẽ đường thẳng OC ta có đồ thị hàm số y = -0,5 x

d] Vẽ đồ thị hàm số y = -2x. Đồ thị hàm số đi qua O[0; 0]

Cho x = -1 \[ \Rightarrow \] y = 2.[-1] = 2

Ta có D[-1; 2]

Vẽ đường thẳng OC ta có đồ thị hàm số y = -2x.

Câu 54 trang 77 Sách Bài Tập [SBT] Toán lớp 7 tập 1

Đồ thị của hàm số y = bx là đường thẳng OB trong hình 10.

a] Hãy xác định hệ số b.

b] Đánh dấu điểm trên đồ thị có hoành độ bằng 2.

c] Đánh dấu điểm trên đồ thị có tung độ bằng 2.

Giải

a]Thay B[-2; -1] vào hàm số y = bx, ta có: \[1 =  - 2.b \Rightarrow b =  - {1 \over 2}\]

Vậy \[b =  - {1 \over 2}\].

b] c] Hình dưới.

Câu 55 trang 78 Sách Bài Tập [SBT] Toán lớp 7 tập 1

Đố: Trong hình dưới cho đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của độ cao h [km] của máy bay vào thời gian t[phút] bay [mỗi đơn vị trên trục hoành biểu thị 10 phút, mỗi đơn vị trên trục tung biểu thị 1km]. Qua đồ thị, đố em biết được:

a] Độ cao cao nhất của máy bay khi bay bằng bao nhiêu kilômét?

b] Thời gian từ khi máy bay cất cánh đến lúc đạt độ cao cao nhất là bao nhiêu phút?

c] Thời gian từ khi máy bay hạ từ độ cao cao nhất xuống đến mặt đất là bao nhiêu phút?

Giải

a] Độ cao cao nhất của máy bay bay được là 10km.

b] Thời gian từ lúc máy bay cất cánh đến lúc đạt độ cao cao nhất là 20 phút.

c] Thời gian máy bay hạ cánh từ độ cao cao nhất đến mặt đất là:

[12 – 8] x 10 = 40[phút]

Giaibaitap.me

Page 22

Câu 56 trang 79 Sách Bài Tập [SBT] Toán lớp 7 tập 1

Vẽ đồ thị của hàm số y = f[x] = 1,5x. Bằng đồ thị, hãy tìm:

a] Các giá trị f[1];  f[-1];  f[-2];  f[2];  f[0].

b] Giá trị của x khi y = -1;  y = 0;  y = 4,5.

c] Các giá trị của x khi y dương; khi y âm.

Giải

Đồ thị hàm số đi qua O [0; 0]

Cho x = 2 \[ \Rightarrow \] y = 1,5. 2 = 3

Ta có: A[2; 3]

Vẽ đường thẳng OA ta có đồ thị hàm số.

a] f[1]   =  1,5. 1 = 1,5

  f[-1] = 1,5. [-1] = -1,5

  f[-2] = 1,5. [-2] = -3

  f[2] = 1,5. 2 = 3

  f[0] = 0

\[\eqalign{ & b]y = - 1 \Rightarrow x = {1 \over {1,5}} = - {2 \over 3} \cr & y = 0 \Rightarrow x = {0 \over {1,5}} = 0 \cr

& y = 4,5 \Rightarrow x = {{4,5} \over {1,5}} = 3 \cr} \]

c] y  > 0 \[ \Rightarrow \]1,5x > 0 \[ \Rightarrow \] x > 0                         

y < 0 \[ \Rightarrow \] 1,5x < 0 \[ \Rightarrow \] x < 0

Câu 57 trang 79 Sách Bài Tập [SBT] Toán lớp 7 tập 1

Một cạnh của hình chữ nhật là 5m, cạnh kia là x[m]. Hãy biểu diễn diện tích \[y\left[ {{m^2}} \right]\] theo x. Vẽ đồ thị của hàm số đó.

Từ đồ thị, hãy cho biết:

a] Diện tích của hình chữ nhật bằng bao nhiêu khi x = 2[m]? x = 3[m]?

b] Cạnh x bằng bao nhiêu khi diện tích y của hình chữ nhật bằng \[2,5[{m^2}]?5[{m^2}]?\]

Giải

Theo bài ra ta có: y = 5x. Đồ thị qua O[0; 0]

Cho x = 1 \[ \Rightarrow \] y = 5. Ta có: B[1; 5]

Vẽ tia OB ta có đồ thị hàm số

a] Đặt y = f[x] = 5x

 Tại x = 2 [m];  x = 3 [m] 

\[\eqalign{ & f\left[ 2 \right] = 5.2 = 10[{m^2}] \cr

& f[3] = 5.3 = 15[{m^2}] \cr} \]

b] Khi \[y = 2,5[{m^2}] \Rightarrow x = {y \over 5} = {{2,5} \over 5} = 0,5[m]\]

Khi \[y = 5[{m^2}] \Rightarrow x = {y \over 5} = {5 \over 5} = 1\left[ m \right]\]

Câu 58 trang 80 Sách Bài Tập [SBT] Toán lớp 7 tập 1

Đồ thị trong hình 12 biểu diễn việc đổi đơn vị khối lượng từ pao[lb] sang kilôgam [kg] và ngược lại. Xem đồ thị hãy cho biết 2lb, 3lb, 5lb khoảng bằng bao nhiêu kilôgam?

