Bê tông lót móng mác 100 bê bao nhiêu năm 2024

Bê tông tươi là một vật liệu hỗn hợp mà thành phần bao gồm cốt liệu lớn, cốt liệu nhỏ và chúng được liên kết với nhau bằng hồ xi măng theo tỷ lệ tiêu chuẩn, được trộn tại trạm trộn và vận chuyển bằng xe chuyên dụng vận chuyển bê tông chuyên dụng đến chân công trường.

Thường được ứng dụng trong các công trình công nghiệp, cao tầng và các công trình nhà dân dụng, nhà xưởng công nghiệp, cấu kiện đúc sẵn, công trình giao thông.

Chủng loại đa dạng đáp ứng đầy đủ các nhu cầu cho quý khách hàng.

Thiết kế cấp phối bê tông với thành phần tối ưu.

Nguyên vật liệu sử dụng đạt tiêu chuẩn TCVN, ASTM.

Mác từ 10 MPa – 45 MPa, sử dụng cho các hạng mục cấu kiện khác nhau [bê tông lót, móng, sàn, cột, vách, cọc khoan nhồi…].

Bảng tra định mức cấp phối bê tông mác 100, 150, 200, 250, 300, 400 là một tài liệu quan trọng trong xây dựng, cung cấp thông tin chi tiết về lượng vật liệu cần thiết để sản xuất bê tông với các mác khác nhau. Hãy cùng Bê Tông Miền Nam theo dõi bài viết dưới đây để nắm thêm nhiều thông tin về định mức cấp phối bê tông!

Bảng tra định mức cấp phối Bê Tông mác 100, 150, 200, 250, 300, 400

Định nghĩa cấp phối bê tông

Cấp phối bê tông là tỷ lệ của các thành phần trong 1m3 bê tông, bao gồm cát, sỏi, xi măng, và các chất phụ gia khác, nhằm đảm bảo sản xuất bê tông tươi đáp ứng đúng yêu cầu chất lượng theo mong muốn của khách hàng, đồng thời tuân thủ các tiêu chuẩn quy định trong quá trình sản xuất bê tông và cấp phối.

Với mỗi loại mác bê tông, tỷ lệ cấp phối sẽ khác nhau, được đo lường bằng các đơn vị cụ thể cho từng loại cốt liệu như xi măng [kg], cát [m3], đá [m3], và nước [lít] cho mỗi 1m3 bê tông.

Để xác định tỷ lệ cấp phối bê tông chuẩn, các đơn vị sản xuất cần tiến hành nghiên cứu và thực hiện nhiều thí nghiệm với các tỷ lệ thành phần cốt liệu bê tông khác nhau. Chỉ thông qua những thử nghiệm này, họ mới có thể xác định được tỷ lệ phối hợp thích hợp nhất cho từng mác bê tông đặc biệt.

Định nghĩa định mức cấp phối bê tông

Định mức cấp phối bê tông là một quá trình quan trọng trong lĩnh vực xây dựng, đòi hỏi sự cân nhắc kỹ lưỡng và kiến thức sâu sắc về tính chất của các thành phần cơ bản như xi măng, sỏi, đá, cát, nước, và các chất phụ gia khác. Mục tiêu chính của quá trình này là tìm ra tỷ lệ phối hợp hợp lý, đồng thời tuân thủ các quy chuẩn ngành và đảm bảo đáp ứng đúng các yêu cầu về chất lượng của bê tông.

Yếu tố ảnh hưởng đến tỷ lệ cấp phối bê tông

Để xác định tỷ lệ cấp phối bê tông chính xác và đáp ứng tiêu chuẩn, các nhà cung cấp bê tông phải tiến hành nhiều thử nghiệm với các thành phần cốt liệu dựa trên các tiêu chuẩn như định mức 1784, định mức 1776. Các yếu tố quan trọng ảnh hưởng trực tiếp đến tỷ lệ cấp phối bê tông bao gồm:

Mác Bê Tông

Để đánh giá chất lượng của bê tông tươi, người cung cấp thường sử dụng khái niệm mác bê tông. Mác bê tông biểu thị khả năng chịu nén của mẫu bê tông được thử nghiệm. Mẫu thí nghiệm thường có hình lập phương kích thước 150 x 150 x 150 và được bảo quản trong điều kiện chuẩn được quy định, thường là 28 ngày sau khi bê tông đã đông đặc.

