UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
--------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 11/2021/QĐ-UBND
Gia Lai, ngày 20 tháng 5 năm 2021
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT ÁP DỤNG NĂM 2021 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa, đổi bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 89/TTr-SNNPTNT ngày 28 tháng 4 năm 2021 dự thảo Quyết định ban hành Quy định về bồi thường thiệt hại đối với cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng năm 2021 trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về bồi thường thiệt hại đối với cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng năm 2021 trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 30 tháng 05 năm 2021.
2. Quyết định số 342/QĐ-UBND ngày 26 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về việc ban hành đơn giá đền bù cây cối, hoa màu trên địa bàn tỉnh hết hiệu lực kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Điều khoản chuyển tiếp
1. Những dự án, hạng mục đã chi trả xong bồi thường thiệt hại đối với cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì không áp dụng quy định tại Quyết định này.
2. Trường hợp những dự án, hạng mục đã phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành nhưng chưa thực hiện chi trả bồi thường thiệt hại đối với cây trồng hoặc đang thực hiện chi trả bồi thường thiệt hại đối với cây trồng theo phương án đã được phê duyệt thì thực hiện theo phương án đã phê duyệt, không áp dụng quy định tại Quyết định này.
Điều 4. Tổ chức thi hành
Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng; Cục trưởng Cục Thống kê tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Võ Ngọc Thành
QUY ĐỊNH
VỀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT ÁP DỤNG NĂM 2021 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
[Kèm theo Quyết định số 11/2021/QĐ-UBND ngày 20 tháng 5 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai]
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về bồi thường thiệt hại đối với cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng năm 2021 trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về đất đai; tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng.
2. Người sử dụng đất quy định tại Điều 5 Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013.
3. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc bồi thường thiệt hại đối với cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất.
Chương II
BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG
Mục 1.TÍNH MỨC BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI ĐỐI VỚI CÂY HÀNG NĂM
Điều 3. Tính mức bồi thường thiệt hại đối với cây hàng năm
Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng tính mức bồi thường thiệt hại đối với cây hàng năm trên cơ sở xác định năng suất của vụ cao nhất trong 03 năm trước liền kề của cây trồng chính tại địa phương theo số liệu về năng suất cây hàng năm được bồi thường do Chi cục thống kê cấp huyện nơi có đất thu hồi cung cấp và giá trung bình tại thời điểm thu hồi đất.
Mục 2. BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI ĐỐI VỚI CÂY LÂU NĂM
Điều 4. Nguyên tắc bồi thường thiệt hại đối với cây lâu năm
1. Trường hợp trên diện tích đất thu hồi trồng nhiều loại cây trồng khác nhau thì mức bồi thường thiệt hại được tính bằng tổng mức bồi thường thiệt hại của các loại cây trồng được tính theo quy định tại Điều 5 Quy định này.
2. Mức bồi thường thiệt hại đối với cây hoa, cây cảnh quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này chỉ áp dụng đối với cây hoa, cây cảnh trồng trên mặt đất, không áp dụng đối với cây hoa, cây cảnh trồng trong chậu.
Điều 5. Mức bồi thường thiệt hại đối với cây lâu năm
1. Mức bồi thường thiệt hại đối với cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả, cây dược liệu, cây hoa, cây cảnh quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này, trừ trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều này.
2. Trường hợp cây ăn quả thuộc loại giống mới, giống ghép chất lượng cao thì mức bồi thường thiệt hại được tính bằng 1,2 lần mức bồi thường thiệt hại đối với cây trồng cùng loại [không phải giống mới, giống ghép chất lượng cao] quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
3. Mức bồi thường thiệt hại đối với trụ của cây hồ tiêu [không bao gồm cây hồ tiêu]
a] Trường hợp trụ là cây sống: Mức bồi thường thiệt hại được tính bằng mức bồi thường thiệt hại của cây trồng quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
b] Trường hợp trụ là trụ tiêu bọng đúc bằng vữa xi măng không cốt thép đường kính chân trụ D400, ngọn trụ D150 cao 3m hoặc trụ tiêu bọng xây gạch cao 3m thì mức bồi thường thiệt hại theo quy định tại Phụ lục số 04 kèm theo Quyết định số 04/2021/QĐ-UBND ngày 08 tháng 3 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành giá trị xây dựng mới nhà, công trình xây dựng, vật kiến trúc trên đất trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
4. Đối với cây lâm nghiệp
a] Mức bồi thường thiệt hại rừng trồng [rừng trồng tập trung] được tính theo quy định tại khoản 3 Điều 12 Thông tư số 32/2018/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc quy định phương pháp định giá rừng; khung giá rừng, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản này.
