Bài tập trợ từ tiếng Nhật N4

Hướng dẫn Ngữ pháp tiếng Nhật N4 - Bài 40: Trợ từ nghi vấn. Cùng trung tâm tiếng Nhật Kosei tìm hiểu cấu trúc, cách dùng của trợ từ nghi vấn ~か nhé!!

Ngữ pháp tiếng Nhật N4 - Bài 40: Trợ từ nghi vấn

1. Trợ từ nghi vấn

a, Trợ từ ~か là trợ từ nghi vấn đã học thường được đặt cuối câu nghi vấn

[1]A: 会議[かいぎ]は何時[なんじ]に終[お]わりますか。Mấy giờ thì cuộc họp kết thúc 

B: 分[わ]かりません。Tôi không biết.

A+B = 会議[かいぎ]は何時[なんじ]に終[お]わりますか+ 分かりません。

Mấy giờ thì cuộc họp kết thúc?+ không biết 

=> 会議[かいぎ]は何時[なんじ]に終[お]わるか、分[わ]かりません。Không biết mấy giờ thì cuộc họp kết thúc.

[2] どうしたらいいですか + 考[かんが]えてください。 Nên làm thế nào thì tốt + hãy suy nghĩ 

=> どうしたら いいか、考えてください。 Hãy suy nghĩ xem nên làm thế nào thì tốt.

[3] 神戸[こうべ]はどんな町[まち]ですか + 知[し]りません。 

Kobe là thành phố như thế nào ? + không biết 

=> 神戸[こうべ]はどんな町[まち]か、知[し]りません。 Không biết Kobe là thành phố như thế nào. 

Các ví dụ trên là câu hỏi với từ để hỏi được sử dụng như một thành phần trong câu.

b, Cấu trúc

V / Aい + か、~

Na / N + か、~

c, Phân biệt なにか và どこか trong các trường hợp: 

[1] はこの中身[なかみ]は何[なに]か、調[しら]べてください。 Hãy kiểm tra xem trong hộp có cái gì. 

[2] のどが乾[かわ]きましたから、何[なに]か飲[の]みたいですね。 Vì khát nước nên muốn uống cái gì đó quá nhỉ.

[3] お手洗[てあら]いはどこか、分[わ]かりません。 Không biết nhà vệ sinh ở đâu. 

[4] 今日[きょう]はいい天気[てんき]ですね。どこか 行[い]きますか。 Hôm nay trời đẹp quá. Bạn có đi đâu đó không?

2. Cấu trúc:

V / Aい + かどうか、~

Na / N + かどうか、~

  • Ý nghĩa: Có ~ hay không 

  • Cách dùng: ~かどうか được sử dụng khi một câu văn nghi vấn không có từ nghi vấn trong thành phần câu.

  • Ví dụ: 

[1] リーさんは来[き]ますか + 分[わ]かりません。 Ông Lee có đến không? + không biết 

=> リーさんは 来るかどうか、分かりません。 Không biết ông Lee có đến không. 

[Aかどうか có nghĩa là “là A, hay không phải là A”. Ví dụ [1] có nghĩa là “Ông Lee có thể đến và có thể không”]

[2] 間違[まちが]いがありませんか + 調[しら]べてください。 Có lỗi sai không? + hãy kiểm tra 

=> 間違[まちが]いがないかどうか、調[しら]べてください。 Hãy kiểm tra xem có lỗi sai không.

Lưu ý: Trong ví dụ 2, người ta không dùng “間違[まちが]いがあるかどうか” mà dùng “間違[まちが]いがないかどうか” vì người nói hy vọng rằng không có sự nhầm lẫn nào.

3. Vてみます。Thử làm gì đó

  • Ý nghĩa: Mẫu câu diễn đạt ai đó muốn thử làm việc gì để xem kết quả thế nào.

  • Cách dùng: Trong mẫu câu này động từ đứng trước みます chia ở thể て. Vì みます nguyên thủy là một động từ nên cũng chia như các động từ khác.

  • Ví dụ: 

[1] 日本のお酒[さけ]を飲[の]んでみたいです。Tôi muốn uống thử rượu của Nhật.

[2] ちょっとこの店[みせ]に入[はい]ってみよう。Chúng ta hãy thử vào quán này một chút đi.

4. Aい => A さ

  • Cách dùng: Ta có thể biến một tính từ đuôi い sang danh từ trừu tượng miêu tả tính chất, trạng thái bằng cách đổi đuôi い thành さ.

  • Ví dụ: 

[1] 高[たか]い [cao] => 高さ [độ cao] 

[2] 新[あたら]しい [mới] => 新しさ [sự mới, cái mới]

[3] ** Đặc biệt いい [tốt] => よさ [cái tốt]

[4] 山[やま]の高[たか]さはどうやって測[はか]るか、知[し]っていますか。

Bạn có biết làm thế nào để đo được độ cao của núi không?

Càng học lên các khó. Phải xem trước bài để hiểu bài nhanh hơn nhé các bạn! Bài học tiếp theo cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei nè!! 