Theo tiêu chuẩn của TCVN, mác bê tông được ký hiệu bằng chữ M, biểu thị cường độ trung bình của mẫu bê tông theo hình lập phương tính theo đơn vị kg/m3. Do đó, chúng ta sẽ có các mác bê tông tươi khác nhau như: M100, M150, M200, M250, M300, M350, M400, … Cấp độ bên trong bê tông được ký hiệu là B và bao gồm các cấp độ như B3.5, B5, B7, B12.5, …

Qua việc kết hợp các yếu tố trên, nhà cung cấp bê tông có thể xây dựng một tỷ lệ cấp phối phù hợp với từng mác bê tông, đảm bảo đáp ứng yêu cầu kỹ thuật và chất lượng của sản phẩm cuối cùng.

Thành phần cốt liệu

Thành phần cốt liệu đóng vai trò quan trọng trong việc xác định chất lượng của bê tông và có ảnh hưởng đáng kể đến cường độ của nó cũng như đến các chỉ tiêu đánh giá cấp độ bê tông. Các yếu tố ảnh hưởng đến thành phần cốt liệu bao gồm:

  1. Chất lượng và lượng lớn của xi măng: Điều này ảnh hưởng đến khả năng kết dính của bê tông và do đó ảnh hưởng đến cường độ và độ bền của nó.
  2. Độ cứng, độ sạch và cấp độ phối vật liệu: Đối với thành phần cốt liệu, độ cứng và độ sạch quyết định sự ổn định và chất lượng của bê tông. Cấp độ phối vật liệu ảnh hưởng đến khả năng hình thành kết cấu của bê tông.
  3. Tỷ lệ nước/xi măng: Sự cân bằng đúng đắn giữa nước và xi măng quyết định đến độ nhẫn của bê tông. Tỷ lệ không đúng có thể ảnh hưởng đến cả khả năng kết dính và độ bền.
  4. Chất lượng nhào trộn bê tông, độ đầm chắc và điều kiện bảo dưỡng: Quy trình nhào trộn, mức độ đầm chắc và điều kiện bảo dưỡng ảnh hưởng đến sự đồng đều và chất lượng của bê tông cuối cùng.
    Bảng tra định mức cấp phối Bê Tông mác 100, 150, 200, 250, 300, 400

Định mức cấp phối bê tông mác 150, 200, 250, 300 theo tiêu chuẩn của Bộ Xây dựng

Dưới đây là bảng cấp phối bê tông mác 150, 200, 250, 300, theo tiêu chuẩn bộ xây dựng bạn đọc có thể tham khảo.

Mác bê tông Cát vàng Đá Xi măng Nước 150 0.5 0.913 288.02 185 200 0.48 0.9 350.55 185 250 0.46 0.88 415.12 185 300 0.44 0.86 485.42 185

Định mức cấp phối vật liệu cho 1m3 bê tông mác 100, 150, 200, 250, 300 xi măng PC30

Định mức cấp phối vật liệu cho 1m3 bê tông mác 100, 150, 200, 250, 300 xi măng PC30 với các loại đá sẽ được định mức cụ thể như sau:

Mác bê tông Vật liệu cần dùng cho 1m3 bê tông tươi Xi măng [kg] Cát [m3] Đá [m3] Nước [lít] 100 218 0.516 0.905 185 150 281 0.493 0.891 185 200 342 0.469 0.878 185 250 405 0.444 0.865 185

Định mức cấp phối vật liệu cho 1m3 bê tông mác 200, 250, 300 xi măng PCB30

Định mức cấp phối bê tông mác 200, 250, 300 đá 1×2

Loại bê tông Xi măng PC30 [kg] Cát vàng [m3] Đá [m3] Nước [lít] Cấp phối bê tông mác 200 đá 1×2 350 0.48 0.89 189 Cấp phối bê tông mác 250 đá 1×2 415 0.45 0.9 189 Cấp phối bê tông mác 300 đá 1×2 450 0.45 0.887 176

Định mức cấp phối bê tông mác 200, 250, 300 đá 2×4

Loại bê tông Xi măng PC30 [kg] Cát vàng [m3] Đá [m3] Nước [lít] Cấp phối bê tông mác 200 đá 2×4 330 0.48 0.9 180 Cấp phối bê tông mác 250 đá 2×4 393 0.46 0.887 180 Cấp phối bê tông mác 300 đá 2×4 466 0.42 0.87 185

Định mức cấp phối bê tông mác 200, 250, 300 đá 4×6

Loại bê tông Xi măng PC30 [kg] Cát vàng [m3] Đá [m3] Nước [lít] Cấp phối bê tông mác 100 đá 4×6 200 0.0.53 0.94 170 Cấp phối bê tông mác 150 đá 2×4 257 0.51 0.92 170

