Bài tập về chữ de trong tiếng trung năm 2024

Nói đến ngữ pháp tiếng Trung thì không thể kể đến 7 loại bổ ngữ. Các bài trước Phuong Nam Education đã giới thiệu cho các 3 loại bổ ngữ là bổ ngữ xu hướng, bổ ngữ khả năng, bổ ngữ kết quả, theo chuỗi bài học đó hôm nay sẽ chia sẻ thêm cho các bạn về bổ ngữ trình độ trong tiếng Trung và các bài tập củng cố lại kiến thức. Hãy cùng theo dõi và thực hành tiếng Trung nhé!

  • Biểu thị một mức độ nhất định của hành động hoặc trạng thái.
  • Bổ ngữ trình độ là bổ ngữ dùng “ 得 ”để nối giữa động từ và tính từ.
  • Trung tâm ngữ thường là một tính từ định tính, cũng có một số động từ có thể thêm “很” phía trước.
  • Bổ ngữ trình độ rất ít, thường là “极、很、坏、透、死、一点、一些”

Hình thức khẳng định:

Chủ ngữ + động từ + 得 + tính từ

Ví dụ:

他吃得很快。

Tā chī dé hěn kuài.

Anh ấy ăn rất nhanh.

Hình thức phủ định:

Chủ ngữ + động từ + 得 + 不 + tính từ

Ví dụ:

他写得不好。

Tā xiě dé bù hǎo.

Anh ấy viết không tốt.

Hình thức nghi vấn:

Chủ ngữ + động từ + 得 + tính từ + 不 + tính từ?

Chủ ngữ + động từ + 得 + tính từ + 吗?

Chủ ngữ + động từ + 得 + 怎么样?

Ví dụ:

  1. 你吃得快不快?

Nǐ chī dé kuài bùkuài?

Bạn ăn có nhanh không?

  1. 她跑得快吗?

Tā pǎo dé kuài ma?

Cô ấy chạy có nhanh không?

  1. 你弟弟学得怎么样?

Nǐ dìdì xué dé zěnme yàng?

Em trai bạn học hành như thế nào?

Chú ý: Nếu động từ mang tân ngữ thì phải lặp lại động từ

Chủ ngữ + động từ + tân ngữ + động từ + 得 + tính từ

Ví dụ:

他写汉字写得很好看。

Tā xiě hànzì xiě dé hěn hǎokàn.

Anh ấy viết chữ Hán rất đẹp.

Thực hành bổ ngữ trình độ trong tiếng Trung

Bài tập 1: Dùng từ cho sẵn hoàn thành các đoạn hội thoại

  1. A:__________?(上海,玩)

B:玩得很高兴。

  1. A:你尝尝这个菜做______?

B:_______________。(好吃)

  1. A:_______________?(今天·起)

B:不,我起得很晚。

  1. A:你会不会写汉字?

B:会一点儿。

A:___________?

B:写得不太好。

  1. A:听说你做中国菜_________。

B:哪儿啊,我做得不好。

Bài tập 2: Sửa câu sai

  1. 他说汉语很好。
  2. 她洗衣服得真干净。
  3. 他很慢吃饭。
  4. 他走很快。

Bài tập 3: Chọn đáp án đúng

  1. 他的心跳得___。
  1. 快 B. 大 C. 多 D. 高
  1. 你变得我都______。
  1. 认不出来了 B. 不知道了 C. 认出来了 D. 知道了
  1. 我的钱包不见了,手机也不见了,真是_____。
  1. 倒霉坏了 B. 倒霉多了 C. 倒霉透了 D. 倒霉得慌
  1. 他们吵得我______。
  1. 睡觉不能 B. 睡不着觉 C. 睡觉了 D. 睡着了
  1. 上课的时候,我困得_______。
  1. 透了 B. 不得了 C. 厉害了 D. 极了

Đáp án

Bài tập 1:

  1. A:你在上海玩得怎么样?

B:玩得很高兴。

  1. A:你尝尝这个菜做得好吗?

B:这个菜做得很好吃。

  1. A:今天你起得早不早?

B:不,我起得很晚。

  1. A:你会不会写汉字?

B:会一点儿。

A:那你写得好吗?

B:写得不太好。

  1. A:听说你做中国菜做得很好吃。

B:哪儿啊,我做得不好。

Bài tập 2:

  1. 他说汉语说得很好。
  2. 她洗衣服洗得很干净。
  3. 他吃饭吃得很慢。
  4. 他走得很快。

Bài tập 3:

1.A 2.A 3.C 4.B 5.D

Phuong Nam Education hy vọng thông qua bài viết thực hành bổ ngữ trình độ trong tiếng Trung và một vài bài tập kèm theo đáp án có thể giúp các bạn hiểu được cách dùng đồng thời củng cố lại kiến thức và vận dụng làm bài tập trong quá trình học tiếng Trung cũng như ngữ pháp tiếng Trung. Cám ơn các bạn đã theo dõi đến đây, hẹn gặp lại ở các bài viết sau nhé!

Tags: Thực hành bổ ngữ trình độ trong tiếng Trung, bổ ngữ trình độ trong tiếng Trung, bổ ngữ tiếng Trung, thực hành tiếng Trung, ngữ pháp tiếng Trung, học tiếng Trung, luyện tập tiếng Trung.

Chủ Đề