Bài tập phương pháp phân tích thể tích

  • 1. TÍCH THEÅ TÍCH TS. PHAN THANH DŨNG ĐẠI HỌC Y DƢỢC TP. HCM
  • 2. taäp Trình bày đƣợc nguyên tắc của PP phân tích thể tích Phân biệt đƣợc điểm tƣơng đƣơng và điểm kết thúc Phân loại đƣợc các phƣơng pháp phân tích thể tích Tính đƣợc kết quả sau khi chuẩn độ thể tích
  • 3. thể tích là PP PT ĐL trong đó chủ yếu là sự đo chính xác thể tích của dung dịch có nồng độ xác định cần thiết để phản ứng hòa toàn với chất phân tích. 1. MỞ ĐẦU [Louis – Joseph GAY – LUSSAC] 1778 – 1850.
  • 4. Söï ñònh phaân baèng phöông phaùp theå tích [dung dòch chuaån ñoä] V1N1 = V2N2 1. MỞ ĐẦU  So với pp phân tích vật lý và hóa lý thì PP PTTT có độ chính xác không cao, nhưng vẫn đạt mức yêu cầu cần thiết, mặc khác PP-PTTT đơn giản và nhanh hơn nên được sử dụng rộng rãi.
  • 5. ĐƢƠNG 2. CÁC KHÁI NIỆM CHUNG VỀ PP PHÂN TÍCH THỂ TÍCH Điểm tƣơng đƣơng là thời điểm mà tại điểm đó lƣợng chất chuẩn thêm vào tƣơng đƣơng hoá học với lƣợng chất phân tích có trong mẫu. Điểm tƣơng đƣơng là một điểm lý thuyết, không thể xác định chính xác bằng thực nghiệm. Ví dụ: NaCl + AgNO3  AgCl + NaNO3 1 mol 1 mol
  • 6. điểm mà ở đó chất chỉ thị biến đổi tính chất vật lý hay sự đổi màu của chất chỉ thị giúp chúng ta kết thúc chuẩn độ  Lyù töôûng: ñieåm keát thuùc chuaån ñoä truøng vôùi ñieåm töông ñöông.  Thöïc teá: ñieåm keát thuùc chuaån ñoä thöôøng sai leäch vôùi ñieåm töông ñöông.  Söï sai leäch gaây ra sai soá cuûa pheùp ñònh löôïng.  choïn chæ thò sao cho sai soá nhoû nhaát [trong phaïm vi cho pheùp]. 2.2. ĐIỂM KẾT THÚC 2. CÁC KHÁI NIỆM CHUNG VỀ PP PHÂN TÍCH THỂ TÍCH
  • 7. DD HCl baèng dd chuaån NaOH duøng chæ thò phenolphthalein, ĐTĐ öùng vôùi pH = 7, nhöng phenolphthalein laïi chuyeån maøu ôû pH 8 - 10,  ĐKT chuaån ñoä sau ĐTĐ. Trong trường hợp phát hiện ĐTĐ bằng các thông số hóa lý, dựa vào các thông số như điện thế, cường độ dòng điện, độ dẫn điện đã có bước thay đổi đột ngột... ĐTĐ được xác định rất chính xác vì không phụ thuộc vào sự chuyển màu của chỉ thị. 2.2. ĐIỂM KẾT THÚC 2. CÁC KHÁI NIỆM CHUNG VỀ PP PHÂN TÍCH THỂ TÍCH
  • 8. có độ tinh khiết rất cao đƣợc dùng làm chất gốc [chất đối chiếu]. Điều kiện:  Độ tinh khiết cao >99,95%.  Ổn định trong không khí.  Khối lƣợng phân tử cao  Không hút ẩm. 2.3. CHẤT CHUẨN HOÁ HỌC BẬC MỘT [SƠ CẤP] 2. CÁC KHÁI NIỆM CHUNG VỀ PP PHÂN TÍCH THỂ TÍCH
  • 9. hydro naphtalat C8H5O4K [M= 204,22 g], muối luôn luôn ở dạng khan, chỉ chứa < 0,003% nƣớc. - Kali hydro carbonat [KHCO3] [M= 100,11 g]. - Acid benzoic C6H5COOH [M= 122,15 g]. 2.3. CHẤT CHUẨN HOÁ HỌC BẬC MỘT [SƠ CẤP] 2. CÁC KHÁI NIỆM CHUNG VỀ PP PHÂN TÍCH THỂ TÍCH
  • 10. có độ tinh khiết thấp hơn chất chuẩn sơ cấp 1, K < 1 , K = 1 Thường 0.97 K  1.03 LT T N N K  2.5. CÁC DUNG DỊCH CHUẨN PHA CHẾ DUNG DỊCH CHUẨN 2. CÁC KHÁI NIỆM CHUNG VỀ PP PHÂN TÍCH THỂ TÍCH
  • 23. ống chuẩn Ống chuẩn: ống thủy tinh/nhựa có chứa một lƣợng CX hóa chất tinh khiết đƣợc hàn kín. Trên nhãn có in tên, công thức hóa chất, nồng độ dung dịch chuẩn độ và có chỉ dẫn để pha cho một thể tích xác định nào đó. 2.5. CÁC DUNG DỊCH CHUẨN PHA CHẾ DUNG DỊCH CHUẨN 2. CÁC KHÁI NIỆM CHUNG VỀ PP PHÂN TÍCH THỂ TÍCH VIỆN KIỂM NGHIỆM – BỘ Y TẾ Ống chuẩn Natri hydroxid NaOH 0,1 N Pha vừa đủ 1000 ml Số SX: Hạn dùng:
  • 24. cách pha từ chất gốc. DD sau khi pha có nồng độ gần đúng so với yêu cầu,  xác định lại nồng độ dung dịch bằng một dung dịch chuẩn khác đã biết nồng độ  nồng độ chính xác của dung dịch đã pha. 2.5. CÁC DUNG DỊCH CHUẨN PHA CHẾ DUNG DỊCH CHUẨN c. Pha chế từ chất không phải chất gốc [Pha gián tiếp] 2. CÁC KHÁI NIỆM CHUNG VỀ PP PHÂN TÍCH THỂ TÍCH Tính lượng hóa chất cần lấy để pha Áp dụng công thức: mct : khối lƣợng chất tan cần lấy. CN : nồng độ dung dịch cần pha [N]. Vdd : thể tích dung dịch cần pha [ml]. E : đƣơng lƣợng gam chất tan [g] 1000 V.E.C m1000x V.E m C ddN ct dd ct N 
  • 25. độ dung dịch - NT = NLT [K=1] - NT > NLT [K>1] Thể tích nước cần thêm được tính theo công thức: VDM = [ - 1,000].Vhc VDM là thể tích dung môi [nước] cần thêm [ml] Vhc là thể tích dung dịch pha cần hiệu chỉnh [ml] Nếu NT < NLT [K

Chủ Đề