Bài tập tiếng anh lớp 6 trang 18

Soạn Tiếng Anh 6 Unit 1: Vocabulary and Listening giúp các em học sinh lớp 6 tham khảo, nhanh chóng trả lời các câu hỏi trang 18 SGK Tiếng Anh 6 Chân trời sáng tạo bài Unit 1: Towns and Cities.

Soạn Unit 1 Towns and Cities còn cung cấp thêm nhiều từ vựng khác nhau, thuộc chủ đề bài học giúp các em học sinh lớp 6 chuẩn bị bài tập tại nhà hiệu quả. Qua đó, giúp các em nắm vững được kiến thức để học tốt môn Tiếng Anh 6 - Friends Plus Student Book. Vậy mời các em cùng tham khảo bài viết dưới đây của Download.vn:

THINK!

THINK! Do you like modern or old places? Why?. [Hãy nghĩ xem! Bạn có thích những nơi hiện đại hay cổ xưa? Tại sao?]

Gợi ý trả lời

- I like modern places because everything is very convenient I can have anything I want rapidly.

[Tôi thích những nơi hiện đại vì mọi thứ rất thuận tiện, tôi có thể có bất cứ thứ gì mình muốn một cách nhanh chóng.]

- I like old places because they are usually quiet and peaceful without pollution and danger.

[Tôi thích những nơi cổ xưa vì chúng thường yên tĩnh, thanh bình không ô nhiễm và nguy hiểm.]

Câu 1

Match adjectives 1-6 with their opposites in the box. Then listen and check. [Nối các tính từ 1-6 với các từ trái nghĩa ở trong bảng. Sau đó, nghe và kiểm tra lại]

Gợi ý trả lời

1. Clean- Dirty [ Sạch và bẩn]

2. noisy- quiet [ồn ào- yên tĩnh]

3. Ugly – Pretty [ Xấu- đẹp]

4. Dangerous - Safe [nguy hiểm- an toàn]

5. Friendly- Unfriendly [Thân thiện- không thân thiện]

6. modern – old [ hiện đại- cũ]

Câu 2

Write sentences for the adjective in exercise 1. Then compare with a partner. [Viết các câu với tính từ ở bài 1. Sau đó, so sánh với bạn cùng nhóm]

3. This fish is ugly

4. This road is dangerous

5. People in Newtown are friendly

6. This building is modern

Hướng dẫn dịch

1. Cái cửa sổ này sạch

2. Xe thì ồn ào

3. Con cá này thì xấu.

4. Con đường này thì nguy hiểm

5. Người dân ở Newtown rất là thân thiện

6. Tòa nhà này rất hiện đại

Câu 3

Listen to four street interviews in a radio programme. What do the people talk about? Choose four topics from the box and match them to the people. [Nghe bốn cuộc phỏng vấn đường phố trong một chương trình radio. Mọi người nói về cái gì? Chọn bốn chủ đề trong và kết hợp chúng với mọi người]

Gợi ý trả lời

1. Emma - the park

2. Lukas - bus and bikes

3. Dwayne – New York

4. Chloe and Harriet – restaurants

Câu 4

Listen again and write True or False. [Nghe lại lần nữa và viết đúng sai]

Gợi ý trả lời

1. True

2. True

3. False [He thinks bikes are more dangerous]

4. True

5. False [Harriet thinks that Luigi's pizzas are bigger]

6. True

Hướng dẫn dịch

1. Emma nghĩ là trung tâm thương mại sạch hơn công viên

2. Lukas nghĩ là xe buýt chậm hơn xe đạp của anh ấy.

3. Lukas nghĩ là xe buýt nguy hiểm hơn xe đạp

4. Dwayne nghĩ là Oxford đẹp hơn và cổ hơn thành phố của anh ấy.

5. Harriet nghĩ là Gino pizza to hơn và ngon hơn.

6. Chloe nghĩ à Gino thân thiện hơn.

Câu 5

Think of three places that you like in your town or city and three places that you don't like. Write sentences and say why you like or dislike them. [Nghĩ về ba nơi mà bạn thích ở trong thị trấn hoặc thành phố của bạn và ba nơi bạn không thích. Viết các câu và nói lý do tại sao bạn thích hoặc bạn không thích]

Gợi ý trả lời

- I like the Thai traditional food restaurant because it has cheap and delicious dishes. However, there are many people eat at there so it is quite noisy.

