Bao nhiêu ngày kể từ 12/7/2010

[Lichngaytot.com] Sinh năm 2010 mệnh gì: Mệnh Tùng Bách Mộc, tuổi Can Chi Canh Dần [cầm tinh con Hổ], con nhà Thanh Đế - Trường mạng. Xét về cung mệnh, nam thuộc Cấn cung, nữ thuộc Đoài cung.


Xem mệnh theo năm sinh, Xem cung mệnh cho tất cả các tuổi từ 1930 đến 2067
Xem mệnh theo năm sinh để biết bản mệnh thuộc ngũ hành gì, cung mệnh có ngũ hành là gì. Đó chính là cơ sở để xem tử vi, ngày tốt xấu, xem tuổi kết hôn, tuổi vợ

 

1. Sinh năm 2010 tuổi con gì?

Xét về mặt tử vi, người sinh năm 2010 cầm tinh con Hổ

Can chi [tuổi Âm lịch]: Canh Dần

Xương con hổ, tướng tinh con lợn

2. Sinh năm 2010 mệnh gì?

Xem Lịch vạn niên, mệnh người sinh năm 2010 là Tùng Bách Mộc. 

Tương sinh với mệnh: Thủy và Hỏa

Tương khắc với mệnh: Kim và Thổ

3. Sinh năm 2010 có cung mệnh là gì?

Nam mạng: Cấn [ngũ hành Thổ], thuộc Tây tứ mệnh

Nữ mạng: Đoài [ngũ hành Kim] thuộc Tây tứ mệnh

4. Sinh năm 2010 hợp màu gì?

- Người sinh năm 2010 hợp màu gì? 

+ Màu bản mệnh: Là màu hành Mộc, gồm xanh lá, xanh lục.

+ Màu tương sinh: Là màu hành Thủy, gồm xanh dương, đen; màu hành Hỏa là đỏ, tím, hồng, cam.

+ Màu kỵ: Là màu hành Kim, gồm trắng, xám, ghi, bạc; màu hành Thổ gồm vàng, nâu đất.

Bạn có biết: >> Mệnh Mộc hợp màu gì? 

- Người sinh năm 2010 hợp xe màu gì?

Theo đó, màu xe hợp mệnh tuổi 2010 gồm: Xanh dương, xanh lục, đen, đỏ, cam...

5. Sinh năm 2010 hợp với số nào?

Nam mệnh hợp các số: 2, 5, 9

6. Sinh năm 2010 hợp tuổi nào?

- Hợp với tuổi thuộc mệnh Thủy: Nhâm Thìn, Quý Tị, Giáp Thân, Ất Dậu, Bính Tý, Đinh Sửu, Nhâm Tuất, Quý Hợi...

- Hợp với tuổi thuộc mệnh Hỏa: Kỷ Sửu, Mậu Tý, Giáp Tuất, Ất Hợi, Bính Dần, Đinh Mão, Bính Thân, Đinh Dậu... 

7. Sinh năm 2010 hợp hướng nào?

Nam mệnh Canh Dần 2010:

+ Hướng hợp: Tây Nam [Sinh Khí] - Tây [Phúc Đức] - Tây Bắc [Thiên Y] - Đông Bắc [Phục Vị]. Cụ thể xem hướng nhà như sau:

Tây Nam: Nhà này giàu có về điền sản, nhiều nhân đinh, hạnh phúc. Nhưng do Mộc tinh hành mộc khắc hướng [Thổ] nên về sau sẽ kém dần.

Tây: Nhà này phát tài phát lộc nhanh chóng. Con cháu thông minh, đỗ đạt cao, gia đình hạnh phúc.

Tây Bắc: Nhà này được giàu sang phú quý, người nhà lương thiện, nhân đinh nhiều, tài lộc dồi dào theo phúc đức để lại. Do nhà thuần dương nên phụ nữ ốm yếu.

Đông Bắc: Nhà này lúc đầu có tiền tài, có của ăn của để nhưng về sau suy dần. Nhà này dương thịnh, âm suy nên phụ nữ và con gái trong nhà sẽ kém hơn nam giới về sức khỏe và công danh tiền tài. 

+ Hướng không hợp: Đông Nam [Tuyệt Mệnh] - Bắc [Ngũ Quỷ] - Nam [Họa Hại] - Đông [Lục Sát]. Cụ thể xem hướng nhà như sau:

Đông Nam: Nhà này thường gặp nguy hiểm từ bên ngoài vào. Người trong nhà dễ mắc bệnh chứng gió, dễ gặp tai họa, trộm cướp, thiệt mạng. Con út là người dễ thương tổn.

Đông: Nhà này ban đầu bình yên, về sau suy dần. Nhà này dương thịnh, âm suy nên con gái trong gia đình hay bị tổn thương, con trai út cũng hay bị tổn thương, ốm đau.

Nam: Nhà này lúc đầu cũng giàu có, nhưng về sau tài lộc suy dần, nhân khẩu không tăng, vợ lấn át chồng, gia đình hay mâu thuẫn.