b] Đối với cây lâm nghiệp trồng rải rác không đảm bảo tiêu chí thành rừng trồng quy định tại Điều 5 Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp thì mức bồi thường thiệt hại đối với cây lâm nghiệp quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan:
a] Triển khai thi hành, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Quy định này.
b] Hàng quý, tiến hành khảo sát, thống kê, đánh giá, tổng hợp, báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung mức bồi thường thiệt hại đối với cây trồng trong các trường hợp:
- Các loại cây trồng quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này có biến động tăng hoặc giảm giá ở địa phương tại thời điểm thu hồi đất từ 20% trở lên.
- Trong quá trình thực hiện việc bồi thường, phát sinh các loại cây trồng chưa được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
- Các loại cây trồng được chứng nhận cây đầu dòng chưa được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
- Các loại cây trồng nằm trong vườn cây được chứng nhận vườn cây đầu dòng chưa được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
2. Trường hợp văn bản viện dẫn tại Quy định này được sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ bằng văn bản quy phạm pháp luật mới thì áp dụng quy định tương ứng tại văn bản quy phạm pháp luật mới./.
Phụ lục
[Ban hành kèm theo Quyết định số: 11/2021/QĐ-UBND ngày 20 tháng 5 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai]
SỐ THỨ TỰ
CÂY LÂU NĂM
ĐƠN VỊ TÍNH
MỨC BỒI THƯỜNG
I
Cây công nghiệp lâu năm
1
Cây Cao su
- Trồng mới năm 1
Đồng/cây
64.211
- Kiến thiết cơ bản năm 2
Đồng/cây
99.106
- Kiến thiết cơ bản năm 3
Đồng/cây
129.477
- Kiến thiết cơ bản năm 4
Đồng/cây
160.384
- Kiến thiết cơ bản năm 5
Đồng/cây
195.000
- Kiến thiết cơ bản năm 6
Đồng/cây
250.000
- Kiến thiết cơ bản năm 7
Đồng/cây
330.000
- Đang thu hoạch tốt [năm 8 - 27]
Đồng/cây
438.000
2
Cây Cà phê vối
- Trồng mới năm 1
Đồng/cây
74.324
- Kiến thiết cơ bản năm 2
Đồng/cây
99.099
- Kiến thiết cơ bản năm 3
Đồng/cây
143.694
- Kinh doanh năm 1 - 5
Đồng/cây
366.667
- Kinh doanh năm 6 - 20
Đồng/cây
396.396
- Từ năm 24 trở đi
Đồng/cây
227.928
3
Cây Cà phê Katimo
- Trồng mới năm 1
Đồng/cây
19.333
- Kiến thiết cơ bản năm 2
Đồng/cây
33.485
- Thu bói [năm 3]
Đồng/cây
39.668
- Kinh doanh năm 1 - 4
Đồng/cây
63.718
- Kinh doanh năm 5 - 9
Đồng/cây
105.880
- Từ năm 13 trở đi
Đồng/cây
42.800
4
Cây Cà phê mít
- Trồng mới năm 1
Đồng/cây
38.767
- Kiến thiết cơ bản năm 2 - 3
Đồng/cây
97.666
- Thu bói [năm 4]
Đồng/cây
174.466
- Kinh doanh năm 1 - 15
Đồng/cây
257.067
- Từ năm 20 trở đi
Đồng/cây
88.233
5
Cây Chè
- Trồng mới năm 1
Đồng/cây
6.719
- Kiến thiết cơ bản năm 2
Đồng/cây
10.684
- Kiến thiết cơ bản năm 3
Đồng/cây
12.351
- Thu bói [năm 4]
Đồng/cây
23.772
- Kinh doanh năm 1 - 5
Đồng/cây
38.158
- Kinh doanh năm 6 - 20
Đồng/cây
51.491
- Từ năm 25 trở đi
Đồng/cây
8.079
6
Cây Điều
- Trồng mới năm 1
Đồng/cây
60.000
- Kiến thiết cơ bản năm 2 - 3
Đồng/cây
123.000
- Kinh doanh năm 1 - 3
Đồng/cây
194.000
- Kinh doanh năm 4 - 18
Đồng/cây
408.000
- Từ năm 22 trở đi
Đồng/cây
65.000
7
Cây Hồ tiêu
- Trồng mới năm 1
Đồng/trụ
63.600
- Kiến thiết cơ bản năm 2
Đồng/trụ
93.400
- Kiến thiết cơ bản năm 3
Đồng/trụ
129.700
- Đang thu hoạch tốt
Đồng/trụ
494.800
8
Cây Dâu tằm
- Trồng mới năm 1
Đồng/cây
1.029
- Từ năm 2 trở đi
Đồng/cây
2.380
9
Cây Ca cao, Osaka
- Trồng mới năm 1
Đồng/cây
85.000
- Từ năm 2 - 3
Đồng/cây
240.000
- Từ năm 4 trở đi
Đồng/cây
312.000
II
Cây ăn quả
10
Cây Bơ
.
