Bài tập trắc nghiệm Vectơ trong không gian lớp 11

Tài liệu gồm có 30 trang Word đẹp và chuẩn. Kèm file PDF để các em có thể lưu nhanh về điện thoại để làm tư liệu học tập.
 

 

TẢI VỀ FILE PDF FILE WORD

//drive.google.com/file/d/1CHo26uVTQAoOUVZdC7Jq6N5kyjEBigwI/view?usp=sharing

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

  • Tổng hợp 15 đề thi minh họa của 15 môn học, ...

  • Gia sư Thành Tài xin cập nhật lịch thi THPT Quốc ...

  • Trường Tiểu học Nguyễn Trung Trực. Địa chỉ: 962 Kha Vạn ...

  • Trường Tiểu học Lương Thế Vinh. Địa chỉ: Số 1 Dân ...

  • Trường Tiểu học Từ Đức. Địa chỉ: Cơ sở 1: Số ...

Câu 1: Cho hình lăng trụ tam giác ABC.A'B'C'. Đặt $\vec{AA'}=\vec{a},\vec{AB}=\vec{b},\vec{AC}=\vec{c},\vec{BD}=\vec{d}$. khẳng định nào sau đây là đúng:

  • A.$\vec{a}=\vec{b}+\vec{c}$
  • B.$\vec{a}+\vec{b}+\vec{c}+\vec{d}=\vec{0}$
  • D.$\vec{a}+\vec{b}+\vec{c}=\vec{d}$

Câu 2: Cho hình lập phương ABCD.A"B"C"D" có cạnh bằng a. Gọi G là trọng tâm của tam giác AB'C. khẳng định nào dưới đây là đúng?

  • A.$\vec{AC'}=3\vec{AG}$
  • B.$\vec{AC'}=4\vec{AG}$
  • C.$\vec{BD'}=4\vec{BG}$

Câu 3: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành tâm. $\vec{SA}=\vec{a},\vec{SB}=\vec{b},\vec{SC}=\vec{c},\vec{SD}=\vec{d}$. Khẳng định nào sau đây là đúng?

  • B.$\vec{a}+\vec{b}+\vec{c}+\vec{d}=\vec{0}$
  • C.$\vec{a}+\vec{d}=\vec{b}+\vec{c}$
  • D.$\vec{a}+\vec{b}=\vec{c}+\vec{d}$

Câu 4: Cho tứ diện ABCD. Các điểm M và N lần lượt là trung điểm của AB và CD. Lấy hai điểm P và Q lần lượt thuộc AD và BC sao cho $\vec{PA} = m\vec{PD}$ và $\vec{QP} = m\vec{QC}$, với m khác 1. Vecto $\vec{MP}$ bằng:

  • A. $\vec{MP} = m\vec{QC}$
  • B. $\vec{MN} = m\vec{PD}$
  • D. $\vec{MN} = m\vec{QC}$

Câu 5: Cho tứ diện ABCD. Gọi M, N, P, và Q lần lượt là trung điểm của AB, BC, CD, và DA.

   a] Vecto $\vec{MN}$ ⃗ cùng với hai vecto nào sau đây là ba vecto đồng phẳng?

  • A. $\vec{MA}$ và $\vec{MQ}$
  • B. $\vec{MD}$ và $\vec{MQ}$
  • D. $\vec{MP}$ và $\vec{CD}$

   b] Vecto $\vec{AC}$ cùng với hai vecto nào sau đây là ba vecto không đồng phẳng?

  • B. $\vec{MP}$ và $\vec{AD}$
  • C. $\vec{QM}$ và $\vec{BD}$
  • D. $\vec{QN}$ và $\vec{CD}$

Câu 6: Cho ba vecto $\vec{a},\vec{ b}, \vec{c}$. Điều kiện nào sau đây không kết luận được ba vecto đó đồng phẳng.

  • A. Một trong ba vecto đó bằng $\vec{0}$.
  • B. Có hai trong ba vecto đó cùng phương.
  • D. Có hai trong ba vecto đó cùng hướng.

Câu 7: Ba vecto $\vec{a},\vec{ b}, \vec{c}$ không đồng phẳng nếu?

  • A. Ba đường thẳng chứa chúng không cùng một mặt phẳng.
  • B. Ba đường thẳng chứa chúng cùng thuộc một mặt phẳng.
  • D. Ba đường thẳng chứa chúng không cùng song song với một mặt phẳng.