Giải

\[2lb \approx 0,91[kg],3lb \approx 1,36[kg],5lb \approx 2,27[kg]\]

Giaibaitap.me

Page 23

Câu 59 trang 80 Sách Bài Tập [SBT] Toán lớp 7 tập 1

Đồ thị của hàm số y = f[x] là đường thẳng OA [hình 13]. Hàm số đó được cho bởi công thức nào?

Giải

Đồ thị hàm số y = f[x] là đường thẳng OA đi qua gốc tọa độ có dạng y = ax [a≠0]

Điểm A [-3; 1] thuộc đồ thị hàm số nên khi x = -3 thì y = 1, ta có:

\[1 = a.\left[ { - 3} \right] \Rightarrow a =  - {1 \over 3}\]

Vậy hàm số đã cho là \[y =  - {1 \over 3}x\]

Câu 60 trang 80 Sách Bài Tập [SBT] Toán lớp 7 tập 1

Trong các điểm \[A\left[ {6; - 2} \right],B\left[ { - 2; - 10} \right],C\left[ {1;1} \right]{\rm{,}}D\left[ { - {1 \over 3};1{2 \over 3}} \right],E[0;0]\] có những điểm nào thuộc đồ thị của hàm số:

a] \[y =  - {1 \over 3}x\]

b] \[y = 5{\rm{x}}\]

Giải

Cho các điểm \[A\left[ {6; - 2} \right],B\left[ { - 2; - 10} \right],C\left[ {1;1} \right]{\rm{,}}D\left[ { - {1 \over 3};1{2 \over 3}} \right],E[0;0]\]

a] Hàm số \[y =  - {1 \over 3}x\]

\[f[6] =  - {1 \over 3}.6 =  - 2\]

Vậy A[6; -2] thuộc đồ thị hàm số \[y =  - {1 \over 3}x\]

\[f[ - 2] =  - {1 \over 3}.[ - 2] = {2 \over 3} \ne  - 10\]

Vậy B[-2;-10] không thuộc đồ thị hàm số \[y =  - {1 \over 3}x\]

\[f[1] =  - {1 \over 3}.1 =  - {1 \over 3} \ne 1\]

Vậy điểm C[1; 1] không thuộc đồ thị hàm số \[y =  - {1 \over 3}x\]

\[f\left[ { - {1 \over 3}} \right] =  - {1 \over 3}.\left[ { - {1 \over 3}} \right] = {1 \over 9} \ne 1{2 \over 3}\]

Vậy \[{\rm{D}}\left[ { - {1 \over 3};1{2 \over 3}} \right]\] không thuộc đồ thị hàm số \[y =  - {1 \over 3}x\]

\[f\left[ 0 \right] =  - {1 \over 3}.0 = 0\]

Vậy E[0; 0] thuộc đồ thị hàm số \[y =  - {1 \over 3}x\]

b] Hàm số y = 5x

f[6] = 5. 6 = 30 ≠ -2

Vậy điểm A[6; -2] không thuộc đồ thị hàm số y = 5x

f[-2] = 5. [-2] = -10

Vậy B[-2; -10] thuộc đồ thị hàm số y = 5x

f[1] = 5. 1 = 5 ≠ 1

Vậy C[1; 1] không thuộc đồ thị hàm số y = 5x

\[f\left[ { - {1 \over 3}} \right] = 5.\left[ { - {1 \over 3}} \right] =  - 1{2 \over 3} \ne 1{2 \over 3}\]

Vậy D\[\left[ { - {1 \over 3};1{2 \over 3}} \right]\] không thuộc đồ thị hàm số y = 5x

f[0] = 5. 0 = 0

Vậy điểm E[0; 0] thuộc đồ thị hàm số y = 5x

Câu 61 trang 81 Sách Bài Tập [SBT] Toán lớp 7 tập 1

a] Biết rằng điểm A[a; -1,4] thuộc đồ thị của hàm số y = 3,5x. Tìm giá trị của a.

b] Biết rằng điểm B[0,35; b] thuộc đồ thị của hàm số \[y = {1 \over 7}x\]. Tìm giá trị của b.

Giải

a] Điểm A[a; -1,4] thuộc đồ thị hàm số y = 3,5x nên khi x = a ta có y = -1,4. Suy ra \[ - 1,4 = 3,5.a \Rightarrow a = {{ - 1,4} \over {3,5}} = {{ - 2} \over 5} =  - 0,4\]

b] Điểm B[0,35; b] thuộc đồ thị hàm số \[y = {1 \over 7}x\] nên khi x = 0,35 ta có y = b.