- Trồng mới năm 1
Đồng/cây
93.900
- Từ năm 2 - 3
Đồng/cây
212.000
- Kiến thiết cơ bản năm 4
Đồng/cây
334.400
- Kinh doanh năm 1 - 5
Đồng/cây
981.000
- Kinh doanh năm 6 - 16
Đồng/cây
1.605.100
- Từ năm 21 trở đi
Đồng/cây
60.000
11
Cây Sầu riêng
- Trồng mới năm 1
Đồng/cây
185.000
- Từ năm 2 - 3
Đồng/cây
402.300
- Từ năm 4 - 5
Đồng/cây
676.100
- Kinh doanh năm 1 - 5
Đồng/cây
1.470.400
- Kinh doanh năm 6 - 20
Đồng/cây
3.066.000
- Kinh doanh năm 21 - 30
Đồng/cây
1.665.800
- Từ năm 36 trở đi
Đồng/cây
250.000
12
Cây Xoài
- Trồng mới năm 1
Đồng/cây
114.500
- Kiến thiết cơ bản năm 2 - 3
Đồng/cây
266.200
- Từ năm 4 - 5
Đồng/cây
415.900
- Kinh doanh năm 1 - 5
Đồng/cây
757.900
- Kinh doanh năm 6 - 16
Đồng/cây
1.044.600
- Từ năm 22 trở đi
Đồng/cây
274.000
13
Cây Thanh long
- Trồng mới năm 1
Đồng/cây
38.700
- Từ năm 2 - 3
Đồng/cây
125.100
- Kiến thiết cơ bản năm 4
Đồng/cây
168.900
- Kinh doanh năm 1 - 5
Đồng/cây
204.600
- Kinh doanh năm 6 - 16
Đồng/cây
191.300
- Từ năm 21 trở đi
Đồng/cây
67.000
14
Cây Mít
- Trồng mới năm 1
Đồng/cây
71.100
- Từ năm 2 - 3
Đồng/cây
148.300
- Kiến thiết cơ bản năm 4
Đồng/cây
242.300
- Kinh doanh năm 1 - 5
Đồng/cây
491.000
- Kinh doanh năm 6 - 16
Đồng/cây
623.000
- Kinh doanh từ năm 17 - 25
Đồng/cây
690.000
- Từ năm 30 trở đi
Đồng/cây
76.000
15
Cây Chanh, Cam, Quýt, Bưởi, Quất
- Trồng mới năm 1
Đồng/cây
104.833
- Từ năm 2 - 3
Đồng/cây
162.200
- Kiến thiết cơ bản năm 4
Đồng/cây
519.933
- Kinh doanh năm 1 - 5
Đồng/cây
841.933
- Kinh doanh năm 6 - 16
Đồng/cây
1.143.933
16
Cây Chuối
- Bụi mới trồng 1 cây
Đồng/bụi
18.000
- Bụi chuối đã có từ 2 - 3 cây
Đồng/bụi
25.000
- Bụi chuối đã có từ 4 - 5 cây
Đồng/bụi
50.000
- Bụi chuối đã có từ 6 - 7 cây
Đồng/bụi
75.000
- Bụi chuối đã có từ 8 cây trở lên
Đồng/bụi
100.000
17
Cây Dứa
- Trồng mới năm 1
Đồng/cây
6.000
- Chăm sóc có trái non
Đồng/cây
10.000
18
Cây Chanh dây
- Có chiều dài từ gốc đến ngọn từ 2 m trở xuống
Đồng/gốc
75.000
- Đã phủ giàn, có trái non
Đồng/gốc
175.000
- Đang thu hoạch tốt
Đồng/gốc
350.000
19
Cây Nhãn, Vải, Chôm chôm
- Trồng mới năm 1
Đồng/cây
75.550
- Từ năm 2 - 3
Đồng/cây
167.980
- Từ năm 4 - 5
Đồng/cây
267.500
- Kinh doanh năm 1 - 5
Đồng/cây
645.000
- Kinh doanh năm 6 - 16
