Xác định thuế xuất khẩu, thuế GTGT, TNDN phải nộp trong năm của 1 doanh nghiệp với các tài liệu sau:
– Tình hình sx trong năm: trong năm doanh nghiệp sản xuất được 40.000 sp [Đây là hàng ko chịu thuế TTDB], không có hàng tồn kho.
– Tình hình tiêu thụ trong năm:
– Quý 1: Bán cho cty thương mại nội địa 12.000 sp, giá bán chưa thuế GTGT 45.000 đ/sp.
– Quý 2: Trực tiếp xuất khẩu 10.000 sp, giá CIF là 74.000 đ/sp. Trong đó phí vận chuyển và bảo hiểm là 1.000 đ/sp.
– Quý 3: Bán cho doanh nghiệp chế xuất 5.000 sp, giá bán 45.000 đ/sp.
– Quý 4: Trực tiếp xuất khẩu 2.000 sp. Giá FOB là 46.000 đ/sp. Xuất cho đại lý 5.000 sp, giá bán của đại lý theo hợp đồng chưa có thuế GTGT là 46.000 đ/sp.
Cuối năm đại lý còn tồn kho là 1.000 sp.
3] Chi phí sản xuất kinh doanh trong năm:
- Nguyên vật liệu trực tiếp sản xuất sản phẩm là 846.000.000 đ.
- Vật liệu dùng sửa chữa thường xuyên TSCD thuộc phân xưởng sản xuất 6.000.000. Sửa chữa thường TSCD thuộc bộ phận quản lý 3.200.000 đ.
- Tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm.
- Định mức sản xuất sản phẩm là 250sp/tháng.
- Định mức tiền lương 800.000 đ/tháng.
- Khấu hao TSCD: TSCD phục v000000ụ sx ở phân xưởng 160.000.000đ. TSCD bộ phận quản lý DN: 50.000.000 và TSCD thuộc bộ phận bán hàng 12.000.000 đ.
- Tiền lương bộ phận quản lý DN: 84.000.000 đ.
- Các chi phí khác phục vụ sản xuất sản phẩm 126.000.000 đ.
- Ch phí bảo hiểm và vận tải khi trực tiếp xuất khẩu sản phẩm ở quý 2.
- Chi hoa hồng cho đại lý bán lẻ 5% giá bán chưa thuế GTGT.
- Thếu xuất khẩu ở khâu bán hàng.
- Thuế XK 5%.
- Thuế TTDN 22%.
- Biết tổng số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong năm là 84.500.000 đ.
- Thu nhập về lãi tiền gửi NH là 3.870.000 đ.
Giải
Bán cho công ty thương mại trong nước.
Doanh thu: 12.000 x 45.000 = 540 [tr] T.GTGT đầu ra: 540 [tr] x 10% = 54[tr]
Trực tiếp xuất khẩu: Doanh thu: 10.000 sp x 74.000 = 740 [tr] XK: 730 [tr] x 5% = 36,5 [tr]
Bán cho doanh nghiệp chế xuất: Doanh thu: 5.000 x 45.000 = 225 [tr]
XK: 225 x 5% = 11,25 [tr]
Trực tiếp xuất khẩu: Doanh thu: [2.000 x 46.000] + [4.000 x 46.000] = 322 [tr] XK: 2.000 x 46.000 x 5% = 4,6 [tr] GTGT: 4.000 x 46.000 x 10% = 18,4 [tr].
VẬY:
– Thuế xuất khẩu phải nộp: 36,5 [tr] + 11,25 [tr] + 4,6 [tr] = 52,35 [tr]
– Thuế GTGT phải nộp = thuế GTGT đầu ra – thuế GTGT đầu vào * Thuế GTGT đầu ra = 54[tr] + 18,4 [tr] = 72,4 [tr]
* Thuế GTGT đầu vào = 84.500.000
Vậy thuế GTGT phải nộp = 72,4 – 84,5 = -12,1 [tr]
– Thuế TNDN = doanh thu – chi phí + thu nhập
* Doanh thu = 540 [tr] + 740 [tr] + 225 [tr] + 322 [tr] = 1.827 [tr]
Chi phí cho 40.000 sp: 846.000.000 + 6.000.000 + [0,8/250 x 40.000] + 160.000.000 + 126.000.000 = 1.266 [tr].
Chi phí cho 33.000 sp tiêu thụ: [[1.266/40.000] x 33.000] + 3.200.000 + 50.000.000 + 12.000.000 + 84.000.000 + [10.000 x 0,001] + [184 x 5%] + 20,94 = 1.233,79 [tr]
Thu nhập khác. 3,87 [tr] Vậy: thuế TNDN phải nộp = [1.827 – 1.233,79 + 3,87] x 22% = 130,5062 [tr].
Bài tập kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp về cách tính và hạch toán chi phí và số tiền phải nộp khi tạm tính và quyết toán thuế TNDN
Trong Qúy 1 năm 2021, Công ty Thiên Ưng có các nghiệp vụ phát sinh như sau:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
||
|
|||
|
|
||
|
|
|
|
|
|
||
|
|
||
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
||
|
|||
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
||
|
|
||
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Hoạt động trong lĩnh vực buôn bán, thương mại thông thường.
+ Năm 2020, công ty Thiên Ưng Quyết toán thuế TNDN lãi [đã nộp thuế đầy đủ]
Thu nhập tính thuế =74.466.667 - 0 - 0 =74.466.667 [Vì Thiên Ưng không có thu nhập miễn thuế và không có số lỗ được chuyển]
Thuế TNDN phải nộp =74.466.667 X 20% =14.893.333
- Bút toán tính thuế TNDN vào chi phí:
Bài tập 2 :Hạch toán thuế TNDN hàng năm
Thuế suất áp dụng: 20%