Bài tập luyện ngữ pháp N4 – N4の文法問題練習 là series các bài tập để ôn luyện lại ngữ pháp trình độ N4. Trong mỗi bài viết sẽ có 10 câu hỏi và 4 đáp án trả lời. Suy nghĩ thật kỹ để chọn đáp án chính xác nhé. Các bạn có 10 phút làm bài nhé. 頑張ってくださいね!

問題

①母は 英語も フランス語(    ) はなせる。
[1]は     [2]を
[3]が     [4]も

②だいどころから いい におい(  ) します。
[1]は      [2]に
[3]が      [4]の

③大きな じしん(  ) ビルが たおれた。
[1]は     [2]で
[3]に     [4]も

④先生は 学生(   ) ぶんを 3つ かかせた。
[1]を     [2]に
[3]で     [4]も

⑤これは わたしが こめ(   ) つくった パンです。
[1]で    [2]の
[3]や    [4]を

⑥お金も ない(   ) じかんも ないから りょこうに いけない。
[1]ので     [2]で
[3]から     [4]し

⑦わたしは 日本の りょうり(   ) いちばん 好きだ。
[1]も       [2]が
[3]は       [4]を

⑧兄に カメラ(  ) こわされた。
[1]と      [2]へ
[3]で      [4]を

⑨あしたは だいじな かいぎ(  ) あります。
[1]は      [2]で
[3]が      [4]を

Đáp án Bài tập luyện ngữ pháp N4

Câu 1: [4]も
Mẹ tôi có thể nói được cả tiếng Nhật lẫn tiếng Anh.
Cách sử dụng các trợ từ, mời bạn xem tại bài viết này nhé.

Câu 2: [3]が  
Có 1 hương thơm ngào ngạt từ bếp bay ra.

Câu 3: [2]で
Tòa nhà đã bị đổ sập bởi 1 trận động đất mạnh.

Câu 4: [2]に
Giáo viên bắt học sinh viết 3 câu văn.
Nhìn vào động từ 書かせる là chúng mình biết đây là thể câu sai khiến. Nó có nghĩa là bắt/cho phép ai làm gì đó. Tùy theo ngữ cảnh mà mình dịch cho phù hợp nhé. Cấu trúc:
A は B に danh từ を động từ thể sai khiến. Ví dụ:
・母は私に野菜を食べさせる。Mẹ bắt tôi ăn rau.
・社長は部下に報告を提出させた。Giám đốc bắt cấp dưới nộp báo cáo.
A は B を động từ thể sai khiến. Ví dụ:
・明日試験があるのに、母は妹を早く寝させた。Mẹ cho phép em gái tôi đi ngủ sớm dù ngày mai nó có bài kiểm tra.
・新型コロナウイルスの感染を広がっていますが、社長は部下を出張に行かせました。Dù dịch Covid19 vẫn đang lan rộng nhưng giám đốc vẫn bắt cấp dưới đi công tác.

Câu 5: [1]で 
Đây là cái bánh mỳ tôi làm từ gạo.

Đáp án Bài tập luyện ngữ pháp N4

Câu 6: [4]し
Vì không có thời gian cũng không có tiền nên tôi không thể đi du lịch.
Mẫu câu với し し này dùng để liệt kê nhiều hành động, sự việc hay tính chất. Nó mang nghĩa “không chỉ/ không những … mà còn …”
Cấu trúc:
[Động từ thể thường] + し
[Tính từ -i] + し
[Tính từ -na[bỏ な]/ Danh từ + だ] + し

Chú ý: 「~し~」 có thể dùng để liệt kê nhiều hơn hai hành động, sự việc hay tính chất. Vế cuối cùng thường đi kèm với 「も」hoặc 「それに」[thêm nữa, hơn nữa]
・このパソコンはデザインがいいし、価格も安いですね。Cái máy tính này không những thiết kế đẹp mà giá lại còn rẻ nữa.
・彼はハンサムだし、背も高いし、それにお金もあるよ。Anh ta không những đẹp trai, cao lại còn giàu nữa đấy.
・私はよく読解を練習したし、文法も練習したのに、不合格だ。Dù tôi đã không những luyện đọc hiểu lại cả ngữ pháp nữa nhưng vẫn trượt kỳ thi.

Câu 7: [2]が
Tôi thích nhất là các món ăn của Nhật.
Các dùng trợ từ が mọi người tham khảo bài sau nhé.

Câu 8: [4]を
Camera của tôi bị em trai làm vỡ.

Câu 9: [3]が 
Ngày mai tôi có 1 cuộc hẹn quan trọng.
Câu này thì đơn giản rồi, cứ có ある・いる mà phải điền trợ từ thì mình cứ chọn が nhé.

Câu 10: [2]は
Tôi hiểu ý nghĩa của từ kanji này nhưng tôi không biết cách đọc nó.

Từ mới

話す(はなす)nói, nói chuyện台所(だいどころ)nhà bếp匂い(におい)mùi地震(じしん)động đất倒れる(たおれる)đổ, sập xuống文(ぶん)câu, câu văn米(こめ)gạo大事な(だいじな)quan trọng

Chủ Đề