Đồng/cây
896.000
- Từ năm 22 trở đi
Đồng/cây
274.000
20
Cây Đu đủ
- Trồng mới năm 1
Đồng/cây
11.000
- Sắp có trái
Đồng/cây
54.000
- Đang thu hoạch tốt
Đồng/cây
143.000
21
Cây Me, Bồ quân, Ô ma , Trâm
- Trồng mới năm 1
Đồng/cây
19.000
- Từ năm 2 - 3
Đồng/cây
44.000
- Từ năm 4
Đồng/cây
75.000
- Kinh doanh năm 1 - 5
Đồng/cây
245.000
- Kinh doanh năm 6 - 16
Đồng/cây
355.000
- Kinh doanh từ năm 17 - 25
Đồng/cây
245.000
- Từ năm 30 trở đi
Đồng/cây
76.000
22
Cây Mận, Lê, Lựu, Hồng
- Trồng mới năm 1
Đồng/cây
45.000
- Từ năm 2 - 3
Đồng/cây
110.000
- Kiến thiết cơ bản năm 4
Đồng/cây
232.000
- Kinh doanh năm 1 - 5
Đồng/cây
429.000
- Kinh doanh năm 6 - 16
Đồng/cây
476.000
23
Cây Tầm ruột, Mãng cầu xiêm, Sapôchê
- Trồng mới năm 1
Đồng/cây
30.000
- Từ năm 2 - 3
Đồng/cây
101.000
- Kiến thiết cơ bản năm 4
Đồng/cây
272.000
- Kinh doanh năm 1 - 5
Đồng/cây
432.000
- Kinh doanh năm 6 - 16
Đồng/cây
500.000
- Từ năm 21 trở đi
Đồng/cây
60.000
24
Cây Cóc, Khế, Ổi, Táo
- Trồng mới năm 1
Đồng/cây
35.670
- Từ năm 2 - 3
Đồng/cây
52.000
- Kiến thiết cơ bản năm 4
Đồng/cây
88.000
- Kinh doanh năm 1 - 4
Đồng/cây
103.000
- Kinh doanh năm 5 - 15
Đồng/cây
312.000
- Từ năm 20 trở đi
Đồng/cây
73.000
25
Cây Măng cụt
- Trồng mới năm 1
Đồng/cây
65.000
- Từ năm 2 - 3
Đồng/cây
120.000
- Kiến thiết cơ bản năm 4
Đồng/cây
155.000
- Kinh doanh năm 1 - 16
Đồng/cây
458.000
- Từ năm 21 trở đi
Đồng/cây
68.000
26
Cây Vú sữa
- Trồng mới năm 1
Đồng/cây
25.000
- Từ năm 2 - 3
Đồng/cây
146.000
- Kiến thiết cơ bản năm 4
Đồng/cây
285.000
- Kinh doanh năm 1 - 26
Đồng/cây
707.000
- Từ năm 31 trở đi
Đồng/cây
214.000
27
Cây Na
- Trồng mới năm 1
Đồng/cây
72.000
- Từ năm 2 - 3
Đồng/cây
217.300
- Kinh doanh năm 1 - 17
Đồng/cây
673.300
- Từ năm 21 trở đi
Đồng/cây
80.000
28
Cây Sê ri
- Cây chưa có trái
Đồng/cây
63.000
- Cây có trái
Đồng/cây
168.000
29
Cây Nhót
- Trồng 1 năm
Đồng/bụi
18.000
- Trồng > 1 năm
Đồng/bụi
98.000
30
Cây Gấc
- Trồng mới
Đồng/bụi
60.000
- Đang ra hoa, có trái non
Đồng/bụi
120.000
31
Cây Dưa ăn quả
- Trồng mới
Đồng/ha
10.500.000
- Đang ra hoa, có trái non
Đồng/ha
16.000.000
32
Cây Dâu tây
- Trồng mới
Đồng/ha
19.000.000
- Chuẩn bị thu hoạch và đang thu hoạch tốt
Đồng/ha
43.200.000
33
