Bài tập toán lớp 5 tap 2

1. Tính diện tích mảnh đất có kích thước như hình dưới đây

1. Tính diện tích mảnh đất có kích thước như hình dưới đây :

2. Tính diện tích mảnh đất có kích thước như hình vẽ dưới đây, biết :

BM = 14m

CN = 17m

EP = 20m

AM = 12m

MN = 15m

ND = 31m

Bài giải

1.

Chia mảnh đất thành hình vuông [1], hình chữ nhật [2] và hình chữ nhật [3].

Diện tích mảnh đất là tổng diện tích hình [1], [2] và [3].

Bài giải

Diện tích hình vuông [1] là :

\[5 \times 5{\rm{ }} = {\rm{ }}25{\rm{ }}[{m^2}]\]

Diện tích hình chữ nhật [2] là :

\[6 \times \left[ {6 + 5} \right] = 66{\rm{ }}[{m^2}]\]

Diện tích hình chữ nhật [3] là :

\[\left[ {7 + 6 + 5} \right] \times \left[ {16-5-6} \right] = 90[{m^2}]\]

Diện tích mảnh đất là :

\[25 + 66 + 90 = 181[{m^2}]\]

Đáp số : \[181{m^2}\]

2.

Hướng dẫn

Chia mảnh đất thành các hình tam giác ABM, hình thang BCMN, hình tam giác CND, hình tam giác ADE.

Diện tích mảnh đất là tổng diện tích các hình trên.

Bài giải

Diện tích hình tam giác ABM là :

\[AM \times BM:2 = 12 \times {\rm{ }}14:2 = 84{\rm{ }}[{m^2}]\]

Diện tích hình thang BCNM là :

\[{{\left[ {BM + CN} \right] \times MN} \over 2}\] \[={{\left[ {14 + 17} \right] \times 15} \over 2} = 232,5\,\left[ {{m^2}} \right]\]

Diện tích hình tam giác CND là :

\[ND \times CN:2 = 31 \times 17:2 \] \[= 263,5{\rm{ }}[{m^2}]\]

\[AD = AM + MN + ND \] \[= 12 + 15 + 31 = 58\]

Diện tích hình tam giác ADE là :

\[EP \times AD:2 = 20 \times 58:2 = 580[{m^2}]\]

Diện tích khoảng đất là :

\[84 + 232,5 + 263,5 + 580 = 1160{\rm{ }}[{m^2}]\]

Đáp số : \[1160{m^2}\]

 Sachbaitap.com

Báo lỗi - Góp ý

Bài tiếp theo

Xem lời giải SGK - Toán 5 - Xem ngay

>> Học trực tuyến các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh lớp 5 trên Tuyensinh247.com cam kết giúp con lớp 5 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

Xem thêm tại đây: Bài 101 + 102. Luyện tập về tính diện tích

Giải Câu 1, 2, 3, 4 trang 71 bài 137 Vở bài tập [VBT] Toán 5 tập 2. 1. Một ô tô đi từ thị xã A đến thị xã B với vận tốc 48 km/giờ, cùng lúc đó một ô tô khác đi từ thị xã B đến thị xã A với vận tốc 54 km/giờ.

1. Một ô tô đi từ thị xã A đến thị xã B với vận tốc 48 km/giờ, cùng lúc đó một ô tô khác đi từ thị xã B đến thị xã A với vận tốc 54 km/giờ. Sau 2 giờ hai ô tô gặp nhau. Tính quãng đường từ thị xã A đến thị xã B.

2. Tại hai đầu của quãng đường dài 17km một người đi bộ và một người chạy xuất phát cùng một lúc và ngược chiều nhau. Vận tốc của người đi bộ là 4,1 km/giờ, vận tốc của người chạy là 9,5 km/giờ. Hỏi kể từ lúc xuất phát, sau bao lâu thì hai người đó gặp nhau ?

3. Một xe máy đi từ A với vận tốc 30 km/giờ và sau \[1{1 \over 2}\] giờ thì đến B. Hỏi một người đi xe đạp với vận tốc bằng \[{2 \over 5}\] vận tốc của xe máy thì phải mất mấy giờ mới đi hết quãng đường AB ?

4. Một vận động viên đua xe đạp đi chặng đầu 100km hết 2 giờ 30 phút, đi chặng đường sau 40 km hết 1,25 giờ. Hỏi vận tốc ở chặng đua nào của vận động viên đó lớn hơn ?

Bài giải:

1.

Bài giải

Quãng đường ô tô đi từ A đến B sau 2 giờ là :

48 ⨯ 2 = 96 [km]

Quãng đường ô tô đi từ B đến A sau 2 giờ là :

54 ⨯ 2 = 108 [km]

Quãng đường từ thị xã A đến thị xã B là :

96 + 108 = 204 [km]

Đáp số : 204km

2.

Bài giải

Tổng vận tốc của hai người là :

4,1 + 9,5 = 13,6 [km/giờ]

Thời gian hai người đó gặp nhau là :

17 : 13,6 = 1,25 giờ = 1 giờ 15 phút

Đáp số : 1 giờ 15 phút

3.

Bài giải

 \[1{1 \over 2}\] giờ = 1,5 giờ

Quãng đường AB là :

30 ⨯ 1,5 = 45 [km]

Vận tốc người đi xe đạp là :

30 ⨯ \[{2 \over 5}\] = 12 [km/giờ]

Thời gian người đi xe đạp đi hết quãng đường AB :

45 : 12 = 3,75 [giờ]

3,75 giờ = 3 giờ 45 phút

Đáp số : 3 giờ 45 phút

4.