- I like the gym because we can work out there to keep fit.

- I like Phuc Long tea & coffee because the drinks are fresh and tasty.

Hướng dẫn dịch

- Tôi thích nhà hàng đồ ăn truyền thống của Thái Lan vì nó có các món ăn ngon và rẻ. Tuy nhiên, ở đó có nhiều người ăn nên khá ồn ào.

- Tôi thích phòng tập thể dục vì chúng tôi có thể tập thể dục ngoài trời để giữ gìn vóc dáng.

- Tôi thích trà & cà phê Phúc Long vì đồ uống tươi và ngon.

Câu 6

Work in groups. Compare your sentences in exercise 5. Which places does your group like and dislike? Compare with other groups. [Luyện tập theo nhóm. So sánh các câu ở bài tập 5. Địa điểm nhóm bạn thích hoặc không thích. So sánh với các nhóm khác]

[Kể tên các đồ vật trong mỗi phần ở bài tập 1. Sử dụng danh sách từ bên dưới. [Em có thể sử dụng một từ nhiều hơn 1 lần.]]

lamp toilet picture

cupboard sink sofa

dishwasher fridge shower

chest of drawers

Phương pháp giải:

- lamp: đèn

- toilet: bồn cầu

- picture: bức tranh

- cupboard: tủ chén/ bát

- sink: bồn rửa mặt

- sofa: ghế sô-pha

- dishwasher: máy rửa bát

- fridge: tủ lạnh

- shower: vòi hoa sen

- chest of drawers: tủ có nhiều ngăn kéo

Lời giải chi tiết:

  1. hall: picture.

[hành lang: tranh]

  1. living room: sofa, picture, lamp.

[phòng khách: sô-pha, tranh, đèn]

  1. bedroom: picture, lamp, chest of drawers.

[phòng ngủ: tranh, đèn, tủ có ngăn kéo]

  1. bathroom: toilet, sink, shower.

[phòng tắm: bồn cầu, bồn rửa, vòi hoa sen]

  1. kitchen: fridge, dishwasher, cupboard, sink.

[phòng bếp: tủ lạnh, máy rửa chén/ bát, tủ chén/ bát, bồn rửa]

Bài 3

Video hướng dẫn giải

3. Think of a room in your house. In pairs, ask and answer questions to guess it.

[Nghĩ về một căn phòng trong nhà em. Làm việc theo cặp, hỏi và trả lời câu hỏi để đoán.]

Example:

A: What's in your room?

[Có gì trong phòng của bạn?]

B: A sofa and a television.

[Ghế sô-pha và tivi.]

A: Is the living room?

[Đó là phòng khách à?]

B: Yes.

[Đúng rồi.]

Lời giải chi tiết:

A: What's in your room?

[Có gì trong phòng của bạn?]

B: A fridge and a cupboard.

[Tủ lạnh và tủ bát.]

A: Is the kitchen?

[Đó là phòng bếp hả?]

B: Yes.

[Đúng rồi.]

Bài 4

Video hướng dẫn giải

Pronunciation

Final sounds /s/ and /z/.

[Phát âm: Âm cuối /s/ và /z/.]

4. Listen and repeat these words.

[Nghe và lặp lại các từ.]

lamps

sinks

flats

toilets

cupboards

sofas

kitchens

rooms

Bài 5

Video hướng dẫn giải

5. Listen to the conversation. Underline the final s in the words and put them into the correct column.

Chủ Đề