Suy ra: \[b = {1 \over 7}.0,35 = 0,05\]

Giaibaitap.me

Page 24

Câu 63 trang 82 Sách Bài Tập [SBT] Toán lớp 7 tập 1

Một tạ nước biển chứa 2,5kg muối. Hỏi 300g nước biển đó chứa bao nhiêu gam muối?

Giải

Ta có:          2,5kg  = 2500g;  1 tạ = 100000g

Gọi x[g] là lượng muối có trong 300g nước biển.

Vì lượng nước biển và lượng nước muối chứa trong đó là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên ta có:

\[{{300} \over {100000}} = {x \over {2500}} \Rightarrow x = {{300.2500} \over {100000}} = 7,5[g]\]

Vậy trong 300g nước biển có 7,5g muối.

Câu 64 trang 82 Sách Bài Tập [SBT] Toán lớp 7 tập 1

Có hay không một tam giác có độ dài ba cạnh tỉ lệ với các số 3; 4; 9?

Chú ý: Tromg một tam giác tổng độ dài hai cạnh bao giờ cũng lớn hơn độ dài cạnh còn lại.

Giải

Gọi độ dài 3 cạnh của tam giác thứ tự là a, b, c.

Theo đề bài ta có: \[{a \over 3} = {b \over 4} = {c \over 9}\]

Đặt các tỉ số trên là k. Ta có:

\[{a \over 3} = k \Rightarrow a = 3k\]

\[{b \over 4} = k \Rightarrow b = 4k\]

\[{c \over 9} = k \Rightarrow c = 9k\]

Suy ra:     a + b = 3k + 4k = 7k < 9k

Điều này mâu thuẫn [một cạnh tam giác bao giờ cũng nhỏ hơn tổng hai cạnh còn lại].

Vậy không có tam giác nào có 3 cạnh tỉ lệ với 3; 4; 9.

Câu 65 trang 82 Sách Bài Tập [SBT] Toán lớp 7 tập 1

Hai thanh nhôm và sắt có khối lượng bằng nhau. Hỏi thanh nào có thể tích lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu lần, nếu biết rằng khối lượng riêng của nhôm là \[2,7g/c{m^3}\] và của sắt là \[7,8g/c{m^3}\]?

Giải

Gọi thể tích thanh nhôm là x \[\left[ {c{m^3}} \right]\], thanh sắt là y \[\left[ {c{m^3}} \right]\].

Vì khối lượng hai thanh bằng nhau nên thể tích tỉ lệ nghịch với khối lượng riêng.

Ta có: \[{x \over y} = {{7,8} \over {2,7}} \approx 2,9\]

Vậy thể tích thanh nhôm hơn thể tích thanh sắt khoảng 2,9 lần.

Giaibaitap.me

Page 25

  • Giải bài III.5, III.6, III.7, III.8 trang 54 Sách...
  • Giải bài III.1, III.2, III.3, III.4 trang 54 Sách...
  • Giải bài 89, 90, 91 trang 53, 54 Sách Bài Tập...
  • Giải bài 86, 87, 88 trang 53 Sách Bài Tập Toán...
  • Giải bài 82, 83, 84, 85 trang 52, 53 Sách Bài Tập...
  • Giải bài 9.4, 9.5, 9.6 trang 52 Sách Bài Tập Toán...
  • Giải bài 78, 79, 80, 81 trang 51 Sách Bài Tập...
  • Giải bài 74, 75, 76, 77 trang 51 Sách Bài Tập...
  • Giải bài 9.1, 9.2, 9.3 trang 51, 52 Sách Bài Tập...
  • Giải bài 70, 71, 72, 73 trang 50, 51 Sách Bài Tập...

Page 26

  • Giải bài III.5, III.6, III.7, III.8 trang 54 Sách...
  • Giải bài III.1, III.2, III.3, III.4 trang 54 Sách...
  • Giải bài 89, 90, 91 trang 53, 54 Sách Bài Tập...
  • Giải bài 86, 87, 88 trang 53 Sách Bài Tập Toán...
  • Giải bài 82, 83, 84, 85 trang 52, 53 Sách Bài Tập...
  • Giải bài 9.4, 9.5, 9.6 trang 52 Sách Bài Tập Toán...
  • Giải bài 78, 79, 80, 81 trang 51 Sách Bài Tập...
  • Giải bài 74, 75, 76, 77 trang 51 Sách Bài Tập...
  • Giải bài 9.1, 9.2, 9.3 trang 51, 52 Sách Bài Tập...
  • Giải bài 70, 71, 72, 73 trang 50, 51 Sách Bài Tập...

Video liên quan

Chủ Đề