- Trong hợp chất, trừ F chỉ có số oxi hóa -1, các nguyên tố còn lại ngoài số oxi hóa -1 còn có các số oxihóa dương như: +1, +3, +5, +7. Tuy nhiên , số oxi hóa của các halogen trong hợp chất thường gặp nhấtnhư sau:+ Clo [Cl]: -1, +1, +3, +5, +7+ Brom [Br]: -1, +5, +7 [+7 kém bền].+ Iot [I]: -1, +5, +7.
2. Sự biến đổi tính chấta. Tính chất vật lí:
Đi từ F đến I, ta thấy:- Trạng thái tập hợp: Từ khí [F
2
; Cl
2
] → lỏng [Br
2
] → rắn [I
2
].- Màu sắc: đậm dần.- Nhiệt độ sôi và nhiệt độ nòng chảy tăng dần.
- Sự biến đổi độ âm điện:
Độ âm điện tương đối lớn, Giảm dần từ F; Cl; Br; I.
- Tính chất hóa học của đơn chất
- Các đơn chất halogen tương tự nhau về tính chất hóa học cũng như thành phần và tính chất của cáchợp chất do chúng tạo thành.- Tính oxi hóa giảm dần từ F; Cl; Br; I.
II. CLO:
Clo là nguyên tố halogen tiêu biểu và quan trọng nhất.
1. Tính chất vật lí
- Ở điều kiện thường, Cl
2
là chất khí màu vàng lụt, mùi xốc, rất độc.- Clo tan trọng nước gọi là nước clo có màu vàng nhạt.- Clo tan nhiều trong các dung môi hữu cơ không phân cực hoặc ít phân cực như benzen, axeton.
2. Tính chất hóa học:
Tính chất hóa học của clo là tính oxi hóa mạnh.a. Tác dụng với kim loại: Clo tác dụng hầu hết với các kim loại [trừ Au, Pt] để tạo thành muối clorua.Khi clo phản ứng với lượng dư, thường oxi hóa kim loại lên số oxi hóa dương cao bền.Cu + Cl
2
→ CuCl
2
Fe + Cl
2
→ FeCl
2
2FeCl
2
+ Cl
2
→ 2FeCl
3
Hoặc 2Fe + 3Cl
2
→ 2FeCl
3
- Tác dụng với phi kim:
Clo tác dụng với hầu hết các phi kim [trừ O
2
; N
2
].- Clo tác dụng với hiđro tạo thành khí hiđroclorua: H
2
+ Cl
2
→ 2HCl- Clo tác dụng với các phi kim khác. Clo thể hiện tính oxi hóa đối với các tác nhân có tính oxi hóa yếuhơn.
Bài học và bài tập chương 5 Halogen1
t
0
t
0
t
0
as
Trường THPT Tầm Vu 2 GV: Nguyễn Đặng Vinh
2P + 3Cl
2
→ 2PCl
3
2P + 5Cl
2
→ 2PCl
5
I
2
+ Cl
2
→ 2IClI
2
+ 3Cl
2
→ 2ICl
3
SO
2
+ 2H
2
O + Cl
2
→ 2HCl + H
2
SO
4
- Tác dụng với nước:
Khi clo tan trong nước, một phần clo tham gia phản ứng tạo thành axitclohiđric và axit hipoclorơ Cl
2
+ H
2
O HCl + HClO3Cl
2
+ H
2
O
→
≥
C
0
70
5HCl + HClO
3
- Tác dụng với dung dịch kiềm
- Với dung dịch NaOH, tạo thành nước Giaven: Cl
2
+ 2NaOH → NaCl + NaClO + H
2
O- Với KOH loãng lạnh, tạo hỗn hợp muối kali của clorua và hipocloritCl
2
+ 2KOH → KCl + KClO + H
2
O- Với KOH đặc nóng, tạo hỗn hợp muối kali của clorua và clorat.3Cl
2
+ 6KOH
đặc
→
0
t
5KCl + KClO
3
+ 3H
2
O
- Tác dụng với một số dung dịch muối:
Clo sẽ oxi hóa các nguyên tố có tính oxi hóa yếu hơn nóCl
2
+ 2NaBr → 2NaCl + Br
2
Cl
2
+ 2KI → 2KCl + I
2
↓ [màu tím]Cl
2
+ Na
2
S → 2NaCl + S↓ [màu vàng]
3. Trạng thái tự nhiên
- Trong tự nhiên, clo có hai đồng vị bền là
35
Cl [chiếm 75,75%] và
37
Cl [chiếm 24,25%].- Clo chỉ tồn tại ở dạng hợp chất, chủ yếu là muối NaCl trong nước biển và muối mỏ.- Khoáng chứa clo phổ biến trong tự nhiên như khoáng cacnalit [KCl.MgCl
2
.6H
2
O]; xinvinit[NaCl.KCl]; muối mỏ [NaCl].
4. Ứng dụng:
- Trong sinh hoạt: clo được sử dụng để khử trùng nước, những dung môi chứa clo như: tetraclocacbon[CCl
4
], đicloetan [C
2
H
4
Cl
2
] dùng để tẩy dầu mỡ bám trên kim loại.- Trong công nghiệp: Clo dùng tâytrawngs vải, sợi, giấy. Làm thuốc sát trùng, sản xuất các chất vô cơ