Nữ mệnh Canh Dần 2010:

+ Hướng hợp: Tây Bắc [Sinh Khí] - Đông Bắc [Phúc Đức] - Tây Nam [Thiên Y] - Tây [Phục Vị]. Cụ thể xem hướng nhà như sau: 

Tây Bắc: Nhà này lúc đầu rất tốt, tài lộc nhân đinh đều vượng, nhung do hướng nhà khắc sao Mộc tinh nên về sau sa sút, kinh tế kém, nhiều khó khăn.

Đông Bắc: Nhà này giàu sang phú quý, nhân khẩu tăng, sức khỏe mọi người tốt, gia đình hạnh phúc, con cái thông minh và thành công trong cuộc sống. Mọi người đều có tuổi thọ cao.

Tây Nam: Nhà này lúc đầu phát đạt nhanh, giàu có, nhưng về sau nam giới tổn thọ, phụ nữ nắm quyền trong gia đình, khó có con trai nối dõi.

Tây: Nhà này âm thịnh, dương suy, phụ nữ lấn át chồng, nữ giới thành công hơn nam giới. Đàn ông bệnh tật, giảm thọ. Gia sản lúc đầu vượng, giàu có, nhưng về sau kém.

+ Hướng không hợp: Đông [Tuyệt Mệnh] - Nam [Ngũ Quỷ] - Bắc [Họa Hại] - Đông Nam [Lục Sát]. Cụ thể xem hướng nhà như sau:

Đông: Nhà này không hưng vượng, nhân đinh thiệt hại, nhà thường lo buồn, kinh tế sa sút.

Đông Nam: Nhà này sống không thuận lợi. Phụ nữ dễ xích mích, bị bệnh, chịu cô quả, bị thương, trưởng nữ dễ bị tổn thương. Làm ăn kinh doanh sa sút, khó phát triển.

Bắc: Nhà này lúc đầu cũng có của nhưng không giàu có, về sau càng nghèo khó. Thiếu nữ dễ bị tổn thương, nhất là khi sinh nở.

8. Phật bản mệnh tuổi Canh Dần 2010

Vị Bồ Tát này có thể hiệp trợ giúp người tuổi Canh Dần hoàn thiện tính cách, học được sự ôn hòa, điều chỉnh tiết tấu cuộc sống chậm lại, tâm thái bình tĩnh hơn.

9. Xem tử vi trọn đời tuổi Canh Dần nam mạng, nữ mạng

- Tử vi trọn đời tuổi Canh Dần 2010 nam mạng

- Tử vi trọn đời tuổi Canh Dần 2010 nữ mạng

10. Tử vi 2019 tuổi Canh Dần nam mạng, nữ mạng

- TỬ VI TÀI LỘC TUỔI DẦN 2019

- TỬ VI SỰ NGHIỆP TUỔI DẦN 2019

- TỬ VI TÌNH DUYÊN TUỔI DẦN NĂM 2019


Xem thêm mệnh của các năm sinh khác dưới đây:

Trước tình hình căng thẳng giữa Nga và Ukraine, giá vàng thế giới đã tăng lên 1.956 USD/ounce, cao nhất kể từ tháng 7/2020./.

[TTXVN/Vietnam+]

Xem thêm Giá vàng Căng thẳng Nga-Ukraine

Giờ Hoàng Đạo

Sửu [1:00-2:59] ; Thìn [7:00-8:59] ; Ngọ [11:00-12:59] ; Mùi [13:00-14:59] ; Tuất [19:00-20:59] ; Hợi [21:00-22:59]

Giờ Hắc Đạo

Tí [23:00-0:59] ; Dần [3:00-4:59] ; Mão [5:00-6:59] ; Tỵ [9:00-10:59] ; Thân [15:00-16:59] ; Dậu [17:00-18:59]

Các Ngày Kỵ

Không phạm bất kỳ ngày Nguyệt kỵ, Nguyệt tận, Tam nương, Dương Công kỵ nhật nào.

Ngũ Hành

Ngày : quý hợi

tức Can Chi tương đồng [Thủy], ngày này là ngày cát. Nạp m: Ngày Đại hải Thủy kị các tuổi: Đinh Tỵ và Ất Tỵ. Ngày này thuộc hành Thủy khắc với hành Hỏa, ngoại trừ các tuổi: Kỷ Sửu, Đinh Dậu và Kỷ Mùi thuộc hành Hỏa không sợ Thủy. Ngày Hợi lục hợp với Dần, tam hợp với Mão và Mùi thành Mộc cục. | Xung Tỵ, hình Hợi, hại Thân, phá Dần, tuyệt Ngọ.

Bành Tổ Bách Kị Nhật

- Quý : “Bất từ tụng lí nhược địch cường” - Không nên tiến hành các việc liên quan đến kiện tụng, ta lý yếu địch lý mạnh

- Hợi : “Bất giá thú tất chủ phân trương” - Không nên tiến hành các việc liên quan đến cưới hỏi để tránh ly biệt

Khổng Minh Lục Diệu

Ngày : Đại an

tức ngày Cát, mọi việc đều được yên tâm, hành sự thành công.