Định mức cấp phối vật liệu cho 1m3 bê tông mác 100, 150, 200, 250, 300 xi măng PC40

Dưới đây là định mức cấp phối bê tông xi măng PC40 được áp dụng nhiều nhất hiện nay. Bạn đọc có thể tham khảo

Định mức cấp phối bê tông mác 200, 250, 300 độ sụt 2-4cm đá 0,5×1 xi măng PCB 40

STT Loại vật liệu ĐVT Định mức [1784] 1 Xi măng PCB 40 kg 293 2 Nước lít 195 3 Cát vàng m3 0.479 4 Đá 0.5×1 m3 0.846

Định mức cấp phối bê tông mác 200, 250, 300 40 độ sụt 2-4 cm đá 1×2 xi măng PCB

STT Loại vật liệu ĐVT Định mức [1784] 1 Xi măng PCB 40 kg 293 2 Nước lít 185 3 Cát vàng m3 0.483 4 Đá 0.5×1 m3 0.857

Định mức cấp phối bê tông bền sunfat

Thành Phần Đặc Điểm Xi măng bền sunfat PCSR40 Chất lượng cao, đảm bảo khả năng chống xâm thực và chống chịu môi trường ẩm Cát vàng [Modul: 2.5 – 3.0] Tăng độ đặc của bê tông, giúp cải thiện khả năng chống thấm và chịu lực Đá dăm Dmax [Loại: 20-25 mm] Tăng cường sức bền và khả năng chịu lực của bê tông, đặc biệt hiệu quả trong các công trình có yêu cầu cơ học cao Nước sạch sùng trong sinh hoạt Đảm bảo sự tinh khiết của nước, giúp duy trì độ cohesiveness và tính đồng nhất của bê tông Phụ gia bền sunfat gốc silicafume và các phụ gia siêu dẻo, siêu cao cấp Cung cấp độ kết dính cao, giảm thấm nước, tăng cường khả năng chống chịu môi trường khắc nghiệt

Ưu điểm của Bê Tông Bền Sunfat:

  • Bền Bỉ: Khả năng chịu xâm thực và chống chịu môi trường ẩm tốt.
  • Chống Thấm: Giảm thiểu thẩm thấu ion chloride, tăng khả năng chống thấm.
  • Ứng Dụng Rộng Rãi: Thích hợp cho các công trình làm bờ kè, đập thủy điện, hệ thống xử lý nước thải, kênh mương, nước dẫn.
  • Tiết Kiệm Chi Phí: Giảm chi phí sửa chữa và gia tăng tuổi thọ cho các chi tiết bê tông.

Định mức cấp phối vật liệu cho 1m3 bê tông mác 100, 150, 200, 250, 300 xi măng PCB40

Mác bê tông Vật liệu cần dùng cho 1m3 bê tông tươi Xi măng [kg] Cát [m3] Đá [m3] Nước [lít] 150 233 0.51 0.903 185 200 281 0.493 0.891 185 250 327 0.475 0.881 185 300 374 0.457 0.872 185 350 425 0.432 0.86 187 400 439 0.444 0.865 187

Bảng tra định mức cấp phối Bê Tông mác 100, 150, 200, 250, 300, 400

Quy trình thiết kế cấp phối bê tông rõ ràng giúp đảm bảo rằng quá trình sản xuất sẽ tạo ra sản phẩm đạt chất lượng cao, tuân thủ theo quy định và phù hợp với điều kiện thực tế của môi trường.

1m3 bê tông mác 100 cần bao nhiêu dạ?

Định mức cấp phối vật liệu cho 1m3 bê tông mác 100, 150, 200, 250, 300 xi măng PC30.

Mác bê tông 150 Cần bao nhiêu xi măng?

Công thức tính đơn giản như sau: Ví dụ để có được một khối 1m3 bê tông mác 150 sẽ cần tới 288,025 kg [xi măng] + 0,505 m³ [cát] + 0,913 m³ [đá 1 x 2cm] + 185 lít [nước].

Một khối bê tông mác 350 cần bao nhiêu xi măng?

2. CÁCH TRỘN BÊ TÔNG ĐÚNG TỈ LỆ MÁC THEO QUY ĐỊNH.

1 khối bê tông mác 200 cần bao nhiêu xi măng?

1m3 bê tông mác 200 = 5 bao xi măng PCB40 + 31 thùng cát + 50 thùng đá + 10 thùng nước. 1m3 bê tông mác 250 = 6 bao xi măng PCB40 + 30 thùng cát + 49 thùng đá + 10 thùng nước.

Chủ Đề