A. Cấutrúc be + nguyên mẫu: nhưI am to go là rất quan trọng vàcó thể được dùng theo những cáchsau :
1. Truyềnđạt những mệnh lệnh hay những chỉdẫn :
No one is to leave this building without the permission of the police [Khôngai được rời khỏitòa nhànàymà không có phép củacảnhsát.]
He is to stay here till we return
[Hắn phảiởđây cho đến lúc chúng ta quay về].
Đây là một cách đưa ra những chỉdẫn được dùngchủyếu với ngôi thư ba. Khi dùng với you nó thường được ngụ ý rằngngười nói đang truyền những chỉ dẫn được phát ra ởmột người nào khác. Sự khác nhau giữa [a] Stay here, Tom [Tom, hãy ởlại đây.]
và [b] You are to stay here, Tom [Anh phải ở đây Tom ạ]
câu [a] chínhngười nói ra lệnh cho Tom ởlại, câu [b] người nói có thểchuyên mệnh lệnh của ai đó muốn Tom ởlại. Lẽdĩ nhiên sự khác biệt này biến mất trong lời nói gián tiếp, và cấu trúc be + nguyên mẫulàmột cách rất hữu dụng ở trong việc diễn đạt những yêucầugián tiếp, đặc biệt khi động từ giới thiệu ởđầuởthì hiện tại :
He says,"Wait till I come"=He says that we are to wait till he comes."
[Anh ta nói : "Hãy đợi cho đến lúc tôitới"]
Hay khi có một mệnh đềởtrước mệnh lệnh :
He said : "If I fall asleep at the wheel wake me up = He said that if he fell asleep at the wheel she was to wake him up.
[Anh ta nói : "Nếu tôingủgục ở tay lái, thìhãy đánh thức tôi dậy"]
[Xem 282.]
Nó cũngđượcdùngtrong việc báo những yêu cầu cho sự chỉdẫn :
"Where shall I put it, sir ? he asked=He asked where he was to put it[Xem 318.]
[Thưa ông, tôi sẽ đặt nó ởđâu ?]
2. Để truyền đạt một dự định :
She is to be married next month [Tháng tới cô ta lặp gia đình.]
The expedition is to start in a weeks time [Cuộc thám hiểm khởihành trong vòng một tuần]
Cấu trúc này rất thôngdụng trong báo chí
The Prime Minister is to make a statement tomorrow
[Ngày mai Thủ tướng sẽ thực hiện một tuyên bố]
Trong các tựa đề, động từ be được bỏđi để tiết kiệm chỗ.
Prime Minister to make statement tomorrow
Các hìnhthức ởquá khứ :
He was to go [Nguyên mẫu hiện tại]
[Anh ta đãđi]
He was to have done [nguyên mẫu hoànthành Perfect infinitive]
[Anh ta đãlàm]
B. Was/were + nguyên mẫu có thể diễn dạt một ý tưởngvềsốmệnh :
He received a blow on the head. It didn't worry him at the
time but it was to be very troublesome later.
[Anh ta bị đánh vào đầu. Lúc ấykhônglàm anh ta lo lắng nhưng nó trởnên rất rắc rối sau đó]
They said goodbye, little knowing that they were never to meet again.
[Họ chia tay nhau mà không biết rằng họ sẽ không bao giờ gặp lại nữa.] C. be about + nguyên mẫu diễn đạt tương lai gần.
They are about to star [Họ sắp sửakhởihành.]
Just có thể được thêmvào để tạo nênsự kiện tương lai gầnhơn :
They are just about to leave [Họ vừa sắp sửa đi đấy.]
Tương tự trong quá khứ :
He was just about to dive when he saw the shark [Khi anh ta vừa sắp sửalặn xuống thì thấy con cá mập.]
be on the point of danh động từ có nghĩa giống như be about + nguyên mẫu nhưng nghĩa hơixa hơn lúc nói [gần, sắp.]
loigiaihay.com