Tóm tắt

Bài giải

2 giờ 30 phút = 2,5 giờ

Vận tốc vận động viên ở chặng đầu là :

100 : 2,5 = 40 [km/giờ]

Vận tốc vận động viên ở chặng sau là :

40 : 1,25 = 32 [km/giờ]

Vận tốc chặng đầu lớn hơn vận tốc chặng sau :

40 – 32 = 8 [km/giờ]

Đáp số : 8 km/giờ

 Sachbaitap.com

Báo lỗi - Góp ý

Bài tiếp theo

Xem lời giải SGK - Toán 5 - Xem ngay

>> Học trực tuyến các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh lớp 5 trên Tuyensinh247.com cam kết giúp con lớp 5 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

Xem thêm tại đây: Bài 136 + 137 + 138. Luyện tập chung

Ngoài các bài tập trong sách giáo khoa, các em học sinh cần tích cực giải các bài toán trong sách bài tập, từ đó tìm ra phương pháp giải dạng toán hay, ngắn gọn, tiết kiệm thời gian sẵn sàng chiến đấu với các bài kiểm tra sắp tới. Dưới đây chúng tôi xin chia sẻ đến các em học sinh phương pháp giải các dạng toán liên quan đến hình thang thông qua lời giải Vở bài tập toán lớp 5 trang 8 Tập 2 đầy đủ nhất từ đội ngũ chuyên gia môn Toán có nhiều năm kinh nghiệm. Mời các em và quý thầy cô tham khảo dưới đây.

Giải Vở bài tập Toán lớp 5 Bài 93 [Tập 2] đầy đủ nhất

Giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 102 [tập 2] ngắn gọn nhất

Giải Vở bài tập Toán lớp 5 Bài 91 [Tập 2] đầy đủ nhất

Giải vở bài tập toán lớp 5 tập 2 trang 7,8

Hướng dẫn giải chi tiết các bài tập trang 7 và 8 VBT Toán 5 tập 2:

Bài 1 trang 7 VBT Toán 5 Tập 2

Trong bốn hình sau, chỉ ra một hình có diện tích khác với diện tích của ba hình còn lại :

Hình……………….....

Hướng dẫn giải chi tiết:

Diện tích các hình :

Hình A : 4,5 ⨯ 4,5 = 20,25cm2

Hình B : 9 ⨯ 6,3 = 56,7cm2

Hình C : 9 ⨯ 12,6 : 2 = 56,7 cm2

Hình D : 13,5 ⨯ 8,4 : 2 = 56,7cm2

Vậy khoanh vào hình A.

Bài 2 VBTT lớp 5 tập 2 trang 8

Tính diện tích hình tam giác biết:

a. Độ dài đáy 10cm, chiều cao 8cm là :

……………………………………………………….....

b. Độ dài đáy 2,2dm, chiều cao 9,3cm là:

……………………………………………………….....

c. Độ dài đáy 4/5 m, chiều cao 5/8 m là:

……………………………………………………….....

Hướng dẫn giải chi tiết:

Diện tích hình tam giác có :

a. Độ dài đáy 10cm, chiều cao 8cm là :

Diện tích hình tam giác là : 10 ⨯ 8 : 2 = 40cm2

b. Độ dài đáy 2,2dm, chiều cao 9,3cm là:

2,2dm = 22cm

Diện tích hình tam giác là : 22 ⨯ 9,3 : 2 = 102,3cm2

c. Độ dài đáy 4/5 m, chiều cao 5/8 m là:

Diện tích hình tam giác là : 

Bài 3 VBT Toán lớp 5 trang 8 tập 2

Diện tích của hình thang ABCD lớn hơn diện tích của hình tam giác MDC bao nhiêu xăng-ti-mét vuông [xem hình vẽ bên] ?

Hướng dẫn giải chi tiết:

Diện tích tam giác MDC :

6,8 ⨯ 2,5 : 2 = 8,5 [cm2]

Diện tích hình thang ABCD :

[

=12,5 [cm2]

Diện tích hình thang lớn hơn diện tích hình tam giác là :

12,5 – 8,5 = 4cm2

Đáp số : 4cm2

Đáp án vở bài tập toán lớp 5 tập 2 trang 8 Bài 4

Một hình chữ nhật có chiều dài 16m, chiều rộng 10m. Nếu chiều dài tăng thêm 4m thì diện tích của hình chữ nhật sẽ tăng lên bao nhiêu phần trăm ?

Hướng dẫn giải chi tiết:

Diện tích hình chữ nhật cho ban đầu là :

16 ⨯ 10 = 160 [m2]

Sau khi tăng thêm 4m thì chiều dài mới là :

16 + 4 = 20 [m]

Diện tích của hình chữ nhật mới là :

20 ⨯ 10 = 200 [m2]

Tỉ số phần trăm giữa diện tích hình chữ nhật mới và hình chữ nhật cũ là :

200 : 160 = 1,25 = 125%

Diện tích hình chữ nhật mới tăng lên :

125% - 100% = 25%

Đáp số : 25%

File tải hướng dẫn giải vở bài tập toán lớp 5 tập 2 trang 8:

Hy vọng tài liệu sẽ hữu ích cho các em học sinh và quý thầy cô giáo tham khảo và đối chiếu đáp án chính xác.

►Ngoài đáp án vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 trang 8 bài 1, 2, 3, 4 các em học sinh và thầy cô có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu hữu ích hỗ trợ ôn luyện thi môn toán như đề kiểm tra học kì, 1 tiết, 15 phút trên lớp, hướng dẫn giải sách giáo khoa, sách bài tập được cập nhật liên tục tại chuyên trang của chúng tôi.

Đánh giá bài viết

Video liên quan

Chủ Đề