Câu 8: Cho tứ diện ABCD với G là trọng tâm và các điểm M, N, P, Q, I, J lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, BC, CD, AD, AC, BD.

   a] Những vecto khác $\vec{0}$ bằng nhau là:

  • A.$\vec{MN},\vec{CI},\vec{QP}$
  • B.$\vec{MI},\vec{IQ},\vec{QM}$
  • C.$\vec{MQ},\vec{NP}, \frac{1}{2} [\vec{CB} - \vec{CD}]$

   b] $\vec{AB} + \vec{AC} +\vec{ AD}$ bằng:

  • B. $2\vec{AG}$
  • C. $\vec{AG}$      
  • D. $\frac{1}{2} \vec{AG}$

Câu 9: Cho hình lăng trụ ABC.A’B’C’ với G là trọng tâm của tam giác A’B’C’. Đặt $\vec{AA'} = \vec{a}, \vec{AB} = \vec{b}, \vec{AC} = \vec{c}$

   a] Vecto $\vec{B'C}$ bằng:

  • A. $\vec{a} - \vec{b} - \vec{c}$
  • C. $\vec{b} - \vec{a} - \vec{c}$
  • D. $\vec{a} + \vec{b} + \vec{c}$

   b] Vecto $\vec{AG}$ bằng:

  • A. $\vec{a} + \frac{1}{6}[\vec{b} + \vec{c}]$
  • B. $\vec{a} + \frac{1}{4}[\vec{b} + \vec{c}]$
  • C. $\vec{a} + \frac{1}{2}[\vec{b} + \vec{c}]$

Câu 10: Cho tứ diện ABCD và $\vec{AB} = \vec{a},\vec{AC}= \vec{b},\vec{AD} = \vec{c}. Gọi M, N, P và Q lần lượt là trung điểm của AB, BC, CD, và DA.

   a] Vecto $\vec{MQ}$ bằng:

  • B. $\frac{1}{2}[\vec{a} - \vec{c}]$
  • C. $\frac{1}{2}[\vec{c} + \vec{a}]$      
  • D. $\frac{1}{4}[\vec{c} + \vec{a}]$

   b] Vecto $\vec{MP}$ bằng:

  • A. $\frac{1}{2}[\vec{c} - \vec{a}]$      
  • B $\frac{1}{2}[\vec{a} - \vec{c}]$
  • D. $\frac{1}{2}[\vec{a} + \vec{b} - \vec{c}]$

   c] Bốn điểm M, N, P, Q cùng thuộc mặt phẳng vì:

  • A. $\vec{MP} =\frac{1}{2}[\vec{AC} + \vec{AD} - \vec{AB}]$
  • B. $\vec{MP} =\frac{1}{2} [\vec{MN} + \vec{MQ} ]$
  • C. $\vec{MP} = \vec{MB} + \vec{BP}$

Câu 11: Cho hình chóp tứ giác đều S. ABCD có tất cả các cạnh bằng a.

   a] Số đo góc giữa $\vec{BC}$ và $\vec{SA}$ bằng:

   b] Gọi M là điểm bất kì trên AC. Góc giữa $\vec{MS}$ và $\vec{BD}$ bằng 90 khi M:

  • A. Trùng với A
  • B. Trùng với C
  • D. Bất kì vị trí nào trên AC.

Câu 12:  Cho tứ diện ABCD, E và F lần lượt là trung điểm của AB và CD, AB = 2a, CD = 2b và EF = 2c. M là một điểm bất kì.

   a] $MA^{2} + MB^{2}$ bằng:

  • B. $2MF^{2} + 2a^{2}$
  • C. $2ME^{2} + 2b^{2}$      
  • D. $2MF^{2} + 2b^{2}$

   b] $MC^{2} + MD^{2}$ bằng:

  • A. $2ME^{2} + 2a^{2}$      
  • B. $2MF^{2} + 2a^{2}$
  • C. $2ME^{2} + 2b^{2}$      

   c] Gọi G là trọng tâm của tứ diện ABCD. $ME^{2} + MF^{2}$ bằng:

  • A. $2MG^{2} + 2a^{2}$      
  • B. $2MG^{2} + 2b^{2}$
  • D. $2MG^{2} + 2[a^{2} + b^{2} + c^{2}]$

   d] $MA^{2} + MB^{2} + MC^{2} + MD^{2}$bằng:

  • A. $4MG^{2} + 2a^{2}$      
  • B. $4MG^{2} + 2b^{2}$
  • C. $4MG^{2} + 2c^{2}$      

Câu 13: Tứ diện OABC có các cạnh OA, OB, OC đôi một vuông góc và đều có độ dài là l. Gọi M là trung điểm của các cạnh AB. Góc giữa hai vecto $\vec{OM}$ và $\vec{BC}$ bằng:

Câu 14: Cho hình chóp S.ABC có SA = SB = SC = AB = AC = a và BC bằng $a\sqrt{2}$.

   a] Tích vô hướng $\vec{SA}.\vec{AB}$ bằng:

  • A.$a^{2}$
  • B.$\frac{a^{2}}{2}$
  • D.$-a^{2}$

   b] Tích vô hướng $\vec{SC}.\vec{AB}$ bằng:

  • A.$a^{2}$
  • B.$-a^{2}$
  • C.$\frac{a^{2}}{2}$

   c] Góc giữa hai đường thẳng AB và SC bằng:

Video liên quan

Chủ Đề