Cây Dừa
- Trồng mới năm 1
Đồng/cây
35.000
- Từ năm 2 - 3
Đồng/cây
152.000
- Từ năm 4 - 5
Đồng/cây
208.000
- Kinh doanh năm 1 - 5
Đồng/cây
745.000
- Kinh doanh năm 6 - 16
Đồng/cây
1.004.000
- Từ năm 22 trở đi
Đồng/cây
214.000
34
Cây Cau
- Trồng mới năm 1
Đồng/cây
33.000
- Từ năm 2 - 3
Đồng/cây
87.000
- Từ năm 4 - 5
Đồng/cây
118.000
- Kinh doanh năm 1 - 20
Đồng/cây
256.000
- Từ năm 26 trở đi
Đồng/cây
47.000
III
Cây dược liệu
35
Cây Sachi
- Trồng mới
Đồng/cây
51.000
- Đang thu hoạch tốt
Đồng/cây
120.000
36
Cây Sa nhân, Sâm đất, Cà gai leo
- Trồng mới
Đồng/ha
8.675.000
- Có củ non
Đồng/ha
21.215.000
37
Cây Trầu
- Từ năm 1 - 2
Đồng/trụ
18.000
- Kinh doanh năm 1 - 8
Đồng/trụ
73.000
- Từ năm 11 trở đi
Đồng/trụ
18.000
38
Cây Nhàu, Lục bát
- Trồng 1 năm
Đồng/cây
16.000
- Từ năm 1 trở đi
Đồng/cây
58.000
39
Cây Canh ky na, Bụp giấm
- Trồng mới năm 1
Đồng/cây
34.000
- Kiến thiết cơ bản
Đồng/cây
85.000
- Kinh doanh
Đồng/cây
172.000
- Hết thời kỳ kinh doanh [không còn năng suất]
Đồng/cây
106.000
40
Cây Nha đam
- Trồng mới
Đồng/cây
2.000
- Đang thu hoạch tốt
Đồng/cây
6.000
41
Cây Lược vàng
- Trồng mới
Đồng/cây
2.000
- Đang thu hoạch tốt
Đồng/cây
6.000
42
Cây Đinh lăng
- Trồng mới năm 1
Đồng/bụi
7.500
- Kiến thiết cơ bản năm 2
Đồng/bụi
12.900
- Từ năm 3 trở đi
Đồng/bụi
18.300
43
Cây Bo bo
- Trồng mới
Đồng/ha
12.000.000
- Có hạt non
Đồng/ha
30.000.000
44
Cây Ngũ vị tử
Đồng/cây
15.000
45
Cây Sâm dây [đẳng sâm]
- Trồng mới năm 1
Đồng/m2
30.000
- Từ năm 2 trở đi
Đồng/m2
34.000
46
Cây Đương quy
- Trồng mới
Đồng/m2
16.000
- Đang phát triển, nuôi củ
Đồng/m2
27.000
47
Cây Cari
- Trồng mới năm 1
Đồng/cây
45.100
- Kiến thiết cơ bản năm 2
Đồng/cây
75.600
- Kiến thiết cơ bản năm 3
Đồng/cây
139.200
- Từ năm 4 trở đi
Đồng/cây
204.700
48
Cây Sâm Ngọc linh
- Trồng mới năm 1
Đồng/cây
210.000
- Kiến thiết cơ bản năm 2
Đồng/cây
304.000
- Kiến thiết cơ bản năm 3
Đồng/cây
506.000
- Kiến thiết cơ bản năm 4
Đồng/cây
708.000
- Kiến thiết cơ bản năm 5
Đồng/cây
1.010.000
- Từ năm 6 trở đi
Đồng/cây
1.211.000
49
Cây Diệp hạ châu [cây Chó đẻ], Hà thủ ô
Đồng/m2
20.000
50
Cây Chùm ngây
- Trồng 1 năm
Đồng/cây
60.000
- Từ năm 1 trở đi
Đồng/cây
120.000
IV
Cây hoa, cây cảnh
51