Đại An gặp được quí nhân

Có cơm có riệu tiền tiễn đưa

Chẳng thời cũng được Đại An

Bình an vô sự tấm thân thanh nhàn

Nhị Thập Bát Tú Sao liễu

Tên ngày : -Liễu thổ Chương Nhậm Quang: Xấu [Hung tú] Tướng tinh con gấu ngựa, chủ trị ngày thứ 7.

Nên làm : Không có bất kỳ việc chi hạp với Sao Liễu.

Kiêng cữ : Khởi công tạo tác việc chi cũng rất bất lợi, hung hại. Hung hại nhất là làm thủy lợi như trổ tháo nước, đào ao lũy, chôn cất, việc sửa cửa dựng cửa, xây đắp. Vì vậy, ngày nay không nên tiến hành bất cứ việc trọng đại gì

Ngoại lệ :

- Sao Liễu thổ chướng tại Ngọ trăm việc đều tốt. Tại Tỵ thì Đăng Viên: thừa kế hay lên quan lãnh chức đều là hai điều tốt nhất. Tại Dần, Tuất rất suy vi nên kỵ xây cất và chôn cất.

- Liễu: thổ chướng [con cheo]: Thổ tinh, sao xấu. Tiền bạc thì hao hụt, gia đình thì không yên, dễ bị tai nạn. Khắc kỵ cưới gả.

Liễu tinh tạo tác chủ tao quan,

Trú dạ thâu nhàn bất tạm an,

Mai táng ôn hoàng đa bệnh tử,

Điền viên thoái tận, thủ cô hàn,

Khai môn phóng thủy chiêu lung hạt,

Yêu đà bối khúc tự cung loan

Cánh hữu bổng hình nghi cẩn thận,

Phụ nhân tùy khách tẩu bất hoàn.

Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC ĐỊNH

Động thổ, san nền, đắp nền, làm hay sửa phòng Bếp, lắp đặt máy móc, nhập học, làm lễ cầu thân, nộp đơn dâng sớ, sửa hay làm tàu thuyền, khai trương tàu thuyền, khởi công làm lò.

Mua nuôi thêm súc vật.

Ngọc Hạp Thông Thư

Sao tốtSao xấu

Minh đường Hoàng Đạo: Tốt cho mọi việc Nguyệt Tài: Tốt nhất cho việc xuất hành, cầu tài lộc, khai trương, di chuyển hay giao dịch m Đức: Tốt cho mọi việc Mãn đức tinh: Tốt cho mọi việc Tam Hợp: Tốt cho mọi việc

Đại Hao [Tử khí, quan phú]: Xấu cho mọi việc Nhân Cách: Xấu đối với giá thú cưới hỏi, khởi tạo Trùng Tang: Kiêng kỵ giá thú [cưới xin], an táng hay khởi công xây nhà Lôi công: Xấu việc xây dựng, nhà cửa

Hướng xuất hành

Xuất hành hướng Đông Nam để đón 'Hỷ Thần'. Xuất hành hướng Chính Tây để đón 'Tài Thần'.

Tránh xuất hành hướng Đông Nam gặp Hạc Thần [xấu]

Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong

Từ 11h-13h [Ngọ] và từ 23h-01h [Tý] Mọi công việc đều được tốt lành, tốt nhất cầu tài đi theo hướng Tây Nam – Nhà cửa được yên lành. Người xuất hành thì đều bình yên.

Từ 13h-15h [Mùi] và từ 01-03h [Sửu] Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa chưa có tin về. Mất tiền, mất của nếu đi hướng Nam thì tìm nhanh mới thấy. Đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hay miệng tiếng tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng tốt nhất làm việc gì đều cần chắc chắn.

Từ 15h-17h [Thân] và từ 03h-05h [Dần] Tin vui sắp tới, nếu cầu lộc, cầu tài thì đi hướng Nam. Đi công việc gặp gỡ có nhiều may mắn. Người đi có tin về. Nếu chăn nuôi đều gặp thuận lợi.

Từ 17h-19h [Dậu] và từ 05h-07h [Mão] Hay tranh luận, cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải đề phòng. Người ra đi tốt nhất nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung những việc như hội họp, tranh luận, việc quan,…nên tránh đi vào giờ này. Nếu bắt buộc phải đi vào giờ này thì nên giữ miệng để hạn ché gây ẩu đả hay cãi nhau.

Từ 19h-21h [Tuất] và từ 07h-09h [Thìn] Là giờ rất tốt lành, nếu đi thường gặp được may mắn. Buôn bán, kinh doanh có lời. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ có tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh cầu thì sẽ khỏi, gia đình đều mạnh khỏe.

Từ 21h-23h [Hợi] và từ 09h-11h [Tị] Cầu tài thì không có lợi, hoặc hay bị trái ý. Nếu ra đi hay thiệt, gặp nạn, việc quan trọng thì phải đòn, gặp ma quỷ nên cúng tế thì mới an.

Video liên quan

Chủ Đề