Be lacking in something là gì

  1. Cách sử dụng từ Lack

Nhiều bạn sử dụng sai từ lack và dẫn đến mất điểm một cách đáng tiếc. Về cơ bản, lack có hai cách dùng là động từ hoặc danh từ.

lack of something: Lack ở đây là danh từ.

to lack something: Lack ở đây được dùng làm động từ [không có of]

Thông thường, chúng ta sử dụng somebody lacks something, còn nếu dùng lack làm danh từ thì thường được sử dụng như là một chủ ngữ vậy. Hãy quan sát:

Young people often lack experience, so it is difficult for them to apply for a job.

Lack of experience prevents young people from successfully applying for a job.

Một lưu ý nữa là nếu dùng lack of something thì cụm này thường làm chủ từ [subject] hoặc là object của các câu kiểu như There is a lack of food.

  1. Thousand và Thousands

Một trong số những lỗi hay sai của các bạn là sử dụng sai thousands và thousand. Khi để nói con số chính xác, chúng ta viết: How much? Three thousand. [Không viết: three thousands] Last year, there were approximately four thousand foreigners visiting Vietnam. [Không viết: Last year, there were approximately four thousands foreigners visiting Vietnam].

Chỉ khi chúng ta nói ý rất nhiều người, hoặc hàng nghìn người, chúng ta viết: Thousands of people have visited Vietnam last year. There were thousands/millions of people there.

Các bạn thử xem các câu sau đây câu nào đúng?

  1. The marriage rate remained stable in 1980, but fell to 2 million by the year 2000.
  2. In 1970, there were 2.5 million marriages in the USA and 1 million divorces.
  3. The graph shows UK acid rain emissions, measured in million of tones, from four different sectors between 1990 and 2007.

  1. Most và Most of

Sử dụng Most để chỉ sự một nhóm chưa xác định, hoặc khi bạn chưa hình dung ra nhóm đó.

Sử dụng Most of để chỉ một nhóm cụ thể.

Ví dụ:

Most students are hard working.

Most of the female students in my classes are very beautiful.

Lỗi hay sai:

Most of students are hard working. [Dùng pha trộn giữa most và most of the].

Sửa thành:

Most of the students of Hanoi University of Science and Technology are hard working.

  1. Spend và các cách dùng

Động từ to spend có hai cách dùng phổ biến:

to spend time/money on something

to spend time/money doing something

Vậy chúng ta viết:

Parents are often busy working, so they have little free time spent cooking meals for the family.

Parents are often busy working, so they have little free time spent on the preparation of family meals.

  1. Among và Between

Among dùng cho giữa 3 thứ trở lên, thường là giữa một đám đông. Ví dụ: She had to choose among four universities she might attend.

Between dùng cho giữa 2 thứ. Ví dụ: I could not decide between blue and green.

  1. Effect và Affect

Một cặp từ hay bị nhầm lẫn là affect [verb] effect [noun].

Affect là động từcó nghĩa là tác động, ảnh hưởng đến ai đó, cái gì đó.

Ví dụ:

Rainaffectsthe growth of rice in Vietnam Mưa ảnh hưởng đến sự tăng trưởng của lúa ở Việt Nam.

Pollutionaffectsour health Ô nhiễm ảnh hưởng đến sức khỏe của chúng ta.

Còneffect là danh từcó nghĩa là tác động, tác dụng, hiệu quả và chúng ta thường hay dùng với cấu trúc have an effect on someone/something

Ví dụ:

Pollution haseffectson our health Ô nhiễm có nhiều ảnh hưởng đến sức khỏe của chúng ta.

Chúng ta nhận thấy rằnghave an effect on = affect

Ví dụ:

Janehasa greateffect onmy future= Jane greatlyaffectsmy future Jane có ảnh hưởng rất lớn tới tương lai của tôi.

Và như vậy, các bạn ghi nhớaffectlà động từ vàeffectlà danh từ và đừng nhầm cách dùng của 2 từ này.

effect có dạng verb, nhưng ít dùng.

  1. Economy và các từ liên quan

Một nhóm các từ cũng hay bị nhầm lẫn trong cách sử dụng là:

economic: Đây là tính từ, mang nghĩa nền kinh tế. Chúng ta hay viết The economic growth of a country.

economical: Đây cũng là tính từ và mang nghĩa là Tiết kiệm. Ví dụ: Terri is a totally ecomomical shopper.

economics: Danh từ. Môn kinh tế học. Từ này chỉ dùng trong các topic nói về subjects at school. Ví dụ: Everyone should have a basic understanding of economics to be an educated citizen

economy: Nền kinh tế. Ví dụ: More money should be invested in other sectors of the economy.

[Tổng hợp]

4.8 12 votes
Article Rating
  • Facebook
  • Twitter
  • Google+
  • Gmail

Video liên quan

Chủ Đề