Nhóm cây hoa: Hồng, Ly, Cúc, Vạn thọ, Lay ơn, Huệ
Đồng/ha
38.914.000
52
Cây Chuỗi ngọc
Đồng/mét dài
48.000
53
Cây Ngũ gia bì, Đỗ quyên
- Từ năm 1 - 3
Đồng/cây
145.000
- Từ năm 4 trở đi
Đồng/cây
172.000
54
Cây Đào Nhật Tân
Đồng/cây
268.000
55
Cây Trà mi
- Từ năm 1 - 2
Đồng/cây
41.000
- Từ năm 3 trở đi
Đồng/cây
142.000
56
Cây Chuối cành [rẻ quạt]
Đồng/cây
156.000
57
Cây Hoa thiên lý
- Trồng mới có chiều dài từ gốc đến ngọn từ 2m trở xuống
Đồng/gốc
75.000
- Chưa thu hoạch
Đồng/gốc
142.000
- Đang thu hoạch tốt
Đồng/gốc
184.000
58
Cây Cau cảnh [Cau sâm banh]
- Từ năm 1 - 3
Đồng/cây
117.000
- Từ năm 4 trở đi
Đồng/cây
187.000
59
Cây Dừa cảnh
- Từ năm 1 - 5
Đồng/cây
101.000
- Từ năm 6 trở đi
Đồng/cây
142.000
60
Nhóm cây hoa: Quỳnh, Dạ lan hương
Đồng/bụi
54.000
61
Cây Phát tài
- Trồng mới
Đồng/bụi
25.700
- Cây có đường kính gốc < 5cm
Đồng/bụi
54.700
- Cây có đường kính gốc 5cm
Đồng/bụi
68.700
62
Cây Sung, Si, Bồ đề, Lộc vừng, Sanh
- Từ năm 1 - 5
Đồng/cây
97.000
- Từ năm 6 trở đi
Đồng/cây
138.000
63
Cây hàng rào Dâm bụt, Xương rồng, Chùm rụm, Từ bi
Đồng/mét dài
15.000
64
Cây Trúc vàng
Đồng/bụi
98.000
65
Các loại cỏ trồng chăn nuôi
- Trồng mới năm 1
Đồng/ha
40.167.000
- Đang thu hoạch tốt hoặc gốc 2 năm tuổi
Đồng/ha
69.226.000
66
Cây Hoa sứ [Đại]
- Từ năm 1 - 3
Đồng/cây
61.000
- Từ năm 4 trở đi
Đồng/cây
125.000
67
Cây Thiên tuế, Vạn tuế
- Từ năm 1 - 3
Đồng/cây
51.000
- Từ năm 4 trở đi, đã phát tán
Đồng/cây
117.000
68
Nhóm cây hoa: Giấy, Sử quân tử, Xác pháo
- Trồng 2 năm
Đồng/cây
20.000
- Từ năm 2 - 5
Đồng/cây
56.000
- Từ năm 6 trở đi
Đồng/cây
141.000
69
Cây Hồng tú cầu
- Trồng mới
Đồng/cây
17.000
- Phát triển tốt
Đồng/cây
68.000
70
Cây Đại tướng quân
- Trồng 1 năm
Đồng/cây
7.000
- Từ năm 2 trở đi
Đồng/cây
29.000
71
Cây Sa kê
- Từ năm 1 - 3
Đồng/cây
30.000
- Từ năm 4 trở đi
Đồng/cây
67.000
72
Cây Cỏ Nhật
Đồng/m2
77.000
73
Cây Cau vua
- Cao 2 m
Đồng/cây
248.000
- Cao > 2 m
Đồng/cây
614.000
74
Cây Đào Nhật Bản
- Trồng mới năm 1
Đồng/cây
135.000
- Từ năm 2 - 3
Đồng/cây
194.000
- Từ năm 4 - 8
Đồng/cây
253.000
- Từ năm 9 trở đi
Đồng/cây
313.000
75
Cây Mai vàng
- Trồng < 1 năm
Đồng/cây
19.000
- Từ năm 1 - 2
Đồng/cây
38.000
- Từ năm 3 - 5
Đồng/cây
144.000
- Từ năm 6 trở đi
Đồng/cây
