Bài tập kế toán thuế trong doanh nghiệp

Bài tập kế toán thuế – bài 2 – có lời giải chi tiết

Xác định thuế xuất khẩu, thuế GTGT, TNDN phải nộp trong năm của 1 doanh nghiệp với các tài liệu sau:

– Tình hình sx trong năm: trong năm doanh nghiệp sản xuất được 40.000 sp [Đây là hàng ko chịu thuế TTDB], không có hàng tồn kho.

– Tình hình tiêu thụ trong năm:

– Quý 1: Bán cho cty thương mại nội địa 12.000 sp, giá bán chưa thuế GTGT 45.000 đ/sp.

– Quý 2: Trực tiếp xuất khẩu 10.000 sp, giá CIF là 74.000 đ/sp. Trong đó phí vận chuyển và bảo hiểm là 1.000 đ/sp.

– Quý 3: Bán cho doanh nghiệp chế xuất 5.000 sp, giá bán 45.000 đ/sp.

– Quý 4: Trực tiếp xuất khẩu 2.000 sp. Giá FOB là 46.000 đ/sp. Xuất cho đại lý 5.000 sp, giá bán của đại lý theo hợp đồng chưa có thuế GTGT là 46.000 đ/sp.

Cuối năm đại lý còn tồn kho là 1.000 sp.

3] Chi phí sản xuất kinh doanh trong năm:

  • Nguyên vật liệu trực tiếp sản xuất sản phẩm là 846.000.000 đ.
  • Vật liệu dùng sửa chữa thường xuyên TSCD thuộc phân xưởng sản xuất 6.000.000. Sửa chữa thường TSCD thuộc bộ phận quản lý 3.200.000 đ.
  • Tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm.
  • Định mức sản xuất sản phẩm là 250sp/tháng.
  • Định mức tiền lương 800.000 đ/tháng.
  • Khấu hao TSCD: TSCD phục v000000ụ sx ở phân xưởng 160.000.000đ. TSCD bộ phận quản lý DN: 50.000.000 và TSCD thuộc bộ phận bán hàng 12.000.000 đ.
  • Tiền lương bộ phận quản lý DN: 84.000.000 đ.
  • Các chi phí khác phục vụ sản xuất sản phẩm 126.000.000 đ.
  • Ch phí bảo hiểm và vận tải khi trực tiếp xuất khẩu sản phẩm ở quý 2.
  • Chi hoa hồng cho đại lý bán lẻ 5% giá bán chưa thuế GTGT.
  • Thếu xuất khẩu ở khâu bán hàng.
  • Thuế XK 5%.
  • Thuế TTDN 22%.
  • Biết tổng số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong năm là 84.500.000 đ.
  • Thu nhập về lãi tiền gửi NH là 3.870.000 đ.

Giải

Bán cho công ty thương mại trong nước.

Doanh thu: 12.000 x 45.000 = 540 [tr] T.GTGT đầu ra: 540 [tr] x 10% = 54[tr]

Trực tiếp xuất khẩu: Doanh thu: 10.000 sp x 74.000 = 740 [tr] XK: 730 [tr] x 5% = 36,5 [tr]

Bán cho doanh nghiệp chế xuất: Doanh thu: 5.000 x 45.000 = 225 [tr]

XK: 225 x 5% = 11,25 [tr]

Trực tiếp xuất khẩu: Doanh thu: [2.000 x 46.000] + [4.000 x 46.000] = 322 [tr] XK: 2.000 x 46.000 x 5% = 4,6 [tr] GTGT: 4.000 x 46.000 x 10% = 18,4 [tr].

VẬY:

– Thuế xuất khẩu phải nộp: 36,5 [tr] + 11,25 [tr] + 4,6 [tr] = 52,35 [tr]

– Thuế GTGT phải nộp = thuế GTGT đầu ra – thuế GTGT đầu vào * Thuế GTGT đầu ra = 54[tr] + 18,4 [tr] = 72,4 [tr]

* Thuế GTGT đầu vào = 84.500.000

Vậy thuế GTGT phải nộp = 72,4 – 84,5 = -12,1 [tr]

– Thuế TNDN = doanh thu – chi phí + thu nhập

* Doanh thu = 540 [tr] + 740 [tr] + 225 [tr] + 322 [tr] = 1.827 [tr]

 Chi phí cho 40.000 sp:  846.000.000 + 6.000.000 + [0,8/250 x 40.000] + 160.000.000 + 126.000.000 = 1.266 [tr].

 Chi phí cho 33.000 sp tiêu thụ: [[1.266/40.000] x 33.000] + 3.200.000 + 50.000.000 + 12.000.000 + 84.000.000 + [10.000 x 0,001] + [184 x 5%] + 20,94 = 1.233,79 [tr]

Thu nhập khác. 3,87 [tr] Vậy: thuế TNDN phải nộp = [1.827 – 1.233,79 + 3,87] x 22% = 130,5062 [tr].

Bài tập kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp về cách tính và hạch toán chi phí và số tiền phải nộp khi tạm tính và quyết toán thuế TNDN

Bài tập 1: Tính thuế TNDN tạm tính quý và hạch toán chi phí thuế phải nộp khi tạm tính:
Trong Qúy 1 năm 2021, Công ty Thiên Ưng có các nghiệp vụ phát sinh như sau:

Số nghiệp vụ Nội dung nghiệp vụ Tổng số tiền Ghi chú
NV1 Bán 20 chiếc tủ lạnh cho công ty A 500.000.000 Chưa bao gồm VAT 10%
Chi phí giá vốn 80.000.000
NV2 Cử nhân viên đi học nâng cao trình độ 3.000.000
NV3 Bán 2 chiếc Tivi cho công ty B 22.000.000 Đã bao gồm VAT 10%
Chi phí giá vốn 12.000.000
NV4 Công ty B phát hiện 1 Tivi bị lỗi
Yêu cầu trả lại 1 chiếc bị lỗi
Nhập kho 1 chiếc tivi bị lỗi 6.000.000
Bị phạt vi phạm HĐKT 500.000 Có thỏa thuận trên HĐKT
NV5 Thanh lý 1 chiếc điều hòa câycủa BPQL bị hỏng
Nguyên giá 35.000.000
Đã khấu hao tínhvào chi phí 34.000.000
Số tiền thanh lý thu được 5.500.000 Đã bao gồm VAT 10%
NV6 Nộp tiền thuế môn bài năm 2020 2.000.000
NV7 Nhận tiền lãi vay của công ty C 5.000.000
NV8 Chi tiền sinh nhật nhân viên 1.000.000 Đúng theo quy chế
NV9 Mua xe ô tô 7 chỗ cho BPQL
Nguyên giá 1.800.000.000
Khấu hao 10 năm
Chi phí khấu hao trong quý 1/2020 45.000.000
NV10 Nộp phạt tiền mất hóa đơn GTGT 6.000.000
NV11 Mua hàng hóa của công ty D 100.000.000 Đã thanh toán
Được hưởng chiết khấu thanh toán 2% 2.000.000 Đã nhận được tiền CK
NV12 Bán 100 hàng hóa cho công ty E:
Giá bán chưa chiết khấu 220.000.000 Đã VAT 10%
Chiết khấu thương Mại 5% trên HĐ 11.000.000 CK trên giá đã có VAT
Chi phí giá vốn 120.000.000
Chi phí vận chuyển 6.600.000 Đã VAT 10% và được khấu trừ
NV13 Thanh toán tiền thuê nhà của cá nhân 120.000.000 Không có hóa đơn
Nộp thay tiền thuế GTGT và TNCN cho chủ nhà 13.333.333 HĐ thỏa thuận khoản thuế DN trả
Số tiền nhà được phân bổ chi phí trong Qúy 1 33.333.333
NV14 Thanh toán tiền điện mang tên chủ nhà 2.000.000 Chưa VAT 10%, HĐ thể hiện DN trả
NV15 Lương và Trích lương trong quý
Lương và BHBB của Bộ phận bán hàng 75.000.000
Lương và BHBB của Bộ phận quản lý 135.000.000
NV16 Nộp thay tiền thuế TNCN cho 1 cán bộ ở BPQL 300.000 [Có thỏa thuận trên HĐLĐ]
NV17 Chi tiền thưởng tết âm lịch cho nhân viên 60.000.000 Đúng theo quy chế
NV18 Chi phí cho biếu tặng khách hàng dịp tết 55.000.000 Đã bao gồm VAT 10%
NV19 Chi tiền quảng cáo 20.000.000 Chưa VAT 10%, được khấu trừ
NV20 Chi tiền tiếp khách cho BPBH 2.200.000 Nhận hóa đơn bán hàng [HĐ trực tiếp]

Thêm thông tin về công ty Thiên Ưng:

+ Kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ

+ Hạch toán kế toán theo thông tư 200
+ Hoạt động trong lĩnh vực buôn bán, thương mại thông thường.

+ Áp dụng mức thuế suất: 20%
+ Năm 2020, công ty Thiên Ưng Quyết toán thuế TNDN lãi [đã nộp thuế đầy đủ]

Đề bài yêu cầu:

1. Xách định từng khoản: doanh thu, thu nhập khác, chi phí được trừ, và chi phí không được trừ

2. Tính ra số thuế TNDN tạm tính phải nộp của quý 1 năm 2021

3. Hạch toán chi phí thuế TNDN và số tiền phải nộp theo tạm tính

Đáp Án:


Để làm được bảng tính trên các bạn cần tham khảo nội dung tại các bài viết sau:

+Cách xác định doanh thu để tính thuế TNDN

+Các khoản thu nhập khác phải tính thuế TNDN

+Các khoản chi phí được trừ khi tính thuế TNDN

+Các khoản chi phí không được trừ khi tính thuế TNDN

Căn cứ vào số liệu trên, chúng ta thực hiện tính thuế TNDN tạm tính cho quý 1/2021 như sau:

Công thức tính thuế TNDN:

Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập tính thuế X Thuế suất

Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - Thu nhập miễn thuế - Các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định

Thu nhập chịu thuế = Doanh thu - Chi Phí được trừ + Thu nhập khác

Đưa số liệu vào như sau:

Thu nhập chịu thuế = 700.000.000 - 637.533.333 + [7.000.000 + 5.000.000] =74.466.667
Thu nhập tính thuế =74.466.667 - 0 - 0 =74.466.667 [Vì Thiên Ưng không có thu nhập miễn thuế và không có số lỗ được chuyển]
Thuế TNDN phải nộp =74.466.667 X 20% =14.893.333

Hạch toán Thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính của quý 1 như sau:
- Bút toán tính thuế TNDN vào chi phí:

Nợ 8211:14.893.333

Có 3334: 14.893.333

- Khi đi nộp tiền, căn cứ vào giấy nộp tiền vào NSNN [điện tử, qua mạng] hạch toán:

Nợ 3334:14.893.333

Có 1121:14.893.333

* Lưu ý:

- Chi phí để đưa vào tính thuế TNDN là chi phí được trừ

- Khi làm việc ở bên ngoài thực tế, tại thời điểm tạm tính ở các quý các bạn có thể chưa cần loại ngay các khoản chi phí không được trừ này ra. Mà để khi làm tờ khai QTT TNDN vào cuối năm tiến hành loại ra cũng được [đưa vào chỉ tiêu B4 trên tờ khai QTT TNDN].

- Để biết chi tiết về cách tính các bạn tham khảo tại đây:Cách tạm tính thuế TNDN theo quý

Bài tập 2:Hạch toán thuế TNDN hàng năm

Thông tin:

Công ty Thiên Ưng thành lập tháng 1 năm 2021
Thuế suất áp dụng: 20%

Vào năm 2021, Cách quý có số liệu phát sinh như sau:

- Tạm tính Qúy 1: Lãi 5 triệu [Đã nộp thuế bằng điện tử]

- Tạm tính Qúy 2: Lãi 12 triệu [Đã nộp tiền thuế bằng điện tử]

- Tạm tính Qúy 3: Lỗ 3 triệu

- Tạm tính Qúy 4: Lãi 10 triệu [Đã nộp tiền thuế bằng điện tử]

- Khi quyết toán thuế TNDN ra lãi 30 triệu

Yêu cầu:

+ Hạch toán thuế TNDN tại các quý

+ Hạch toán thuế TNDN chênh lệch khi quyết toán

+ Hạch toán kết chuyển chi phí thuế TNDN vào cuối kỳ kế toán để xác định kết quả kinh doanh

Đáp án:

1. Hạch toán tại các quý khi tạm tính:

1.1. Hạch toán tạm tính quý 1:

- Chi phí thuế:

Nợ 8211: 1.000.000

Có 3334: 1.000.000

- Nộp tiền thuế:

Nợ 3334: 1.000.000

Có 1121: 1.000.000

1.2. Hạch toán tạm tính quý 2:

- Chi phí thuế:

Nợ 8211: 2.400.000

Có 3334: 2.400.000

- Nộp tiền thuế:

Nợ 3334: 2.400.000

Có 1121: 2.400.000

1.3. Hạch toán tạm tính quý 3:

Vì quý 3 lỗ không phải nộp tiền thuế TNDN tạm tính nên quý 3 không phải hạch toán thuế TNDN tạm tính quý

1.4. Hạch toán tạm tính quý 4:

- Chi phí thuế:

Nợ 8211: 2.000.000

Có 3334: 2.000.000

- Nộp tiền thuế:

Nợ 3334: 2.000.000

Có 1121: 2.000.000

2. Hạch toán thuế TNDN chênh lệch khi quyết toán

Do khi quyết toán thuế TNDN ra lãi 30 triệu nên số tiền thuế phải nộp của cả năm là: 30.000.000 x 20% = 6.000.000

Nhưng thực tế trong năm đã nộp ở Qúy 1 + 2 + 4: 1.000.000 + 2.400.000 + 2.000.0000 = 5.400.000

=> Phần chênh lệch là 6.000.000 - 5.400.000 = 600.000

Do nộp tạm tính ít hơn số phải nộp của cả năm khi quyết toán => Số tiền 600.000 là nộp thiếu, còn phải nộp thêm [tức là tăng tiền thuế]

=> Hạch toán phần chênh lệch đó như sau:

Nợ 8211: 600.000

Có 3334: 600.000

3. Hạch toán kết chuyển vào 911

Xác định:

+ Tổng phát sinh Nợ của TK 8211: 6.000.000

+ Tổng phát sinh có của TK 8221: 0

Do tài khoản 8211 Có số phát sinh Nợ lớn hơn phát sinh Có

Nên phần chênh lệch sẽ được hạch toán như sau:

Nợ 911: 6.000.000

Có 8211: 6.000.000

Để hiểu thêm về cách hạch toán này các bạn có thể tham khảo thêm:Cách hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp


Video liên quan

Chủ Đề