375.000
76
Cây Sen, Súng
Đồng/m2
10.000
V
Cây lâm nghiệp
77
Cây Gáo vàng, Xà cừ
- Trồng mới năm 1
Đồng/cây
30.900
- Kiến thiết cơ bản năm 2
Đồng/cây
49.800
- Kiến thiết cơ bản năm 3
Đồng/cây
68.500
- Kiến thiết cơ bản năm 4
Đồng/cây
80.300
- Kiến thiết cơ bản năm 5 - 6
Đồng/cây
85.600
78
Cây Dầu rái
- Trồng mới năm 1
Đồng/cây
35.400
- Kiến thiết cơ bản năm 2
Đồng/cây
56.000
- Kiến thiết cơ bản năm 3
Đồng/cây
76.400
- Kiến thiết cơ bản năm 4
Đồng/cây
89.300
- Kiến thiết cơ bản năm 5 - 6
Đồng/cây
95.000
79
Cây Bạch đàn, Keo, Bời lời đỏ
- Trồng mới năm 1
Đồng/cây
12.900
- Kiến thiết cơ bản năm 2
Đồng/cây
18.300
- Kiến thiết cơ bản năm 3
Đồng/cây
22.500
- Kiến thiết cơ bản năm 4
Đồng/cây
25.700
- Kiến thiết cơ bản năm 5 - 6
Đồng/cây
27.300
- Cây tái sinh năm 1
Đồng/cây
4.800
- Cây tái sinh năm 2
Đồng/cây
9.600
- Cây tái sinh năm 3
Đồng/cây
12.700
- Cây tái sinh năm 4 - 5
Đồng/cây
14.300
80
Cây Thông, Muồng
- Trồng mới năm 1
Đồng/cây
16.500
- Kiến thiết cơ bản năm 2
Đồng/cây
26.000
- Kiến thiết cơ bản năm 3
Đồng/cây
35.000
- Kiến thiết cơ bản năm 4
Đồng/cây
40.500
- Kiến thiết cơ bản năm 5 - 6
Đồng/cây
42.400
81
Cây Sao, Cây Thầu đâu, Cây Hông
- Trồng mới năm 1
Đồng/cây
20.100
- Kiến thiết cơ bản năm 2
Đồng/cây
31.900
- Kiến thiết cơ bản năm 3
Đồng/cây
43.500
- Kiến thiết cơ bản năm 4
Đồng/cây
50.700
- Kiến thiết cơ bản năm 5 - 6
Đồng/cây
53.600
82
Cây Huỳnh đàn
- Trồng mới năm 1
Đồng/cây
82.500
- Từ năm 2 - 3
Đồng/cây
165.000
- Từ năm 4 - 5
Đồng/cây
220.000
- Từ năm 6 trở đi
Đồng/cây
385.000
83
Cây Quế
- Trồng mới năm 1
Đồng/cây
75.000
- Từ năm 2 - 3
Đồng/cây
93.750
- Từ năm 4 - 5
Đồng/cây
208.750
- Từ năm 6 trở đi
Đồng/cây
280.000
84
Cây Gió bầu
- Trồng mới năm 1
Đồng/cây
60.000
- Từ năm 2 - 3
Đồng/cây
107.000
- Từ năm 4 - 5
Đồng/cây
316.250
- Từ năm 6 trở đi
Đồng/cây
431.250
85
Cây Bồ kết
- Trồng mới năm 1
Đồng/cây
37.500
- Từ năm 2 - 4
Đồng/cây
86.250
- Kinh doanh năm 1 - 21
Đồng/cây
287.500
- Từ năm 26 trở đi
Đồng/cây
115.000
86
Cây Mắc ca
86.1
Thời kỳ kiến thiết cơ bản
- Trồng mới năm 1
Đồng/cây
75.000
- Kiến thiết cơ bản năm 2
Đồng/cây
85.000
- Kiến thiết cơ bản năm 3
Đồng/cây
94.000
- Kiến thiết cơ bản năm 4
Đồng/cây
108.000
- Kiến thiết cơ bản năm 5
Đồng/cây
122.000
86.2
Thời kỳ kinh doanh
- Kinh doanh năm 1 - 5
Đồng/cây
150.000
- Kinh doanh năm 6 - 16
Đồng/cây
330.000
- Kinh doanh năm 17 - 30
Đồng/cây
420.000
- Kinh doanh năm 31 - 50
Đồng/cây
270.000
87
Cây Dâu da
- Trồng mới năm 1
Đồng/cây
50.000
- Từ năm 2 - 3
Đồng/cây
100.000
- Kiến thiết cơ bản năm 4
Đồng/cây
150.000
- Kinh doanh năm 1 - 4
Đồng/cây
250.000
- Kinh doanh năm 5 - 12
Đồng/cây
300.000
- Từ năm 17 trở đi
Đồng/cây
200.000
88
Các loại Tre lấy măng
88.1
Tre Lục trúc, Điền trúc
- Trồng mới năm 1
Đồng/ha
17.600.000
- Kiến thiết cơ bản năm 2
Đồng/ha
25.080.000
- Kiến thiết cơ bản năm 3
Đồng/ha
30.250.000
- Kiến thiết cơ bản năm 4
Đồng/ha
36.960.000
- Đang thu hoạch tốt
Đồng/ha
73.920.000
88.2
Tre Bát độ
- Trồng mới năm 1
Đồng/ha
21.958.200
- Kiến thiết cơ bản năm 2
Đồng/ha
30.250.000
- Kiến thiết cơ bản năm 3
Đồng/ha
39.050.000
- Kiến thiết cơ bản năm 4
Đồng/ha
51.150.000
- Đang thu hoạch tốt
Đồng/ha
89.650.000
89
Cây Táo nhơn [keo giậu]
- Trồng 1 năm
Đồng/cây
6.250
- Từ năm 2 trở đi
Đồng/cây
25.000
90
Cây Lồ ô, Tre, Nứa, Tầm vông
- Mới trồng
Đồng/bụi
14.520
- Kiến thiết cơ bản năm 1
Đồng/bụi
20.570
- Từ năm 2 - 3
Đồng/bụi
91.960
- Từ năm 4 trở đi
Đồng/bụi
183.920
91
Cây Vông
- Trồng 1 năm
Đồng/cây
3.750
- Từ năm 2 trở đi
Đồng/cây
31.250
92
Cây Phượng vỹ, Gòn, Bàng, Điệp vàng
- Trồng mới năm 1
Đồng/cây
12.000
- Từ năm 2 - 3
Đồng/cây
42.300
- Từ năm 4 - 8
Đồng/cây
48.500
- Từ năm 9 trở đi
Đồng/cây
62.000
93
Cây Trứng cá
- Từ năm 1 - 5
Đồng/cây
49.610
- Từ năm 6 trở đi
Đồng/cây
83.490
94
Cây Tùng, Bách, Đa long, Sộp, Trắc bách diệp
- Từ năm 1 - 5
Đồng/cây
55.660
- Từ năm 6 trở đi
Đồng/cây
306.000
95
Cây Hoa sữa
- Từ năm 1 - 5
Đồng/cây
55.600
- Từ năm 6 trở đi
Đồng/cây
91.960
96
Cây Bằng lăng
- Trồng 1 năm
Đồng/cây
36.300
- Từ năm 2 - 5
Đồng/cây
72.500
- Từ năm 6 trở đi
Đồng/cây
150.000
97
Cây Long não
- Trồng mới năm 1
Đồng/cây
37.500
- Kiến thiết cơ bản năm 2
Đồng/cây
62.500
- Kiến thiết cơ bản năm 3
Đồng/cây
87.500
- Kiến thiết cơ bản năm 4
Đồng/cây
112.500
- Kiến thiết cơ bản năm 5
Đồng/cây
137.500
- Từ năm 6 - 10
Đồng/cây
187.500
- Từ năm 11 trở đi
Đồng/cây
225.000
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh